HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
264
C DNG PH TRÊN DA, MÓNG CHẤT LƯNG CUC SNG
CỦA NGƯI BỆNH UNG THƯ PHI KHÔNG T BÀO NH ĐIU TR TKIS
TI BNH VIỆN UNG BƯU HÀ NỘI NĂM 2021-2022
Hoàng Thu Pơng1, Lê Th L Quyên2
TÓM TT30
Đặt vn đ: Thuc c chế Tyrosine Kinase
(TKIs) trong điều tr ung thư phi không tế bào
nh (UTPKTBN) giai đon tiến xa đã đưc
chng minh mang li hiu qu, ci thin thi gian
sng thêm cho bnh nhân với đc điểm dung np
tt, mức đ đc tính hn chế hơn nhiều so vi
hóa tr. Tuy vy, liệu pháp này cũng có mt s
tác dng ph, ni bt tn thương tại da và
ng. vy nghiên cu này nhm mô t các tác
dng ph ca TKIs trên da, móng và lượng giá
cht lượng cuc sng ca bnh nhân UTPKTBN
điều tr bng TKIs.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghn cu mô t, ct ngang trên 237 bnh nhân
UTPKTBN điều tr TKIs ti Bnh viện Ung bưu
Ni t 3/2021 -10/2022. Đánh giác dng
ph trên da và móng da theo CTCAE 5.0. Cht
ng cuc sng được tính theo bng điểm
EROTC-QLQ30.
Kết qu: Tui trung bình 62,62 ± 10,54,
đa s t 60 tui tr lên (67,5%). Viêm da bnh
nhân dùng TKIs thế h 1, thế h 2, thế h 3 ln
1ĐDT Khoa Nội Tng hp TYC, Bnh vin Ung
u Ni
2BSCKII Trưởng khoa Ni Tng hp TYC, Bnh
vin Ung bướu Ni
Chu trách nhim chính: Hoàng Thu Phương
SĐT: 0365910261
Email: phuonght@bvubhn.vn
Ngày nhn bài: 09/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 19/6/2024
Ngày duyt bài: 02/8/2024
t 98 (55,4%); 40 (80%); 7 (35%). V trí
viêm da thường gp nht mt, lưng, đu. T l
gp vm móng theo nhóm TKIs thế h 1, 2, 3
lần lượt : 40 (22,6%), 21 (52,5%), 4 (20%).
Đim CLCS ca bệnh nhân theo nhóm điu tr
TKIs thế h 1, thế h 2, thế h 3 lần lượt 73,33;
77,54; 85,43.
Kết lun: Tác dng ph ca TKIs trên da và
ng ca bnh nhân UTPKTPN thưng gp
và ph biến nht nhóm s dng TKIs thế h 2,
và ít gp nht thế h 3.c dng ph trên da
gp nhiu hơn trên móng. Cht lượng cuc sng
ca người bnh s dng TKIs thế h 3 tt hơn
nhóm s dng thế h 1, 2.
T khóa: TKIs, UTPKTBN, tác dng ph,
viêm da, vm móng, CLCS
SUMMARY
SKIN AND NAIL ADVERSE EVENT
AND QUALITY OF LIFE AMONG
NSCLC PATIENTS RECEIVING EGFR-
TKI THERAPY TREATMENT IN
HANOI ONCOLOGY HOSPITAL
Background: Tyrosine Kinase inhibitors
(TKIs) as the treatment for advanced-stage non-
small cell lung cancer have been proven to be
effective, improving patientssurvival with good
tolerance and lower toxicity compared to
chemotherapy. However, TKI therapy also has
certain adverse events (AEs), notably in the skin
and nails. Therefore, this study aimed to describe
the AEs of TKIs on the skin and nails of NSCLC
patients and to measure those patients’ quality of
life.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
265
Methods: A cross-sectional study was
conducted on 237 NSCLC patients who received
EGFR-TKI therapy at Hanoi Oncology Hospital
from March 2021 to October 2022. Evaluating
skin and nail AEs based on the CTCAE 5.0,
quality of life (QoL) was scored using the
EROTC-QLQ30.
Results: The average patients’ age is 62.62 ±
10.54 years old, the majority of them are 60
years old or older (67.5%). Dermatitis in the
patient groups using the 1st, 2nd, 3rd TKI
generation were 98 (55.4%); 40 (80%); 7 (35%),
respectively. Paronychia were observed in 40
(22.6%), 21 (52.5%), 4 (20%) of the 1st , 2nd, 3rd
TKI generation patient groups respectively. Most
AEs appeared 7 to 15 days after taking TKIs.
QoL scores in the respective patient groups were
73.33 (1st generation TKIs); 77.54 (2nd generation
TKI); 85.43 (3rd generation TKI)
Conclusions: Skin and nail AEs are common
in NSCLC patients receiving TKI therapy and
most common in the group using the 2nd
generation of TKIs, while least common in the
group using the 3rd generation. Skin AE
(dermatitis) was more common than nail AE
(paronychia). QoL score of the 3rd generation
TKI users was higher than that of the group using
the 1st, 2nd generation of TKIs. Hence, managing
TKIs’ AEs and educating patients about them are
important tasks of nurses.
Keywords: TKIs, NSLCL, adverse event
(AE), dermatitis, paronychia, quality of life
(QoL)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t phổi (UTP) là mt trong nhng
bệnh ung tphổ biến nhất, đồng thi là loi
ung t gây t vong hàng đầu trên thế gii.
Theo Globocan 2020, trên thế gii có khong
2,2 triu ca mi mc 1,9 triu ca t vong
do UTP [1]. Ti Việt Nam, UTP cũng đng
th hai nam gii, đứng th hai n vi
khong 26.262 ca mi mc chiếm t l
14,4% 23.797 ca t vong, chiếm t l
19,4% trong tng s ca t vong do ung t
[2]. Theo phân loi ca t chc Y tế thế gii,
UTP đưc chia thành 2 nhóm chính UTP
tế o nh UTP không tế bào nh
(UTPKTBN), trong đó UTPKTBN chiếm
khong 80 - 85% [3]. Nhm mc tu theo con
đưng th th yếu t tăng trưởng biểu đã
tr thành phương pháp tu chuẩn để điều tr
ung t phổi không tế bào nh tiến trin. So
vi hóa tr liu, các cht c
chế EGFR tyrosine kinase (TKIs) liên
quan đến vic ci thin hiu qu nhng
bnh nhân có đột biến EGFR. Cùng vi s
gia tăng hiệu qu, các tác dng ph (AE)
khác vi cu nh ca hóa tr. Trong các th
nghim lâm ng ln, vic s dng các thuc
c chế tyrosine kinase (TKIs) thế h 1 như
erlotinib, gefitinib thế h 2 như afatinib
nhằm tác động vào th th yếu t phát trin
biu (EGFR) nhng tng hp có đột
biến gen EGFR cho kết qu v sng bnh
không tiến triển cao n một cách có ý nghĩa
thng so vi hóa tr liu vi thi gian 9-13
tháng[4]. [4] Tuy nhiên liệu pháp TKIs cũng
kèm theo mt s tác dng ph trong quá tnh
điu tr, bao gm: ni mn, tu chy, viêm
miệng, viêm quanh móng, tăng men gan. Tác
dng ph trên da viêm móng là tng
gp khiến cho bnh nhân cm thy khó
chu, mt t tin ảnh ng đến sinh hot
của ngưi bnh. Chính thế nhóm nghiên
cu thc hiện đề tài Tác dng ph trên da,
móng cht lưng cuc sng ca bnh
nhân ung t phi không tế bào nh điu
tr TKIs ti bnh viện Ung u Hà Ni
năm 2021-2022 vi 2 mc tiêu sau:
1. t tác dng ph trên da móng
ca bệnh nhân ung thư phi không tế bào
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
266
nh đang điu tr TKIs ti Bnh vin Ung
bướu Hà Ni.
2. t chất lượng cuc sng ca bnh
nhân ung thư phổi không tế bào nh đang
điu tr TKIs ti Bnh viện Ung u Hà
Ni.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tiêu chun la chn:
Bệnh nhân ung thư phi không tế bào
nh điu tr bng TKIs
Bnh nhân trên 18 tui.
Thi gian điu tr bng TKIs ít nht 3
tháng tính đến thi điểm cht s liu.
Bệnh nhân đồng ý tham gia vào nghiên
cứu và có đủ sc kho để tr li câu hi.
Tiêu chun loi tr:
Bnh nhân tin s d ng vi thuc TKIs.
Bnh nhân tin s mc các bnh da
liu mạn tính tc khi dùng TKIs
Bnh nhân dùng thuốc TKIs chưa đ 3
tháng, ch định ngng thuc do mức độ
nghiêm trng ca các tác dng ph khác (tiêu
chy, viêm phổi…)
Bnh nhân có vấn đề v sc khe tâm
thn
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế quy trình nghiên cu:
Nghiên cu mô t, ct ngang
2.2.2. Thi gian đa đim nghiên
cu: t tháng 01/2021 đến hết tháng
06/2022.
2.2.3. Đa đim nghiên cu: ti Bnh
viện Ung bưu Hà Ni
2.2.4. Phương php chn mu c
mu: ưc lượng 1 t l vi t l ước đoán: p
= 80,8%[5] vi mc sai s tuyệt đối chp
nhn: d = 0,05, c mẫu tính đưc : 122.
Cng thêm 10%: 134. Ly tt c bnh nhân
đáp ứng đủ tiêu chun la chọn: 237 ngưi.
Phương pháp chọn mu: ngu nhiên
2.2.5. Phương php x lý s liu: S
liệu đưc m sạch đưc phân tích bng
phn mm SPSS 20
2.2.6. Biến s/ch s nghiên cu:
- Đặc điểm chung nhóm nghiên cu:
tui, gii, dân tc, ngh nghip
- T l người bnh gp phi tác dng ph
trên da móng, mức độ tác dng ph trên
da móng đưc thu thp da trên phân loi
ca Viện Ung thư quc gia Hoa K (CTCAE
5.0) đã được chun hoá theo tiếng Vit dùng
thuc theo phân nhóm TKIs. V t xut hin
tác dng ph trên da được thu thp qua quan
t.
- Chẩt lưng cuc sng của NB đưc
đánh giá theo thang đim EROTC-QLQ30.
2.3. Đạo đc nghiên cu: Ni bnh
đưc mi tham gia nghiên cu đưc gii
thích v ý nghĩa của nghiên cu quyn
đưc t chi tham gia nghiên cu ti bt c
thi đim nào. Nghiên cu đưc thông qua
hội đồng đạo đức ca Bnh viện Ung u
Hà Ni. S liu ca nghiên cu đưc bo
mt bi nhóm nghiên cu. Kết qu nghiên
cứu không thông tin định danh ngưi
bnh.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong tng s 237 bnh nhân tham gia
nghiên cu, n gii nhiều n nam với t l
lần lượt 51,9% 48,1%. Phn ln dân
tc Kinh (99,2%). Tui trung bình là 62,62 ±
10,54; tui thp nht 35 tui, cao nht
88 tuổi. Đối tượng nghiên cứu đa s có ngh
nghip Ni tr/ nhà chiếm 41,4%; u t
t l 26,6%; khối hành chính/văn phng
chiếm t l 4,6%. Phân b theo đa ch, t l
bnh nhân thuc khu vc ni thành chiếm đa
s vi n = 104 (43,9%); 32,9% thuc khu
vực nông thôn 23,2% đến t các tnh
thành khác.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
267
Bng 1. Phân b mu trong nghiên cu theo loi biệt c
Hoạt chất
erlortinib
gefitinib
afatinib
osimetinib
Tổng
Biệt dưc
Tarceva
Hyyr
Bigefinib
Giotrif
Tagrisso
Số lưng
72
17
11
40
20
237
Tlệ %
30,4
7,2
4,6
16,9
8,4
100
Tổng
37,6%
37,1%
16,9%
8,4%
Trong 237 mu tham gia nghiên cu, 177 (74,7%) thuc nhóm TKIs thế h I, 40
(16,9%) thuc thế h II 20 (8,4%) thuc thế h III. Trong đó TKIs thế h I gm 2 loi:
erlortinib 89 (37,6%) gefitinib 88 (37,1%). Nhóm gefitinib bao gm 2 thuc: Iressa
77(32,5%) Begefinib 11(4,6%). Nhóm erlortinib gm 2 thuc: Tarceva 72 (30,4%)
Hyyr 17 (7,2%)
Biểu đồ 1. T l ngưi bnh gp tác dng ph trên da theo TKIs thế h I, IIIII
Trong tng s 237 bnh nhân tham gia nghiên cu, 138 ngưi bnh gp tác dng
ph trên da chiếm 58,2%. T l người bnh gp phi tác dng ph trên da có mối tương quan
ý nghĩa thng vi thế h TKIs (p=0,002). Triu chng viêm da gp các nhóm TKIs
thế h 1, thế h 2, thế h 3 lần lươt là 99 (55,9%); 32 (80%); 7 (35%).
Bng 2. V trí có tác dng ph trên da
V trí
Có tác dụng phụ trên da
Số lượng
T lệ
Mặt
67
48,6%
Đầu
33
23,9%
Ngực
13
9,4%
ng
47
34,1%
Khác
15
10,8%
V t tng xut hin tác dng ph trên da nht mặt (48,6%), lưng (34,1%), đu
(23,9%), sau đó là các vị trí ngc (9,4%) và các v t khác (10,8%) như chân, tay.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
268
Bng 3. Mc độ tác dng ph trên da tính theo TKIs thế h I, II và III
Nhóm TKIs
Tác dụng phụ trên da
độ I, II
Tác dụng phụ trên
da độ III, IV
Tổng
p
n
%
n
%
n
%
TKI thế hệ I
87
88,8
11
11,2
98
100
0,423
TKI thế hệ II
30
93,8
2
6,2
32
100
TKI thế hệ III
7
100
0
0
20
100
Tổng
125/237
52,7%
13
5,5%
138
58,2%
Trong tng s 237 bnh nhân tham gia nghiên cu, có138 ngưi bnh gp tác dng ph
trên da trong đó đ I, II 125 (52,7%) đ III 13 (5,5%). T l mức độ tác dng ph
trên da không có mối tương quan có ý nghĩa thống kê vi thế h TKIs (p=0,423)
Bng 4. T l ngưi bnh gp tác dng ph viêm quanh móng tính theo TKIs thế h I,
IIIII
Nhóm TKIs
Không có viêm
quanh móng
Có viêm quanh
móng
Tổng
p
n
%
n
%
n
%
TKI thế hệ I
137
77,4
40
22,6
177
100
0,000
TKI thế hệ II
19
47,5
21
52,5
40
100
TKI thế hệ III
16
80
4
20
20
100
Tổng
172
72,6
65
27,2
237
Trong tng s 237 bnh nhân tham gia nghiên cu, có 65 ngưi bnh có gp tác dng ph
viêm quanh móng chiếm 27,4%. T l gp phi tác dng ph viêm quanh móng có mối tương
quan ý nghĩa thống kê vi thế h TKIs (p=0,000). T l viêm móng gp nhiu nht nhóm
TKIs thế h 2 là 52,5%; sau đó là nhóm TKIs thế h I là 22,6% và thp nht là nhóm TKIs thế
h 3 4 20%. T l ngưi bnh tác dng ph viêm quanh móng tăng dn theo th t:
TKIs thế h III < TKIs thế h I < TKIs thế h II.
Bng 5. Mc độ viêm móng tính theo TKIs thế h I, II và III
Nhóm TKIs
Viêm móng độ I, II
Viêm móng độ III
Tổng
p
n
%
n
%
n
%
TKI thế hệ I
32
13,5
8
3,4
40
16,9
0,615
TKI thế hệ II
17
7,2
4
1,7
21
8,9
TKI thế hệ III
4
1,6
0
0
4
1,6
Tổng
53/237
22,3
12/237
5,1%
65/237
27,4%
Trong tng s 237 bnh nhân tham gia
nghiên cu, 53 ngưi bnh có viêm quanh
móng độ I, II chiếm 22,3% độ III chiếm
5,1%. T l mức độ viêm móng không
mối tương quan ý nghĩa thống vi thế
h TKIs (p=0,615). Trong s ngưi bnh
viêm móng, nhóm TKIs thế h I 8 ngưi
bệnh (3,4%) viêm móng độ III; nhóm