
CHƯƠNG XIV. KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP
Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CTF Ltd.
458
CHƯƠNG XIV.
KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP
A. CƠ CẤU CHƯƠNG
1. Mục đích
2. Tổ chức bộ máy kiểm tra – giám sát tín dụng độc lập trong ngân hàng
3. Phân cấp thực hiện và trách nhiệm của từng cấp
4. Tần suất tiến hành kiểm tra và giám sát tín dụng
5. Nội dung và phạm vi kiểm tra và giám sát tín dụng
6. HÖ thèng th«ng tin, b¸o c¸o kiÓm tra, gi¸m s¸t tÝn dông
7. Đánh giá và nhận xét sau kiểm tra, giám sát tín dụng
7.1. Đánh giá chung về công tác tín dụng.
7.2. Đánh giá cụ thể những sai phạm sau kiểm tra
7.3. Đề nghị CBTD chịu trách nhiệm cho những sai phạm đó giải trình
7.4. Kiến nghị

CHƯƠNG XIV. KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP
Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CTF Ltd.
459
B. NỘI DUNG CHƯƠNG
1. Mục đích
Mục đích của việc kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập là:
- Ngày càng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng, đảm bảo
tuân thủ các chiến lược tín dụng, chính sách phê duyệt tín dụng và c¬ cÊu dư
nợ tín dụng theo quy định của ngân hàng.
- Tài sản đảm bảo nợ vay phải được thực hiện đầy đủ tính pháp lý và phù hợp
với quy định của NHNo&PTNT VN.
- Các khoản nợ gốc, lãi, phí tiền vay phải được tính và hạch toán đầy đủ
- Nî khã ®ßi/nî xÊu ph¶i ®−îc ph©n lo¹i vµ dù phßng ®Çy ®ñ theo quy ®Þnh cña
ph¸p luËt.
- Đảm bảo tính chính xác, đúng đắn trong hoạt động tài chính của ngân hàng.
2. Tổ chức bộ máy kiểm tra – giám sát tín dụng độc lập trong ngân hàng
Hệ thống kiểm tra – giám sát tín dụng độc lập của NHNo&PTNT VN được tổ
chức từ Trung tâm điều hành tới các chi nhánh trong hệ thống NHNo&PTNT. Chi
tiết về cơ cấu tổ chức xem mục 3.2.3. Chương II “Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
tín dụng”.
3. Phân cấp thực hiện và trách nhiệm của từng cấp
Bộ phận kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập tại Trung tâm điều hành
NHNo&PTNT VN có trách nhiệm:
- Kiểm tra và giám sát hoạt động tín dụng tại Trung tâm điều hành
- Giám sát và định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động tín dụng tại các chi
nhánh trong hệ thống NHNo&PTNT .
- Yêu cầu, tiếp nhận và quản lý báo cáo về kiểm tra và giám sát tín dụng do các
chi nhánh gửi lên.
- Xây dựng quy chế, quy trình cho toàn hệ thống NHNo&PTNT VN và giải đáp
những thắc mắc, kiến nghị về kiểm tra và giám sát tín dụng của các chi nhánh.
- Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về hoạt động kiểm tra và giám sát tín
dụng cho Ban Tổng Giám đốc và HĐQT theo quy định và khi được yêu cầu.
- Phê duyệt đề cương kiểm tra hàng năm
Bộ phận kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập tại các chi nhánh NHNo&PTNT
VN có trách nhiệm

CHƯƠNG XIV. KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP
Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CTF Ltd.
460
- Kiểm tra và giám sát hoạt động tín dụng tại chi nhánh của mình.
- Giám sát và định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động tín dụng tại các chi
nhánh NHNo&PTNT VN cấp dưới.
- Yêu cầu, tiếp nhận và quản lý báo cáo về kiểm tra và giám sát tín dụng do các
chi nhánh cấp dưới gửi lên.
- Thực hiện công tác báo cáo, thống kê về hoạt động kiểm tra và giám sát tín
dụng cho Ban Giám đốc và Trung tâm điều hành theo quy định và khi được
yêu cầu
- Góp ý xây dựng quy chế, quy trình với Trung tâm điều hành NHNo&PTNT
VN.
4. Tần suất và phương pháp tiến hành kiểm tra và giám sát tín dụng
Công tác kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập phải được tiến hành thường xuyên
tại từng đơn vị NHNo&PTNT VN (Trung tâm điều hành, các Sở giao dịch và các
chi nhánh). Ngoài ra, Trung tâm điều hành, các chi nhánh cấp trên và đồng cấp
phải tổ chức các cuộc kiểm tra tín dụng xuống các chi nhánh cấp dưới theo định
kỳ 01 lần / một năm vào thời điểm thích hợp.
Công tác kiểm tra tín dụng được thực hiện theo các phương pháp:
- Yêu cầu CBTD cung cấp báo cáo mới nhất về khách hàng và các khoản vay
của khách hàng.
- Kiểm tra toàn bộ các hồ sơ tín dụng của các khách hàng/khoản vay đang dư nợ
hoặc đã trả hết nợ.
- Nếu số lượng các hồ sơ quá nhiều và không có đủ thời gian để kiểm tra hết,
dùng phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên một số hồ sơ để kiểm tra.
- Kiểm tra thông qua phỏng vấn CBTD nhằm đánh giá bằng cảm tính về trình độ
chuyên môn, kỹ năng và hiểu biết của CBTD về hoạt động tín dụng, qua đó có
thể phần nào dự đoán được những điểm yếu trong hoạt động quản lý tín dụng
của phòng / chi nhánh đó là gì.
5. Nội dung và phạm vi kiểm tra và giám sát tín dụng
a. Gi¸m s¸t sù tu©n thñ chÝnh s¸ch vµ ph¸p luËt cña nhµ n−íc liªn quan ®Õn
ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng

CHƯƠNG XIV. KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP
Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CTF Ltd.
461
Các kiểm tra viên tại Trung tâm điều hành và các sở giao dịch, chi nhánh
NHNo&PTNT VN thực hiện giám sát việc tuân thủ chÝnh s¸ch vµ ph¸p luËt cña
nhµ n−íc liªn quan ®Õn ho¹t ®éng tÝn dông ng©n hµng cụ thể như sau:
+ Kiểm tra viên phải xây dựng được danh mục các quy định pháp lý về tín
dụng được cập nhật thường xuyên. Trong quá trình kiểm tra, giám sát,
Kiểm tra viên rà soát hồ sơ chứng từ để đối chiếu với danh mục quy định
pháp lý đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc.
+ Kiểm tra xem các phòng/ban nghiệp vụ tín dụng có xây dựng danh mục
quy định pháp lý như nói trên không? Các phòng/ban nghiệp vụ tín dụng có
thường xuyên cập nhật danh mục và dùng danh mục làm căn cứ để tự kiểm
tra hoạt động tín dụng trong nội bộ phòng/ban mình không?
+ Kiểm tra xem các nguồn văn bản pháp lý để các phòng/ban nghiệp vụ tín
dụng xây dựng danh mục quy định pháp lý như nói trên có đáng tin cậy,
kịp thời và đầy đủ không?
b. Giám sát việc tuân thủ chính sách và quy chế tín dụng của NHNo&PTNT
+ Các kiểm tra viên tại Trung tâm điều hành và các Sở giao dịch, chi nhánh
NHNo&PTNT tìm hiểu thực trạng cấp tín dụng do Phòng / Chi nhánh thực
hiện và đối chiếu với chính sách và quy chế tín dụng của NHNo&PTNT
VN, phát hiện và ghi nhận những sai lệch nếu có.
+ Tìm hiểu và ghi nhận nguyên nhân dẫn tới những sai lệch đó.
c. Gi¸m s¸t thùc hiÖn h¹n møc tÝn dông vµ danh môc tÝn dông
Các kiểm tra viên tại Trung tâm điều hành và các sở giao dịch, chi nhánh
NHNo&PTNT VN thực hiện giám sát việc tuân thủ các quy định về hạn mức tín
dụng và danh mục tín dụng cụ thể như sau:
+ Kiểm tra viên phải xây dựng được danh mục các hạn mức tín dụng được cập
nhật thường xuyên. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, Kiểm tra viên rà soát
hồ sơ chứng từ, báo cáo dư nợ tín dụng tại từng thời điểm nhất định để đối
chiếu với danh mục hạn mức tín dụng và tham chiếu những quy định về hạn
mức cho vay tối đa đối với một khách hàng và hạn mức trên cơ cấu danh mục
tín dụng nêu tại Chương III “Phân cấp thẩm quyền phê duyệt” của Sổ tay Tín
dụng nhằm đảm bảo mọi khoản cho vay không vượt ra ngoài hạn mức đã lập.
+ Lựa chọn ngẫu nhiên mét số khoản vay trong danh mục dư nợ. Đối với mỗi
khoản vay, tiến hành kiểm tra xem khoản vay có nằm trong hạn mức cho phép
không?

CHƯƠNG XIV. KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT TÍN DỤNG ĐỘC LẬP
Sổ tay Tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CTF Ltd.
462
d. Gi¸m s¸t b¶o ®¶m tiÒn vay vµ ng−êi b¶o l·nh
Các kiểm tra viên tại Trung tâm điều hành và các sở giao dịch, chi nhánh
NHNo&PTNT VN thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về bảo
đảm tiền vay và người bảo lãnh cụ thể như sau:
+ Kiểm tra viên theo dõi báo cáo về bảo đảm tiền vay và kiểm tra hồ sơ vay vốn
của khách hàng để giám sát sự tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các quy định về
bảo đảm tiền vay và người bảo lãnh. Kiểm tra viên đối chiếu các quy trình,
quy định nêu tại Chương XII “Bảo đảm tiền vay” của Sổ tay Tín dụng.
+ Kiểm tra giấy tờ hợp lệ hợp pháp của tài sản nợ vay ngân hàng kết hợp với
kiểm tra thực tế các tài sản đó phải phù hợp với thỏa thuận các điều khoản ghi
trên Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh có công chứng của Nhà nước như:
giấy tờ sở hữu, sử dụng, sử dụng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh phải là
giấy tờ gốc, không sửa chữa tẩy xóa, phải phù hợp với chủ thể vay vốn và
kiểm tra cơ sở định giá tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
+ Lựa chọn ngẫu nhiên mét số khoản vay trong danh mục dư nợ. Đối với mỗi
khoản vay, tiến hành kiểm tra xem giấy tờ liên quan tới tài sản bảo đảm, bảo
lãnh có đầy đủ không? Kiểm tra viên sử dụng danh mục hồ sơ bảo đảm tiền
vay nêu tại Phụ lục 8C Chương VIII “Quy trình cho vay và quản lý tín dụng”
của Sổ tay Tín dụng để đối chiếu kiểm tra hồ sơ.
+ Kiểm tra việc chấp hành tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh theo quy định.
+ Đối với những khoản vay có bảo đảm, kiểm tra xem tài sản bảo đảm hiện có
đang được Ngân hàng lưu giữ hay không và tài sản đó có được bảo quản tại
nơi an toàn, chống cháy và hạn chế người ra vào hay không.
+ Các tài sản bảo đảm đã được giải chấp cho khách vay chưa và đã có chữ ký
của khách hàng xác nhận giải chấp chưa?
+ Ngân hàng có nhận được đầy đủ tài sản bảo đảm tiền vay như quy định trong
hợp đồng vay vốn không?
+ Tài sản bảo đảm tiền vay có được định giá lại định kỳ không?
+ Khi định giá tài sản bảo đảm tiền vay có sử dụng những mức giá thị trường
độc lập không? Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của căn cứ định giá.
+ Hồ sơ lưu giữ các dữ liệu về tài sản bảo đảm tiền vay có nêu rõ chi tiết từng
món tài sản bảo đảm tiền vay đang được giữ tại ngân hàng không?

