
Introduction to MIS 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG 7
Quản lý chức năng HTTT trong doanh nghiệp
PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Bộ môn Quản trị Kinh doanh
Email: hong.phamthithanh@hust.edu.vn
Mục đích
Nắm vững những nhiệm vụ cơ bản của bộ phận
chức năng quản lý hệ thống thông tin trong các
doanh nghiệp.
Nắm vững 8 vấn đề có liên quan tới các nguồn lực
thông tin của doanh nghiệp
Nắm vững những phương pháp đánh giá hệ thống
thông tin đặc biệt là phương pháp Định hướng
thông tin
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 2
Những vấn đề cơ bản trong quản lý HTTT
1. Thống nhất về vai trò của bộ phận chức năng quản lý HTTT
2. Lựa chọn người lãnh đạo bộ phận chức năng quản lý HTTT
3. Tạo lập quan hệ phối hợp với các nhà quản lý kinh doanh
4. Lựa chọn phương án thuê ngoài
5. Thiết kế hệ thống tài chính cân bằng
6. Sử dụng hệ thống thông tin toàn cầu
7. Thiết kế hệ thống kiểm soát và quản lý HTTT thích hợp
8. Đảm bảo đo lường được kết quả thực hiện một cách thường xuyên
9. Giá trị kinh doanh của các HTTT
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 3
1
2
3

Introduction to MIS 2
7.1. Chức năng quản lý HTTT
●Lập kế hoạch sử dụng CNTT để thực hiện mục tiêu và
nhiệm vụ chiến lược của doanh nghiệp
●Phát triển, vận hành, và duy trì cơ sở hạ tầng CNTT
trong doanh nghiệp
●Phát triển, vận hành và bảo dưỡng các phần mềm
ứng dụng HTTT
●Bảo vệ các nguồn lực thông tin trong doanh nghiệp
●Quản lý các hoạt động thuê ngoài
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 4
7.1. Chức năng quản lý HTTT
Biểu diễn tri thức kinh doanh và duy trì giao tiếp chặt chẽ với các nhà
quản lý ở các cấp trong doanh nghiệp
Nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thay đổi trong kinh doanh
Hỗ trợ quá trình cải tổ doanh nghiệp để đáp ứng khách hàng tốt hơn
Đảm bảo rằng doanh nghiệp có thể tham gia vào môi trường TMĐT
Lưu giữ thông tin về khách hàng cuối cùng của doanh nghiệp
Xây dựng các hệ thống cung cấp lợi ích trực tiếp cho khách hàng
Giúp các nhà quản lý ra các quyết định tốt nhất
Sử dụng CNTT nhằm tạo ưu thế cạnh tranh
Giúp doanh nghiệp tích hợp với CNTT
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 5
7.1. Chức năng quản lý HTTT
Nắm vững các nguồn lực thông tin của doanh nghiệp
Sử dụng nguồn lực CNTT trong toàn doanh nghiệp
Tạo điều kiện sử dụng hiệu quả các nguồn lực
Định hướng phát triển tầm nhìn và cấu trúc cơ sở hạ tầng
CNTT
Duy trì kiểm soát quản lý đối với những nguồn lực thông
tin quan trọng
Quản trị dữ liệu của doanh nghiệp
Tạo ra khả năng tiếp cận CNTT mới nhất ở chi phí thấp
nhất có thể
Giúp các nhà quản lý nắm được và có thể sử dụng công
nghệ
Phát triển quan hệ với các nhà quản lý đề khám phá công
nghệ
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 6
4
5
6

Introduction to MIS 3
7.2.
Lựa
chọn
người
lãnh
đạo
chức
năng
quản
lý HTTT
Nhà lãnh đạo cao cấp
Phó tổng giám đốc về công nghệ (CTO)
Chịu trách nhiệm ra các quyết định mang tính chiến
lược cho toàn bộ doanh nghiệp
Cần có kiến thức phối hợp về công nghệ và kinh
doanh
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 7
7.2.
Lựa
chọn
người
lãnh
đạo
chức
năng
quản
lý HTTT
Dẫn dắt và thống nhất các nguồn lực CNTT trong
toàn bộ doanh nghiệp
Hiểu rõ về doanh nghiệp, sản phẩm, các nhà cung
cấp, các kênh phân phối, khách hàng, và đối thủ
cạnh tranh
Hiểu rõ ưu thế của CNTT và những điểm có thể áp
dụng chúng
Thuê những người phù hợp và giao quyền hạn cho
họ
Làm việc sát cánh với các nhà quản lý cao cấp
trong doanh nghiệp
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 8
7.3. Phối hợp với các nhà quản lý khác trong
doanh nghiệp
Nhóm giám sát ứng dụng CNTT được giao trách nhiệm:
Đảm bảo sự tương tác thường xuyên
Xác định thứ tự ưu tiên
Kiểm soát tiến trình
Phân phối các nguồn lực khan hiếm
Trao đổi các mối quan tâm
Cung cấp dịch vụ đào tạo
Đảm bảo và duy trì sự chia sẻ thông tin
Phối hợp hoạt động – một chiến lược quan trọng dựa trên
việc duy trì mối quan hệ giữa phòng quản lý ứng dụng
CNTT và các cấp quản lý trong doanh nghiệp
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 9
7
8
9

Introduction to MIS 4
7.4. Lựa chọn phương án thuê ngoài
Một tổ chức chỉ chi tiêu cho những gì mà nó sử
dụng
Thông thường, có liên quan tới:
Nhanh chóng sử dụng những công nghệ tiên tiến
Các dịch vụ tự đảm nhiệm trong nội bộ công ty không đáp
ứng yêu cầu hoặc quá tốn kém
Không nên áp dụng cho trường hợp các HTTT chiến
lược có liên quan tới vấn đề an ninh và riêng tư
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 10
Cần quan tâm tới những yếu tố nào khi chọn nhà
cung cấp bên ngoài?
Uy tín của nhà cung cấp
Chất lượng dịch vụ
Giá linh hoạt
7.4. Lựa chọn phương án thuê ngoài
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 11
7.5. Hệ thống tài chính cân bằng
Một số tiêu chí đánh giá chi phí cho CNTT:
Tổng ngân sách dành cho CNTT theo tỷ lệ % tổng
doanh thu hoặc lợi nhuận của DN
Tổng ngân sách dành cho CNTT theo tỷ lệ % tổng
ngân sách của DN
Chi phí nhân sự cho bộ phận ứng dụng CNTT theo
tỷ lệ % tổng quỹ lương của các nhân viên chuyên
nghiệp trong DN
Tỷ lệ chi phí phần cứng và phần mềm trên chi phí
cho bộ phận nhân sự CNTT
Chi phí cho phần cứng và phần mềm CNTT cho
từng nhân viên tri thức hoặc cán bộ quản lý
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 12
10
11
12

Introduction to MIS 5
7.5. Hệ thống tài chính cân bằng
Vì sao khó đo lường chi phí CNTT?
Một số chi phí CNTT là chi phí ẩn
Những thang đo này không có mối liên hệ với bất kỳ
một lợi ích nào
Lợi ích có thể chỉ xuất hiện sau khi đã chi cho phát triển
hệ thống
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 13
7.5. Hệ thống tài chính cân bằng
Kiểm soát chi phí CNTT
Sử dụng ngân sách dành cho CNTT của một
tổ chức
Làm thế nào để phân tách chi phí trong
kiểm soát ứng dụng CNTT?
Nhân sự
Thiết bị và phần mềm
Dịch vụ thuê ngoài
Chi phí chung
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 14
7.5. Hệ thống tài chính cân bằng
Hệ thống tính phí sau
Phân bổ chi phí cho những người sử dụng HTTT
Kiểm soát sự phí phạm trong sử dụng nguồn lực CNTT
Vượt qua định kiến cho rằng chi phí CNTT không nhất
thiết là cao
Tạo động lực sử dụng phụ trợ
Thay đổi HTTT bám sát với guồng hoạt động của DN
Khuyến khích các nhà quản lý trở thành những người
tiêu dùng có tri thức
@ PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng 15
13
14
15