1. C s lý lu nơ
1.1. Khái ni m chung
1.1.1. Th nào là n n kinh t th tr ng?ế ế ườ
* Kinh t th tr ng là n n kinh t mà các ngu n l c kinh t đ c phân b b ngế ườ ế ế ượ
nguyên t c th tr ng, là trình đ phát tri n cao c a n n kinh t hàng hóa, trong đó toàn b các ườ ế
y u t đ u vào và đ u ra c a s n xu t kinh doanh đ u đ c mua bán thông qua th tr ng.ế ượ ườ
* Đ c đi m chung:
+ Các ch th kinh t có quy n t do t ch r t cao( khác v i n n kinh t t p trung). ế ế
+ V n đ l i ích đ c đ t ra nghiêm ng t. ượ
+ Dung l ng th tr ng l n, s n ph m phong phú, th a mãn đ c yêu c u c a ng i tiêuượ ườ ượ ườ
dùng.
+ Giá c đ c xác đ nh ngay trên th tr ng. ượ ườ
+ C nh tranh là đ c đi m n i b t.
+ Kinh t th tr ng là 1 h th ng m , s n xu t ra đ bán và trao đ i.ế ườ
+ Có s qu n lí và đi u ti t c a Nhà n c Pháp quy n. ế ướ
1.1.2. N n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ế ườ ướ
B t đ u t Đ i h i VII( 6-1991), Đ ng ta kh ng đ nh ti p t c n n kinh t hàng hóa nhi u ế ế
thành ph n theo đ nh h ng XHCN nh ng c ch v n hành là “ c ch th tr ng có s qu n ướ ư ơ ế ơ ế ườ
lí c a Nhà n c” b ng pháp lu t, k ho ch, chính sách và các công c khác. ướ ế
Đ n đ i h i IX ( 4-2001) Đ ng ta xác đ nh, kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN là “ m tế ế ườ ướ
ki u t ch c kinh t v a tuân theo quy lu t c a kinh t th tr ng và ch u s d n d t chi ph i ế ế ườ
b i các nguyên t c và b n ch t c a CNXH”
1.2. C s lí lu n ơ
1.2.1. Lý lu n c a Ch nghĩa Mác- Lênin
* Theo ch nghĩa duy v t l ch s s tác đ ng c a s n xu t v t ch t và quy lu t quan h s n
xu t phù h p v i trình đ phát tri n c a l c l ng s n xu t là s v n đ ng, phát tri n c a ượ
l ch s nhân lo i t th p đ n cao, là c s đ gi i thích khoa h c v ngu n g c sâu xa c a ế ơ
toàn b hi n t ng kinh t , chính tr xã h i. ượ ế
* Ch nghĩa Mác- Lênin cũng ch ra quá trình l ch s t nhiên c a s phát tri n các hình thái
kinh t xã h i t nguyên th y-> nô l -> phong ki n-> t b n và t ng lai nh t đ nh thu c vế ế ư ươ
hình thái C ng s n ch nghĩa.
* H c thuy t giá tr c a ch nghĩa Mác- Lênin là c s quan tr ng nh t cho s hình thành nên ế ơ
n n kinh t hàng hóa cũng nh n n kinh t th tr ng. ế ư ế ườ
+ Tr c h t, th tr ng bao g m hàng hóa, ti n t , giá c và l i nhu n.ướ ế ườ
+ S n xu t hàng hóa ch u s tác đ ng c a các quy lu t: quy lu t giá tr , Quy lu t cung c u,
Quy lu t c nh tranh, Quy lu t l u thông ti n t là s v n đ ng c a ti n t l y trao đ i hàng ư
hóa làm ti n đ .
1.2.2. T t ng HCMư ưở
Ch t ch HCM đã nêu ra m t s t t ng v kinh t mà nh n m nh là n n kinh t hàng hóa ư ưở ế ế
nhi u thành ph n n c ta nh sau: ướ ư
+ Mô hình kinh t VN là kinh t nhi u thành ph n, v i c c u ngành công- nông- th ng h pế ế ơ ươ
+ Xây d ng kinh t quá đ VN là xây d ng d n t ng b c v ng ch c, k t h p gi a c i t o ế ướ ế
và xây d ng.
2. Bài h c kinh nghi m
2.1. Các mô hình kinh t th tr ng trên th gi iế ườ ế
L ch s phát tri n kinh t th tr ng nhân lo i phân thành hai mô hình: mô hình kinh t th ế ườ ế
tr ng ”c đi n“ và mô hình kinh t th tr ng “hi n đ i”. M t s mô hình kinh t th tr ngườ ế ườ ế ườ
trên th gi i:ế
+ Mô hình kinh t th tr ng “Xã h i phúc l i“ Th y Đi n d a trên lý thuy t “Ngôi nhàế ườ ế
chung cho m i ng i“ v i kh u hi u: ”bình đ ng, đ m b o xã h i, h p tác và s n sàng giúp ườ
đ “. Thành t u n i b t : đ a 1 n c nghèo tr thành m t trong nh ng qu c gia giàu nh t Châu ư ướ
l c, phân hóa giàu nghèo gi m. Nh ng m t khác, phúc l i XH tr thành 1 gánh n ng, chi m ư ế
1/3 GDP-> thi u h t ngân sách và kinh t đình tr .ế ế
+ Mô hình n n “Kinh t th ng l ng“. Lý thuy t v n n “Kinh t th ng l ng“ ra đ i vào ế ươ ượ ế ế ươ ượ
nh ng năm 80 c a th k XX, bi u th m t c ch kinh t – xã h i mà đó ph n l n s phân ế ơ ế ế
b các ngu n l c là d a vào các cu c th ng l ng ươ ượ
+ Mô hình kinh t th tr ng các n c và vùng lãnh th NICS Châu Á có nh ng đ c đi mế ườ ướ
chung c b n gi ng nhau là vai trò c a doanh nhân d i s đi u ti t c a “bàn tay th tr ng“ơ ướ ế ườ
đ c đ cao trong phát tri n kinh t . Vì v y Nhà n c t p trung vào vi c th c thi h th ngượ ế ướ
chính sách nh t quán đ t o môi tr ng cho khu v c kinh t t nhân phát tri n, coi khu v c ườ ế ư
kinh t t nhân là h t nhân c a kinh t th tr ng, là gi ng c t và đ ng l c c a n n kinh t .ế ư ế ườ ườ ế
+ Trung Qu c: th i đi m đánh d u s thay đ i có tính l ch s – chính th c chuy n t n n
kinh t k ho ch hóa t p trung sang kinh t th tr ng xã h i ch nghĩa mang màu s c Trungế ế ế ườ
Qu c – là H i ngh Trung ng 3 Đ ng c ng s n Trung Qu c, tháng 12- 1978. Quá trình c i ươ
cách, chuy n đ i t n n kinh t k ho ch hóa t p trung sang kinh t th tr ng Trung Qu c ế ế ế ườ
đ c th c hi n v i nh ng b c đi th n tr ng, t th c hi n thí đi m đ rút kinh nghi m, sauượ ướ
đó m i m r ng trong t ng ngành và toàn b n n kinh t qua các giai đo n khác nhau. ế
2.2. Kinh nghi m rút ra:
+ C n th c hi n c i cách mô hình kinh t đ n cùng, không nôn nóng v i vàng hay b d gi a ế ế
ch ng. T ng b c hoàn thi n cho phù h p v i hoàn c nh n c ta. ướ ướ
+ C n xây d ng m t mô hình kinh t sao cho k t h p hài hòa gi a đ m b o phúc l i xã h i ế ế
v i t o đi u ki n cho m i cá nhân đ c t do ti n hành các ho t đ ng s n xu t kinh doanh, ượ ế
t do c nh tranh, t do trao đ i trong khuôn kh lu t pháp và trên c s tín hi u, s đi u ti t ơ ế
c a th tr ng. ườ
+ Th c hi n t t nguyên t c t p trung dân ch trong đ i s ng kinh t – xã h i ế
+ Nâng cao vai trò đi u ti t kinh t vĩ mô, hi u l c, hi u qu qu n lý xã h i c a Nhà n c. ế ế ướ
+ Toàn c u hóa, khu v c hóa đã tr thành xu h ng v n đ ng chính c a n n kinh t th gi i. ướ ế ế
3. Quá trình hình thành và phát tri n đ ng l i xây d ng n n kinh t ườ ế
th tr ng đ nh h ng XNCH VN c a ĐSCVN ườ ướ
3.1 Tính t t y u khách quan chuy n n n kinh t VN sang n n kinh t th tr ng đ nh ế ế ế ườ
h ng XHCNướ
3.1.1 Đ c đi m n n kinh té vi t nam th i kì quá đ ( tr c ướ 1986 )
Khác v i m t s n c đông âu,chúng ta ti n lên CNXH t m t n n nông nghi p l c h u,b ướ ế
qua giai đo n phát tri n tbcn. B i v y,chúng ta g p r t nhi u khó khăn trong vi c phát tri n nê
n kinh t . Đ s m cnxh, chúng ta đã s d ng luôn hình kinh t liên các n cế ế ướ
xhcn khác đang có. Đó n n kinh t xhcn v i s th ng tr c a ch đ công h u h i v t ế ế ư
li u s n xu t d i 2 hình th c : s h u toàn dân s h u t p th , trong đó s h u toàn dân ướ
đóng vai trò ch đ o
C ch qu n lý kinh t n c ta là c ch k ho ch hóa t p trung v i nh ng đ c đi m chơ ế ế ướ ơ ế ế
y u là:ế
Th nh t, nhà n c qu nn n kinh t ch y u b ng m nh l nh hành chính d a trên h ư ế ế
th ng chi tiêu pháp l nh chi ti t t trên xu ng d i. Các doanh nghi p ho t đ ng trên c s ế ướ ơ
các quy t đ nh c a c quan nhà n c th m quy n các ch tiêu pháp l nh đ c giao. T tế ơ ướ ượ
c ph ng h ng s n xu t, ngu n v t t , ti n v n, đ nh giá s n ph m, t ch c b máy, nhân ươ ướ ư
s , ti n l ng… đ u do các c pth m quy n quy t đ nh. Nhà n c giao ch tiêu k ho ch, ươ ế ướ ế
c p phát v n, v t t cho doanh nghi p, doanh nghi p giao n p s n ph m cho Nhà n c. L ư ướ
thì Nhà n c bù, lãi thì Nhà n c thuướ ướ
Th hai, các c quan hành chính can thi p quá sâu vào ho t đ ng s n xu t, kinh doanh ơ
c a các doanh nghi p nh ng l i không ch u trách nhi m gì v v t ch t đ i v i các quy t đ nh ư ế
c a mình. Nh ng thi t h i v t ch t do các quy t đ nh không đúng gây ra thì ngân sách Nhà ế
n c ph i gánh ch u.ướ
. Th ba, quan h hàng hóa – ti n t b coi nh , ch là hình th c, quan h hi n v t là ch
y u. Nhà n c qu n lý kinh t thông qua ch đ “c p phát – giao n p”. H ch toán kinh t chế ướ ế ế ế
là hình th c.( trên th c t ,n n kinh t n c ta t ngh quy t h i ngh l n th 6 ban ch p hành ế ế ướ ế
TW khóa IV ( 1979 ) các quan h hang hóa đã đ c ch p nh n nh ng ch m c đ th y u ượ ư ế
.Đó là do t t ng xhcn mang n ng tính thành ki n,quan h hang hóa và c ch th tr ng làư ưở ế ơ ế ườ
bi u hi n thu c tính c a ch đ t h u và t b n. m t khác là do chúng ta xây d ng CNXH ế ư ư
theo mô hình d p khuôn giáo đi u,duy ý chí )
Th t , b máy qu n lý c ng k nh, nhi u c p trung gian v a km năng đ ng v a sinh ra ư
đ i ngũ qu n lý kém năng l c, phong cách c a quy n, quan liêu.
Ch đ bao c p đ c th c hi n d i các hình th c ch y u sau:ế ượ ướ ế
+ Bao c p qua giá: Nhà n c quy t đ nh giá tr tài s n, thi t b , v t t , hàng hóa th p h n ướ ế ế ư ơ
giá tr th c c a chúng nhi u l n so v i giá tr th tr ng. V i giá th p nh v y, coi nh m t ườ ư ư
ph n nh ng th đó đ c cho không. Do đó, h ch toán kinh t ch là hình th c. ượ ế
+ Bao c p qua ch đ tem phi u (ti n l ng hi n v t): Nhà n c quy đ nh ch đ phân ế ế ươ ướ ế
ph i v t ph m tiêu dùng cho cán b , công nhân viên, công nhân theo đ nh m c qua hình th c
tem phi u. Ch đ tem phi u v i m c giá khác xa so v i giá th tr ng đã bi n ch đ ti nế ế ế ườ ế ế
l ng thành l ng hi n v t, th tiêu đ ng l c kích thích ng i lao đ ng và phá v nguyên t cươ ươ ườ
phân ph i theo lao đ ng.
+ Bao c p qua ch đ c p phát v n c a ngân sách, nh ng không có ch tài ràng bu c trách ế ư ế
nhi m v t ch t đ i v i các đ n v đ c c p v n. Đi u đó v a làm tăng gánh n ng đ i v i ơ ượ
ngân sách v a làm cho s d ng v n kém hi u qu , n y sinh c ch “xin cho”. ơ ế
3.1.2: Đc đim ca mô hình kinh tế kế hoch a tp trung
Sau kháng chi n ch ng Pháp th ng l i, d a vào kinh nghi m c a các n cế ướ
XHCN (Khodetai.com) cũ, c n c ta b t đ u xây d ng mô hình kinh t k ho ch hoá ướ ế ế
t p trung d a trên ch đ ng h u v t li u s n xu t. Các hình th c t ch c r ng rãi ế ư
nông thôn và thành th . V i s n l c cao đ c a nhân dân ta, có thêm s giúp đ t n
tình c a các n c ướ XHCN (Khodetai.com) cũ mô hình k ho ch ht p trung đã phát huyế
đ c tính u vi t c a nó. T m t n n kinh t nông nghi p l c h u và pn tán b ngượ ư ế
công c k ho ch hoá. Ta đã t p trung đ c vào tay m t l c l ng v ch t quan tr ng ế ượ ượ
v đ t đai, tài s n, ti n v n đ n đ nhphát tri n kinh t . Vào nh ng năm đ u c a ế
th p k , mi n B c đã nh ng chuy n bi n v kinh t h i. ế ế
Trong th i kỳ đ u, n n kinh t t p ế trung đã phù h p v i n n kinh t t cung, t ế
c p v n có c a tac đó, đ ng th i nó cũng thích h p v i kinh t th i chi n lúc đó. ế ế
Sau ngày gi i phóng Mi n Nam b c tranh v hi n tr ng kinh t h i đã thay đ i. ế
Trong m t n n kinh t cùng m t lúc t n t i c ba lo i hình kinh t t c p t túc, n n kinh ế ế
t k ho ch hoá t p trung kinh t ng hoá.ế ế ế
Đó là th c t khách quan, t n t i sau năm 1975, nh ng chúng ta v n ti p t c ch tr ng ế ư ế ươ
xây d ng n n kinh t ế t p trung theo c ch k ho ch hoá trong ph m vi c n c. Do ơ ế ế ướ
các quan h kinh t đã thay đ i r t nhi u, vi c áp d ng c ch qu n lý kinh t cũ vào ế ơ ế ế
đi u ki n n n kinh t đã thay đ i làm xu t hi n r t nhi u hi n t ng tiêu c c. Do ch ế ượ
quan c ng nh c không cân nh c t i s phù h p c a c ch qu n ơ ế lý kinh t chúng taế
đã không qu n lýhi u qu các ngu n tài ngun s n xu t c a đ t n c, trái l i đã ướ
d n đ n vi c s d ng lãng phí m t cách nghiêm tr ng các ngu n tài nguyên đó. tài ế
ngun thiên nhiên b phá ho i, môi tr ng b ô nhi m, s n xu t kém hi u qu , nhà n c ườ ướ
th c hi n bao c p tràn lan. Nh ng s vi c đó gây ra r t nhi u h u q a x u cho n n kinh
t , s tăng tr ng kinh t “g p nhi u khó khăn, s n ph m tr nên khan hi m, nn sáchế ưở ế ế
b thâm h t n ng n , thu nh p t n n kinh t không đ tiêu dùng, tích lu hàng năm h uế
nh không có. V n ư đ u t ư ch y u d a vào vay vi n tr c a n c ngoài. Đ n cu i ế ướ ế
nh ng năm 80, giá c leo thang, kh ng ho ng kinh t đi li n v i l m phát cao làm cho ế
đ i s ng nhân dân b gi m sút th m chí m t s đ a ph ng n n đói đang rình r p. ươ
Nguyên nn sâu xa v s suy thoái n n kinh t n c ta là do ta đã r p khuôn m t mô ế ướ
hình kinh t ch a thích h p vàm hi u qu . Nh ng sai l m c b n là:ế ư ơ
- Ta đã th c hi n ch đ s h u toàn dân v t li u s n xu t trên qui mô l n trong đi u ế ư
ki n ch a cho phép. Đi u này đã d n đ n m t b ph n tài s n vô ch và đã không s ư ế
d ng có hi u qu ngu n l c r t khan hi m c a đ t n c trong khi dân s ngàyng m t ế ướ
gia tăng.
- Th c hi n vi c pn ph i lao đ ng cũng trong đi u ki n ch a cho pp: khi t ng s n ư
ph m qu c dân th p đã dùng hình th c v a phân ph i bình quân v a phân ph i l i m t
cách gían ti p đã làm m t đ ng l c c a s phát tri n.ế
- Vi c qu n lý kinh t c a nhà n c l i s d ng cácng c hành cnh, m nh l nh theo ế ướ
ki u th i chi n không thích h p v i yêu c u t do l a ch n c a ng i s n xu t và ng i ế ườ ườ
tiêung đã kng kích thích s ng t o c a hàng tri u ng i lao đ ng. ườ
N n kinh t n c ta đang trong quá trình chuy n nhanh t n n kinh t ế ướ ếm phát tri n
mang n ng tính t c p , t túc sang n n kinh t ng hoá v n đ ng theo c ch th ế ơ ế
tr ng :ườ
Đ c đi m này ph n ánh th c tr ng th p kém c a kinh t n c ta khi chuy n sang n n ế ướ
kinh t th tr ng . bi u hi n :ế ườ
+ S n xu t phân tán k thu t lao đ ng th ng là ch y u . ế
+ Công ngh l c h u năng su t th p không có kh năng c nh tranh
+ Các m i quan h kinh t ít do đó th tr ng eo h p ế ườ
+ K t c u h t ng th p kém c v h t ng v t ch t , xã h i th p kém .ế
Trong m t th i gian dài chúng ta l i th c hi n c ch qu n lý t p trung quan liêu bao c p ơ ế
đã làm tri t tiêu nh ng đi u ki n ti n đ c a n n kinh t hàng h , t o ra m t b ế
y qu n lý quan liêu c ng k nh không c n năng l c kinh doanh nh v y nó đã kìmm ư
phát tri n c a s n xu t làm n n kinh t trì tr đ i s ng khó khăn . Vì v y chuy n nhanh ế
kinh t n c ta sang n n kinh t ng hoá v n đ ng theo c ch th tr ng .ế ướ ế ơ ế ườ
3.1.3: H n ch c a n n kinh t k ho ch hóa t p trung ế ế ế
Vi c qu n lý n n kinh t theo c ch k hoach hóa t p trung đã giúp chúng ta gi i ế ơ ế ế
quy t đc 1 s v n đ kt-xh , quan tr ng nh t là vi c huy đ ng nhân tài, v t l c ph c v cu cế
chi n tranh ch ng m c u n c, gi i phóng mi n Nam,th ng nh t đ t n c.ế ướ ướ
Nh ng khi đ t n c hòa bình th ng nh t,b c vào th i kỳ xây d ng,phát tri n kinh t thì cư ướ ướ ế ơ
ch k ho ch hóa b c l nh ng nh c đi m.. ế ế ượ nó th tiêu c nh tranh, kìm hãm ti n b khoa ế
h c – công ngh , tri t tiêu đ ng l c kinh t đ i v i ng i lao đ ng, không kích thích tính năng ế ườ
đ ng, sáng t o c a các đ n v s n xu t, kinh doanh. ơ . s n xu t ra k đ đáp ng yêu c u c a
hôi d n đ n kh ng ho ng kinh t -xã h i đ n đ i s ng c a nhân dân Còn các doanh nghi p ế ế ế
v a b trói bu c, vì không có quy n t ch , v a l i vào c p trên, vì không b ràng bu c trách
nhi m đ i v i k t qu s n xu t ế
Khi n n kinh t th gi i chuy n sang giai đo n phát tri n theo chi u sâu d a trên c ế ế ơ
s áp d ng các thành t u c a cu c cách m ng khoa h c – công ngh hi n đ i thì c ch qu n ơ ế
này càng b c l nh ng khi m khuy t c a nó, làm cho kinh t các n c h i ch nghĩa ế ế ế ư
tr c đây, trong đó có n c ta, lâm vào tình tr ng trì tr , kh ng ho ng.ướ ướ
Đ i h i VI Đ ng ( 1986 ) đã ch rõ: : “ c ch qu n lý t p trung quan lieu,bao c p t nhi u ơ ế
năm nay không t o đc đ ng l c phát tri n,làm suy y u kinh t XHCN, h n ché vi c s d ng ế ế
vào c i t o các thành ph n kinh t khác kìm hãm s n xu t,làm gi m năng su t,ch t ế
l ng,hi u qu gây r i lo n trong phân ph i và l u thong và đ ra nhi u hi n t ng tiêu c cượ ư ượ
trong xã h i “.