Sử dụng BitLocker để mã

hóa ổ lưu trữ ngoài

Quản trị mạng – Đây là phần cuối cùng của loạt bài giới thiệu

sử dụng BitLocker, trong phần này chúng tôi sẽ giới thiệu cho

các bạn quá trình khôi phục các khóa BitLocker từ Active

Directory.

Trong phần trước của loạt bài này, chúng tôi đã giải thích rằng

Windows Server 2008 R2 có khả năng lưu khóa BitLocker cho

các thiết bị lưu trữ ngoài trong cơ sở dữ liệu Active Directory. Do

đã giới thiệu cho các bạn cách kích hoạt các thiết lập chính sách

nhóm cần thiết để cho phép các khóa BitLocker được lưu trong

Active Directory, nên trong phần này chúng tôi sẽ kết thúc loạt

bài bằng cách giới thiệu cho các bạn quá trình khôi phục khóa làm

việc như thế nào.

Để giúp ích cho việc minh chứng, hãy cho phép chúng tôi giả sử

rằng một trong những nhân vật quan trọng nhất trong tổ chức bạn

đã copy một số file quan trọng vào ổ USB mã hóa BitLocker và

lúc này anh ta đã quên mất mật khẩu. Bạn cần phải làm gì?

Bước đầu tiên trong quá trình khôi phục là chèn ổ USB mã hóa

BitLocker vào máy tính đang chạy Windows 7. Khi thực hiện,

hộp thoại như hiển thị trong hình A sẽ xuất hiện, bạn sẽ được hỏi

nhập vào mật khẩu đã được sử dụng để mở khóa ổ USB. Do mật

khẩu đã bị quên nên chúng ta phải thực hiện quá trình khôi phục

nó.

Hình A: Windows nhắc bạn nhập vào mật khẩu để tăng quyền

truy cập ổ đĩa mã hóa

Nếu quan sát vào hình trên, bạn sẽ thấy có một liên kết I Forgot

My Password. Kích vào liên kết này sẽ đưa bạn đến màn hình

như thể hiện trong hình B.

Hình B: Windows cung cấp một số tùy chọn khôi phục có thể

được sử dụng trong trường hợp quên mật khẩu

Như những gì bạn thấy trong hình trên, thứ thực sự nổi bật là tùy

chọn nhập vào khóa khôi phục. Mặc dù vậy chúng ta sẽ sử dụng

tùy chọn này sau vì lúc này chúng ta chưa sẵn sàng cho việc sử

dụng nó. Nếu quan sát tỉ mỉ vào hình trên, bạn sẽ thấy một dòng

chữ nói rằng: Your Recovery Key Can Be Identified

By: 1A8BBF9A. (Khóa khôi phục của bạn có thể là:

1A8BBF9A). Số hexa xuất hiện ở cuối dòng chữ là duy nhất đối

với các USB và có thể được sử dụng để nhận diện USB trong quá

trình khôi phục. Chính vì vậy bạn cần ghi lại số này để sử dụng nó

về sau.

Việc xác định sự nhận dạng duy nhất của USB chỉ là bước đầu

tiên trong quá trình khôi phục. Lúc này chúng ta thực sự phải truy

về khóa khôi phục từ Active Directory. Có một trở ngại trong

cách thực hiện của chúng ta. Mặc dù khóa khôi phục cho USB

được lưu trong Active Directory nhưng chúng ta cần có cách khôi

phục chúng. Tuy nhiên không có giao diện quản trị được cài đặt

trên máy chủ của chúng ta có cung cấp khả năng này.

Cài đặt BitLocker Recovery Password Viewer

Trước khi có thể khôi phục các khóa khôi phục BitLocker từ

Active Directory, bạn cần phải cài đặt tiện ích mang tên BitLocker

Recovery Password Viewer. Mặc dù không có gì phức tạp trong

quá trình cài đặt tiện ích này nhưng tùy chọn cho việc kích hoạt

nó lại được dấu bên trong Server Manager.

Để cài đặt BitLocker Recovery Password Viewer, mở Server

Manager, chọn mục Features. Tiếp đến, kích liên kết Add

Features, khi đó bạn sẽ thấy Windows mở Add Features Wizard.

Add Features Wizard có chứa một loạt các hộp kiểm được tương

ứng với các tính năng khác nhau bạn có thể cài đặt. Có một hộp

kiểm BitLocker trên danh sách tuy nhiên đây không phải tùy chọn

chúng ta cần. Thay vì đó, hãy kéo thanh cuộn xuống và tìm trong

danh sách tùy chọn Remote Server Administration Tools. Mở

rộng tùy chọn này, sau đó tìm đến tùy chọn nhỏ con mang

tên Feature Administration Tools. Mở rộng Feature

Administration Tools và chọn hộp kiểm BitLocker Drive

Encryption Administration Utilities. Thẩm định rằng các hộp

kiểm bên dưới tùy chọn này cũng được chọn, xem thể hiện trong

hình C, sau đó kích Next.

Hình C: Bạn phải kích hoạt BitLocker Drive Encryption

Administration Utilities

Lúc này, kích Next, bạn sẽ thấy một màn hình cung cấp các thông

tin tóm tắt về các tính năng đã được cài đặt, cùng với một thông

báo báo cảnh yêu cầu khởi động lại sau khi quá trình cài đặt hoàn

tất. Kích Install và các nhị nguyên phân cần thiết sẽ được cài đặt.

Khi quá trình cài đặt hoàn tất, Windows sẽ hiển thị màn hình

Installation Results, xem trong hình D. Như những gì các bạn

thấy, Windows cho bạn biết thành phần nào đã được cài đặt, tuy

nhiên không bắt buộc khởi động lại.

Hình D: Mặc dù Windows Server không bắt buộc khởi động lại

nhưng bạn vẫn nên khởi động lại máy chủ