SQL Server 2000 : Giá trị mặc định (Default)
lượt xem 5
download
Cũng giống như kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa hoặc quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu, giá trị mặc định thường được sử dụng cho các cơ sở dữ liệu lớn nhằm đảm bảo tính nhất quán về dữ liệu của các cột trong bảng. Ví dụ : Trong một cơ sở dữ liệu gồmc ó các bảng : khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên. Trong mỗi bảng lại có cột website (công ty hoặc cá nhân) dùng để lưu địa chỉ trang web của các khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên. Tuy nhiên dữ liệu tại cột này là không...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SQL Server 2000 : Giá trị mặc định (Default)
- -1- SQL Server 2000 : Giá trị mặc định (Default) Giống như khái niệm DEFAULT constraint, đối tượng giá trị mặc định cho phép bạn tạo ra giá trị mặc định cho các cột dữ liệu hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa trong trường hợp khi thêm mới mẫu tin vào bảng mà giá tr ị tại các cột đó người dùng có thể không cung cấp. 1/- Khái niệm : Cũng giống như kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa ho ặc quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu, giá trị m ặc định th ường được sử dụng cho các cơ sở dữ liệu lớn nhằm đảm bảo tính nhất quán v ề d ữ li ệu c ủa các cột trong bảng. Ví dụ : Trong một cơ sở dữ liệu gồmc ó các bảng : khách hàng, nhà cung c ấp, nhân viên. Trong mỗi bảng lại có cột website (công ty hoặc cá nhân) dùng đ ể l ưu đ ịa ch ỉ trang web của các khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên. Tuy nhiên dữ li ệu tại c ột này là không bắt buộc phải có bởi vì không phải khách hàng nào, nhà cung c ấp nào ho ặc nhân viên nào cũng có trang web riêng. Thay vì để dữ li ệu hi ểnt hị tại các c ột này là chữ "NULL" khi người sử dụng không đưa vào giá trị tại c ột này thì b ạn s ẽ t ạo giá tr ị mặc định cho các cột này là chuỗi "chưa có". 2/- Tạo mới giá trị mặc định : Giống như các đối tượng khác trong Microsoft SQL Server, bạn có 2 cách đ ể có th ể tạo mới đối tượng giá trị mặc định. Các bước bên dưới sẽ hướng dẫn bạn cách th ức tạo ra giá trị mặc định bằng tiện ích Enterprise Manager. Bước 1 : Khởi động tiện ích Enterprise Manager, chọn chức năng New Default … trong thực đơn tắt sau khi nhấn chuột phải trên đối tượng Default.
- -2- Chọn New Default để tạo giá trị mặc định Bước 2 : Trong màn hình định nghĩa giá trị mặc định lần lượt chỉ đ ịnh các thu ộc tính liên quan đến giá trị mặc định bao gồm : tên của giá trị mặc định, giá trị c ụ th ể ho ặc tên hàm hoặc biểu thức tính toán làm giá trị mặc định. Các thuộc tính liên quan đến giá trị mặc định Sau cùng nhấn OK để lưu lại giá trị mặc định mới vừa định nghĩa. Lúc bây gi ờ trong cơ sở dữ liệu Quản lý bán hàng của bạn sẽ có thêm một đối tượng giá trị m ặc định mới vừa tạo.
- -3- Ngoài ra bạn cũng có thể tạo mới giá trị mặc định bằng lệnh CREATE DEFAULT với cú pháp như sau : Cú pháp : Trong đó : • Tên giá trị mặc định : tên giá trị mặc định được tạo mới, tên giá trị m ặc định này phải là duy nhất trong một cơ sở dữ liệu. • Biểu thức : là một giá trị cụ thể nào đó như số, ngày, chuỗi hoặc m ột hàm, bi ểu thức tính toán. Ví dụ : Để tạo giá trị mặc định cho các cột điện thoại là chuỗi "Chưa có", b ạn th ực hi ện câu lệnh CREATE DEFAULT như sau : 3/- Liên kết giá trị mặc định vào cột dữ liệu : Sau khi tạo ra các giá trị mặc định bằngt iện ích Enterprise Manager ho ặc câu l ệnh CREATE DEFAULT, các giá trị mặc định này vẫn chưa hoạt động cho đến khi nào bạn chỉ định rõ ràng nó sẽ liên kết các giá trị mặc định vào những c ột nào trong b ảng hoặc những kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Ngay sau khi liên kết, các giá tr ị mặc định sẽ được áp dụng cho các cột khi thêm mới dữ li ệu mà người s ử d ụng không cung cấp thông tin tại các cột đó. Các bước bên dưới hướng dẫn bạn cách thức để liên kết giá trị mặc định vào m ột c ột trên bảng dữ liệu trong tiện ích Enterprise Manager. Bước 1 : Khởi động tiện ích Enterprise Manager, chọn chức năng Properties trong thực đơn tắt sau khi nhấn chuột phải trên tên của giá trị mặc định muốn liên k ết vào các c ột trong bảng hoặc kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Trong màn hình các thu ộc tính c ủa giá trị mặc định, nhấn nút Bind Columns để chọn ra các cột trong bảng mà giá trị mặc định sẽ liên kết vào.
- -4- Chọn giá trị mặc định liên kết cho các cột Bước 2 : Trong màn hình chọn các cột, bạn lần lượt chọn b ảng d ữ li ệu, các c ột trong b ảng đó để liên kết giá trị mặc định vào các cột. Sau đó nhấn nút Add. Chọn các cột để liên kết với giá trị mặc định Bước 3 :
- -5- Trong màn hình chọn các cột, bạn nhấn nút Apply để liên kết giá trị mặc định cho các cột đã chọn trước đó. Bạn có thể quay lại thực hiện lại bước 2 và bước 3 trước đó cho các cột nằm bên các bảng khác. Chọn Apply để liên kết giá trị mặc định cho cột đã chọn Bước 4 : Sau cùng nhấn OK để đóng màn hình chọn các cột. Quay lại màn hình các thu ộc tính của giá trị mặc định, nhấn OK để kết thúc quá trình liên kết các giá trị m ặc định vào các cột. Lưu ý : Đối với các cột đã có định nghĩa giá trị mặc định trước đó bằng m ệnh đ ề DEFAULT hoặc DEFAULT constraint thì bạn không được phép liên kết đối tượng giá trị mặc định vào các cột này bởi vì hành động này là dư thừa. Ngoài ra bạn cũng có thể liên kết giá trị m ặc định cho các c ột trong b ảng ho ặc các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa bằng thủ tục nội tại hệ thống sp_bindefault. Cú pháp :
- -6- Trong đó : • Tên mặc định : tên giá trị mặc định đã được tạo ra trước đó. • Tên đối tượng : tên cột của bảng hoặc tên kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Thông thường nếu sử dụng tên của cột trong bảng thì bắt buộc phải theo đ ịnh dạng : tên_bảng.tên_cột. Ví dụ : Để liên kết giá trị mặc định vừa tạo def_Dienthoai vào c ột Dienthoai có trong b ảng NHACC, bạn thực hiện câu lệnh như sau : Bây giờ khi thêm một nhà cung cấp mới vào bảng NHACC thì giá tr ị m ặc đ ịnh c ủa c ột điện thoại sẽ là chữ "Chưa có" khi người sử dụng bỏ trống c ột d ữ li ệu đi ện tho ại (Dienthoai). Khi đó nếu bạn thêm nhà cung cấp C07 với thông tin như sau : Thì giá trị tại cột điện thoại của nhà cung cấp C07 sẽ là chữ "Chưa có". Khi bạn không muốn liên kết giá trị mặc định vào các cột trong bảng ho ặc các kiểu d ữ liệu do người dùng định nghĩa thì bắt buộc phải sử dụng th ủ t ục n ội t ại h ệ th ống có tên là sp_unbindefault để làm điều đó. Cú pháp : Trong đó : • Tên đối tượng : tên cột của bảng hoặc tên kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Thông thường tên của cột bắt buộc phải theo định dạng là : tên_bảng.tên_cột. Ví dụ : Để hủy bỏ giá trị mặc định đã liên kết cho cột điện thoại trong bảng NHACC tr ước đây, bạn thực hiện câu lệnh sau :
- -7- 4/- Xóa giá trị mặc định : Khi giá trị mặc định trong cơ sở dữ liệu không còn sử dụng cho các ki ểu d ữ li ệu do người dùng định nghĩa hoặc các cột trong bảng, bạn có thể hủy bỏ nó đi. Tuy nhiên nếu giá trị mặc định còn được liên kết vào ít nhất một c ột bên trong m ột bảng nào đó hoặc một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa thì bạn không thể nào hủy được nó. Để hủy một giá trị mặc định, bạn chọn chức năng Delete trên thực đơn tắt sau khi nhấn chuột phải vào tên giá trị mặc định muốn hủy b ỏ trong ti ện ích Enterprise Manager và xác nhận đồng ý hủy bằng cách chọn nút Drop All trong màn hình hủy bỏ các đối tượng bên trong cơ sở dữ liệu của Microsoft SQL Server. Màn hình xác nhận hủy bỏ giá trị mặc định Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng lệnh có tên DROP DEFAULT để hủy bỏ giá trị mặc định khi không còn dùng nữa. Cú pháp : Trong đó : • Tên giá trị mặc định : tên các giá trị mặc định muốn hủy bỏ. Các giá trị mặc đ ịnh này phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu và không còn liên k ết v ới b ất kỳ c ột nào trong bảng hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Ví dụ :
- -8- Hủy giá trị mặc định có tên def_Dienthoai trong cơ sở dữ liệu QLBanHang. Tuy nhiên hệ thống sẽ xuất hiện thông báo lỗi nếu như giá trị m ặc đ ịnh vẫn còn liên kết với cột điện thoại trong bảng NHACC.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giới thiệu về MYSQL
13 p | 201 | 66
-
SQL Server 2000 : Các câu lệnh truy vấn dữ liệu Lệnh SELECT FROM – Phần 1
39 p | 295 | 54
-
User Defined Functions
5 p | 404 | 47
-
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7: Bảo đảm dữ liệu trong SQL Server
49 p | 179 | 33
-
Programming Microsoft SQL Server 2000 with Microsoft Visual Basic .Net - P1
50 p | 137 | 30
-
SQL Server 2000 : Quy tắc kiểm tra miền giá trị dữ liệu (Rule)
10 p | 602 | 20
-
Hàm người dùng và hàm hệ thống
24 p | 119 | 14
-
SQL Server 2000 : Các hàm xử lý chuỗi – Phần 1
9 p | 135 | 13
-
SQL Server 2000 : Cấu trúc điều khiển – Cấu trúc lặp WHILE
5 p | 313 | 13
-
SQL Server 2000 : Giao tác (Transaction) – Ph ần 1
11 p | 111 | 12
-
SQL Server 2000 : Các hàm toán học
5 p | 118 | 9
-
SQL Server 2000 : Các hàm ngày giờ
7 p | 98 | 7
-
SQL Server 2000 : Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
5 p | 177 | 5
-
SQL Server 2000 : Biến cục bộ
9 p | 131 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn