TRƯỜNG ĐẠI HC K THUT CÔNG NGHIP
KHOA ĐIỆN T
Biên son: Trn Thanh
BÀI GING MÔN HC
CƠ S D LIU
(Dùng cho sinh viên h đại hc)
Lưu hành nội b
Thái Nguyên 2020
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu “Cơ sở d liệu” sách hướng dn hc tập dùng cho sinh viên đi hc
ngành k thuật máy tính và sư phạm k thut tin.
Ni dung ca tài liu bao gm:
Chương I. Gii thiu s cn thiết t chc d liu theo hình h sở d liu,
mục tiêu tính độc lp ca d liu. Kiến trúc hình tng quát 3 lp tính
ổn định trong mô hình quan nim. Các mô hình truy xut thông dng hin nay.
Chương II. Gii thiu tng quát v các hình sở d liệu kinh điển
truyn thống. Đó các khái niệm bản v hình d liu mng, hình
phân cp, hình quan h hình thc th liên h. Mt hình CSDL
phi có kh năng biểu din thc th và liên kết gia các thc th, là cách nhìn và
cách biu din các liên kết của người s dng.
Chương III. Đề cập đến các ngôn ng con thao tác d liu: ngôn ng con d liu
dựa trên đại s quan h.
Chương IV. Đề cập đến các ngôn ng con thao tác d liu: Ngôn ng cu
trúc SQL truy vn d liu.
Chương V. Trình bày những khái niệm cơ bản v lý thuyết cơ sở d liu quan h
do E.F Codd đề xuất. hình sở d liu quan h đưc xây dựng trên sở
toán hc cht ch logic, tính độc lp d liu cao cu trúc biu din
đơn giản. Gii thiu quá trình chun hoá d liu, là quá trình tách không tn tht
thông tin các quan h chưa chuẩn hoá v các quan h dng chun 3NF
Boye –Codd theo nghĩa các quan hệ gốc được khôi phc chính xác t các phép
kết ni t nhiên các quan h chiếu, vi gi thiết các ph thuc d liu là các ph
thuc hàm.
CHƯƠNG I.
KHÁI NIỆM CƠ BẢN V CÁC H CƠ SỞ D LIU
(S tiết lý thuyết 4 tiết)
1.1. CƠ SỞ D LIU LÀ GÌ?
sở d liu mt b sưu tập rt ln v các loi d liu tác nghip, bao
gm các loi d liu âm thanh, tiếng nói, ch viết, văn bản, đồ ho, hình nh
tĩnh hay hình ảnh động....được hoá dưới dng c chuỗi bit được lưu trữ
i dng File d liu trong các b nh ca máy tính. Cấu trúc lưu trữ d liu
tuân theo các quy tc da trên thuyết toán học. sở d liu phn nh trung
thc thế gii d liu hin thc khách quan.
sở d liu tài nguyên thông tin dùng chung cho nhiều người: sở
d liu (CSDL) tài nguyên thông tin chung cho nhiều người cùng s dng.
Bt k người s dng nào trên mng máy nh, ti các thiết b đầu cui, v
nguyên tc quyn truy nhp khai thác toàn b hay mt phn d liu theo chế
độ trc tuyến hay tương tác không phụ thuc vào v trí địa lý của người s
dng với các tài nguyên đó.
sở d liu đưc các h ng dng khai thác bng ngôn ng con d liu
hoc bằng các chương trình ng dng để x lý, tìm kiếm, tra cưú, sửa đổi, b
sung hay loi b d liu. Tìm kiếm và tra cu thông tin là mt trong nhng chc
năng qua trọng ph biến nht ca các dch v sở d liu. H qun tr
CSDL HQTCSDL (DataBase Management System - DBMS) phn mm
điu khin các chiến lược truy nhập CSDL. Khi ngưi s dụng đưa ra yêu cầu
truy nhp bng mt ngôn ng con d liệu nào đó, HQTCSDL tiếp nhn thc
hiện các thao tác trên CSDL lưu trữ.
Đối tượng nghiên cu ca CSDL các thc th mi quan h gia các
thc th. Thc th mi quan h gia các thc th hai đối tượng khác nhau
v căn bn. Mi quan h gia các thc th cũng một loi thc th đặc bit.
Trong cách tiếp cn CSDL quan hệ, người ta dựa trên s thuyết đại s
quan h để xây dng các quan h chun, khi kết ni không tn tht thông tin
khi biu din d liu duy nht. D liệu được lưu tr trong b nh ca máy
tính không nhng phải tính đến yếu t v tối ưu không gian lưu tr, phi
đảm bo tính khách quan, trung thc ca d liu hin thực. Nghĩa là phi
đảmbo tính nht quán ca d liu và gi đưc s toàn vn ca d liu.
1.2 S CN THIT CA CÁC H CƠ SỞ D LIU
T chức lưu trữ d liu theo thuyết sở d liu những ưu điểm:
Gim bớt thừa d liệu trong lưu tr: Trong các ng dng lp trình
truyn thống, phương pháp tổ chức lưu trữ d liu va tn kém, lãng phí b nh
các thiết b lưu trữ, vừa thừa thông tin lưu trữ. Nhiều chương trình ng
dng khác nhau cùng x trên các d liệu như nhau, dẫn đến s thừa đáng
k v d liu.
d trong các bài toán nghip v quản "Cước thuê bao điện thoi"
"Doanh thu & sản lượng ", tương ng vi mi một chương trình mt hay
nhiu tp d liệu được lưu trữ riêng biệt, độc lp vi nhau. Trong c 2 chương
trình cùng xmt s thuc tính ca mt cuộc đàm thoại như “s máy gọi đi”,
“s y gọi đến”, “hướng cuc gọi”, “thi gian bắt đầu” “thời gian kết
thúc” ....Nhiều thuộc tính được mô t lưu trữ nhiu lần độc lp vi nhau. Nếu
t chức lưu trữ theo thuyết CSDL tth hp nht các tệp lưu trữ ca các
bài toán trên, các chương trình ng dng th cùng chia s tài nguyên trên
cùng mt h CSDL.
T chức lưu trữ d liu theo thuyết CSDL s tránh được s không nht
quán trong lưu tr d liu và bảo đảm được tính toàn vn ca d liu: Nếu mt
thuộc tính được t trong nhiu tp d liu khác nhau lp li nhiu ln
trong các bn ghi, khi thc hin vic cp nht, sửa đổi, b sung s không sa hết
ni dung các mục đó. Nếu d liu càng nhiu thì s sai sót khi cp nht, b sung
càng ln. Kh năng xut hin mâu thun, không nht quán thông tin càng nhiu,
dẫn đến không nht quán d liệu trong lưu trữ. Tt yếu kéo theo s d thưng
thông tin, tha, thiếu và mâu thuẫn thông tin. Thông thường, trong mt thc th,
gia các thuc tính mi quan h ràng buc lẫn nhau, tác động ảnh hưởng ln
nhau. Cước ca mt cuộc đàm thoại ph thuc vào khong cách thi gian
cuc gi, tc ph thuc hàm vào các thuc tính máy gọi đi, máy gọi đến, thi
gian bắt đầu và thi gian kết thúc cuc gi. Các trình ng dng khác nhau cùng
x cước đàm thoại trên các thc th lưu tr tương ứng khác nhau chưa hn
cho cùng mt kết qu v sản lượng phút doanh thu. Điu này gii ti sao
trong mt doanh nghip, cùng x trên các ch tiêu qun s liu báo cáo
ca các phòng ban, các công ty con li cho các kết qu khác nhau, thm chí còn
trái ngược nhau. Như vy, th khảng định, nếu d liu không t chc theo
thuyết s d liu, tt yếu không th phn nh thế gii hin thc d liu,
không phn nh đúng bản cht vận động ca d liu.
S không nht quán d liệu trong lưu tr làm cho d liu mất đi tính toàn
vn cu nó. Tính toàn vn d liệu đảm bo cho s lưu trữ d liệu luôn luôn đúng.
Không th vùng ngoài quy định ca quan quản lý, hoc ngày sinh ca
mt nhân viên không th xy ra sau ngày tt nghiệp ra trường của nhân viên đó...
T chức lưu trữ d liu theo thuyết CSDL th triển khai đồng thi
nhiu ng dng trên cùng mt CSDL: Điều này nghĩa là các ng dng không
ch chia s chung tài nguyên d liu còn trên cùng mt CSDL th trin
khai đồng thi nhiu ng dng khác nhau ti các thiết b đầu cui khác nhau.
T chc d liu theo thuyết s d liu s thng nht các tiêu chun,
th tc các bin pháp bo v, an toàn d liu: Các h CSDL s đưc qun
tp trung bi một người hay một nhóm người qun tr CSDL, bng các h qun
tr CSDL. Người qun tr CSDL th áp dng thng nht các tiêu chun, quy
định, th tục chung như quy định thng nht v mu biu báo cáo, thi gian b
sung, cp nht d liệu. Điều này làm d ng cho công vic bo trì d liu.
Ngưi qun tr CSDL th bảo đảm vic truy nhp ti CSDL, th kim tra,
kim soát các quyn truy nhp của người s dụng. Ngăn chặn các truy nhp trái
phép, sai quy định t trong ra hoc t ngoài vào...
1.3. TÍNH ĐỘC LP D LIU
Tính độc lp ca d liu tính cht quan trng nht ca cơ s d liu, vi
1 h qun tr cơ s d liu thì tính độc lp d liu phi đưc đảm bo.
Lược đồ vt th thay đổi do người qun tr CSDL mà không cn
thay đổi lược đ con. Vic t chc li CSDL vt có th làm thay đổi
hiu qu tính toán ca các chương trình ng dng nhưng không đòi hi
phi viết li chương trình đó. Tính độc lp này gi độc lp d liu
mc vt lý.
Độc lp d liu logic: Khi s dng mt CSDL, có th cn thiết phi thay
đổi lược đồ khái nim như thêm thông tin v các loi khác nhau ca
thc th đang tông ti trong CSDL. Vic thay đổi lược đồ khái nim
không làm không làm nh hưởng ti các lược đồ con đang tn ti, do đó
không cn thiết phi thay đổi các chương trình ng dng.