ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đề Tài: Sử dng chính sách tiền tệ nhằm
kiểm soát lạm phát
MụC LC
Lời nói đầu...............................................................................................
Phần I.......................................................................................................
I. lạm phát và vai trò ca CSTT trong việc kiểm soát lạm phát ...........
1. Những quan điểm khác nhau về lạm phát...............................................
2. Tác động của lạm phát...........................................................................
3. Khái niệm về CSTT ..............................................................................
4. Vai trò của CSTT trong vic kiểm soát lạm phát....................................
4.1 D tr bắt buộc ...................................................................................
4.2 Tái chiết khấu......................................................................................
4.3 Hoạt động thị trưng m......................................................................
4.4 Lãi suất................................................................................................
4.5 Hạn mức n dụng ............................................................................
Phần II .....................................................................................................
II. Thực trạng của việc sử dụng cácng cụ của CSTT nhằm
kim soát lạm phát những năm qua ở Việt Nam ...................................
1. Dự trữ bắt buộc .....................................................................................
2. Tái chiết khu........................................................................................
3. Hot động thị trường m.......................................................................
4. Lãi suất .................................................................................................
5. Hạn mức tín dụng.................................................................................
Phần III....................................................................................................
III. Giải pháp ..........................................................................................
1. Các nguy cơ dẫn tới vic tái lạm phát ....................................................
2. Gii pháp hoàn thiện CSTT trong vickiểm soát lạm phát......................
2.1 D tr bắt buộc ...................................................................................
2.2 Tái chiết khấu......................................................................................
2.3 Hoạt động thị trưng m......................................................................
2.4 Lãi suất................................................................................................
2.5 Hn mức tín dụng ................................................................................
Kết luận ..................................................................................................
Tài liu tham khảo...................................................................................
Lời nói đầu
Lạm phát là một hiện tượng của nn kinh tế, đã được rất nhiều nhà kinh
tế nghiên cứu. Qua rẩt nhiều ln xảy ra hiện tượng lạm phát đối với nhiều
nước trên thế gii, đã nhng tác hại rất lớn đối vi nền kinh tế của một
quốc gia tiêu biểu là hiện tượng xảy ra ở Đức, ở tất cả những nước Mỹ la tinh
trong thập kỷ 1980- 1990, Achentina.... còn Vit Nam đã xảy ra hiện
tượng lạm phát và siêu lạm phát,trong những năm 1982-1990.
Thành ng trong việc chặn đứng lạm phát phi mã năm 1989 nhờ áp
dụng công cụ lãi suất ngân hàng (đưa lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm lên
cao vượt tốc độ lạm phát), đã cho thy tầm quan trọng của vic sử dụng các
công ccủa chính sách tiền tệ trong điu tiết kinh tế vĩ mô nhm đạt các mục
tiêu ngắn hạn ổn định thtrường. Trong nền kinh tế tăng trưởng nhanh của
nước ta luôn thường trực nguy cơ tái lm phát cao, do đó mt công cụ điều
tiết mô hiệu nghiệm như chính sách tiền tệ đưc tận dụng trước tiên vơí
hiệu suất cao cũng là điều tất yếu. Tuy nhiên gn đây Việt Nam có dấu hiệu
ca sự lạm dụng c công cụ ca chính sách tiền tệ trong nhiệm vụ kiềm chế
lạm phát. Điều này thhin sự yếu m trong việc quản và sdụng chính
sách tiền tệ của chúng ta. Vì vậy đứng trước nguy cơ tiềm ẩn của lạm phát,
việc nghiên cứu chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát là vô cùng cần
thiết.
Trong đề tài "S dụng chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát"
em xin trình bày ba phn chính.
1 Lm phát và vai trò ca CSTT trong việc kiểm soát lạm
pt
2 Thc trạng của việc sử dụng CSTT trong việc kiểm soát lạm
pt những năm qua.
3 Giải pháp
Lạm phát nh hưởng trực tiếp tới đời sống kinh tế xã hội, cho nên nh
hưởng đến mỗi cá nhân trong xã hội. Mặt khác việc nghiên cứu đề tài "S
dụng CSTT trong việc kiểm soát lạm phát" giúp cho bản thân em nắm vững
những kiến thc bản của ngành TC-NH, nhm phục vtốt cho việc học
tập. Do đó đề tài "Sdụng CSTT trong vic kiểm soát lạm phát" có ý nghĩa
thiết thực đối với bản thân.
Phần I
I/ Lạm phát và vai trò của CSTT trong việc kiểm soát lạm phát
1. Những quan điểm khác nhau về lạm phát
Các định nghĩa lạm phát.
Theo nkinh tế học Makxit: lm phát là sự tràn đầy các kênh lưu thông
tgiấy bạc thừa. Khi lượng tiền thực tế trong lưu thông lớn hơn lượng tiền
cần thiết trong lưu thông. Thì xảy ra hiện tượng lm phát.
Theo Lê-Nin: lạm phát là sự bóc lốt tinh vi của các nhà tư bản, bởi vì c
lạm phát xảy ra thì người lao động nghèo đi, các nhà tư bản giàu lên.
Theo P.Asamelson lm phát làm mức chung của giá cả tăng lên.
Các quan đim về lạm phát
Quá trình hình thành c khái niệm và nhận thức bản chất kinh tế của
lạm phát cũng là quá trình phát triển của duy đi từ đơn giản đến phức tạp,
đi từ hiện tượng bề ngoài đến bản chất bên trong, đến c thuộc tính của lạm
phát, là quá tình sàng lọc những hiu biết sai và đúng, ln lộn giữa hiện tượng
và bn chất, giữa nguyên nhân và kết quả để phản ánh đúng đắn bản chất của
nh quy luật của lạm phát.
- Quan điểm tĩnh về lạm phát: tiêu biểu là n kinh tế học Hoa K
Ivingfisher: trong ngành kinh tế bao giờ cũng có hai khi hàng hdịch v
cân bằng với khối tiền tệ.
M:mức cung tiền tệ.
V: vòng quay ca tiền.
P: giá cả.
Y:sản lượng.
M tăng P tăng. Nếu V tăng P ng với tốc độ cao hơn.Hay nói
khác rằng khi mức cung tin t tăng lên thì nền kinh tế đó sẽ có lạm phát.
MV =PxY
Quan điểm này không thuyết phục được người nghe, khi có sự M tăng,V tăng
nhưng P không tăng.
Quan điểm động” v lạm phát: tiêu biểu cho quan điểm này nhà kinh tế
hc người Anh J.Keynes
Chia nền kinh tế : nn kinh tế toàn dng và chưa toàn dụng.
Nền kinh tế chưa toàn dụng: là nền kinh tế rất nhiều những
nghip nhà máy đóng cửa các nguồn vốn nhàn rỗi vậy tỷ lệ thất nghiệp cao,
các nguồn tài nguyên chưa được khai thác. Khi này, cung tiền tệ tăng lên làm
lãi xuất giảm khuyến khích đầu tư tăng, mở cửa hoạt động có lãi, làmc nhà
máy sdụng vốn tài nguyên, lao động ng lên làm sản lượng trong nền kinh
tế tăng lên, làm cho sản ợng Y tăng để cân băng với mc tăng cung tiền làm
cho P không cnng. Cứ như vậy, nền kinh tế sẽ đạt nền kinh tế toàn dụng.
Nền kinh tế chưa toàn dụng: là nền kinh tế mà các nhà máy, xý nghiệp
hoạt động hết công suất, tỷ l thất nghiệp thấp, vic làm nhiu, trong nguồn
tài nguyên được khai thác ở mức độ cao.
Khi nền kinh tế toàn dụng chắc chắn dẫn đến một vài kênh tắc nghẽn
trong lưu thông như: thiếu lao động, thiếu năng lượng hoặc thiếu nguyên
liu... làm sản lượng không tăng được nữa. Khi này nếu mức cung tiền tệ tiếp
tc tăng sẽ làm cho P tăng, làm cho hiện tượng lạm phát xảy ra.
Theo trường phái lạm phát "u thông tiền tệ" (đại diện Miltơn
Priedman) hcho rằng lạm phát tiền tệ đưa nhiều tiền thừa (bất kể là kim
loại hay tiền giấy) lưu thông làm cho giá cả hàng hoá ng lên. Chúng ta
đều biết rằng không phi bất cứ sợng tiền nào tăng lên trong lưu thông vi
nhịp điu nhanh hơn sản xuất cũng đều là lạm phát, nếu nnnước không
giảm bớt nội dung vàng hoc giá trị tượng trưng trong đồng tiền để đắp
cho bội chi ngân sách. K.Mazx đã ch ra rằng ý nghĩ v lm phát của học
thuyết này quá đơn gin. Những người theo học thuyết này đã dùng logic
hình thức đkết hợp một cách máy móc hiện tượng tăng số lượng tin với
hiện tượngng giá để rút ra bản chất kinh tế của lạm phát.
Trường phái lạm phát "cần thừa tổng quát" (hay cầu kéo") mà đại
din là J.Keynes cho rằng. Lạm phát là "cầu dư thừa tổng quát cho phát hành
tin ra quá mức sản xuất trong thời kỳ toàn dng dẫn đến mức giá chung tăng.
Chúng ta nhận thức được rằng nói lạm phát là "cầu thừa tổng quát" là