intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu đào tạo sử dụng bảng tương tác thông minh U-Pointer

Chia sẻ: Nguyễn Văn Hữu Đạt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:38

132
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 10 phần, cuốn "Tài liệu đào tạo sử dụng bảng tương tác thông minh U-Pointer" giới thiệu đến các bạn những nội dung về cài đặt, sử dụng I-Pro 4, màn hình hiển thị và tính năng chính, các ứng dụng, tính năng sử dụng U-Pointer,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu đào tạo sử dụng bảng tương tác thông minh U-Pointer

  1. TÀI LIỆU ĐÀO TẠO SỬ DỤNG BẢNG TƯƠNG TÁC THÔNG MINH U-POINTER (Phần mềm hỗ trợ giảng dạy I-Pro 4) Bản quyền thuộc về nhà sản xuất ISComm Hàn Quốc Bản dịch tiếng Việt: Công ty TNHH Visnam Nội dung tài liệu có thể được thay đổi khi có phiên bản mới Hà Nội - 2013
  2. Mục lục Phần 1. Giới thiệu ......................................................................... 4 Phần 2. Một số lưu ý ..................................................................... 5 A. Lưu ý trước khi sử dụng ............................................................ 5 B. Yêu cầu phần cứng ................................................................... 5 Phần 3. Cài đặt ............................................................................. 6 Phần 4. Sử dụng I-Pro 4 .............................................................. 9 A. Sử dụng biểu tượng .................................................................. 9 B. Sử dụng nhóm chương trình ..................................................... 9 C. Nhận biết U-Pointer/U-Vision ................................................ 10 Phần 5. Màn hình hiển thị và tính năng chính ........................ 11 A. Các hiển thị thanh công cụ ..................................................... 11 B. Công cụ ................................................................................... 11 C. Thanh công cụ trong chế độ Floating ..................................... 12 D. Mô tả chi tiết công cụ trong chế độ Floating ......................... 12 ① Kích hoạt Menu chính .......................................................... 12 ② Chọn màu và nét bút ............................................................ 13 ③ Chọn chế độ .......................................................................... 13 ④ Chọn chế độ phủ mờ, Bút và công cụ vẻ sơ đồ ..................... 13 ⑤ Tạo mới Bảng viết ................................................................ 14 ⑥ Duyệt nhanh bài giảng (bảng) .............................................. 14 ⑦ Phóng to bảng ....................................................................... 14 ⑧ Ghi âm và lưu lại bài giảng .................................................. 15 ⑨ Công cụ tẩy xóa .................................................................... 15 E. Mô tả thanh công cụ trong chế độ cố định ............................. 15 ① Kích hoạt Menu chính .......................................................... 15 ② Tạo mới bảng viết ................................................................ 16 ③ Chọn mầu ............................................................................. 16 ④ Chọn một chế độ bút ............................................................ 17 ⑤ Chọn chế độ phủ mờ ............................................................ 17 ⑥ Chọn Bút và công cụ vẻ sơ đồ .............................................. 17 ⑦ Chọn một chế độ tẩy xóa ...................................................... 18 ⑧ Xem lại bảng viết bằng cách di chuyển hoặc danh sách ...... 18 ⑨ Phóng to bảng ....................................................................... 18 ⑩ Ghi âm và lưu lại bài giảng .................................................. 19 ⑪ Sử dụng các ứng dụng trên máy tính .................................... 19 ⑫Chế độ chọn và điều khiển đối tượng .................................... 19
  3. Mục lục F. Mô tả Menu chính ................................................................... 20 Phần 6. Các ứng dụng ................................................................ 20 A. Ứng dụng với các dữ liệu ....................................................... 20 B. Ứng dụng cho Clipart ............................................................. 21 C. Kiểm tra và xóa bảng bằng di chuyển & danh sách ............... 24 D. Lưu và in một bảng ................................................................ 26 E. Lưu và mở một bài giảng ........................................................ 27 F. Chọn đối tượng ....................................................................... 28 G. Tính năng tẩy xóa ................................................................... 30 Phần 7. Các tính năng mở rộng ................................................ 31 A. Bàn phím ảo ........................................................................... 31 B. Hiển thị vị trí bất kỳ (Soi đèn) ................................................ 31 C. Tính năng kéo rèm .................................................................. 32 Phần 8. Cấu hình ........................................................................ 34 A. Thư mục mặc định ................................................................. 34 B. Mặc định màu bảng ................................................................ 34 C. Màn hình kép ......................................................................... 35 D. Cấu hình ghi âm và lưu bài giảng .......................................... 35 E. Âm lượng Loa và Mic ............................................................ 36 F. Tùy chọn ................................................................................. 36 G. Thông tin về sản phẩm và nhà SX ......................................... 37 Phần 9. Gỡ bỏ phần mềm .......................................................... 37 A. Gỡ bỏ từ nhóm thực đơn ........................................................ 37 B. Gỡ bỏ từ bảng điều khiển ....................................................... 38 Phần 10. Chú ý ........................................................................... 38
  4. i-Pro 4 Software Manual Chapter 1. Introduction Phần 1. Giới thiệu „i-Pro‟ là phần mềm được thiết kế để tối ưu hóa cho bảng tương tác thông minh U-Pointer và máy chiếu tương tác U-Vision. Với U-Pointer, Bạn sẽ có bài giảng hiệu quả hơn, sinh động hơn và tinh tế hơn, ... Viết bảng và các công cụ tiện ích khác dành cho U-Pointer/U-Vision Các chức năng nổi bật của "i-Pro" 1. Chức năng Bút viết kỹ thuật số 2.Tương tác thông minh 3.Chứng thực nội dung „i-Pro‟ Cung cấp tốc độ viết nhanh và ổn định vì được tối ưu cho U-Pointer/U-Vision. Thưởng thức công cụ hỗ trợ thuyết trình mạnh mẽ, đổi mới giáo dục và chứng thực nội dung với „i-Pro‟. 4
  5. i-Pro 4 Software Manual Chapter 2. Circumstances Phần 2. Một số lưu ý A. Trước khi sử dụng „i-Pro‟ hỗ trợ Windows XP, Vista, Win7, Mac, Linux. Nó cùng hoạt động trên Bảng tương tác thông minh U- Pointer và máy chiếu tương tác U-Vision. Phần mềm giảng dạy i-Pro được thiết kế dành riêng cho U- Pointer/U-Vision và không hoạt động trên các thiết bị tương tác khác. Máy tính của bạn phải được cài đặt trình điều khiển (Driver) của U-Pointer hoặc U-Vision trước khi chạy i-Pro B. Yêu cầu phần cứng Yêu cầu tối thiểu Yêu cầu khuyến nghị CPU Pentimum 4, 1GHz Dual Core RAM 512M Byte 1G Byte HDD 70M Byte 100M Byte Graphic Card 128M Byte 128M Byte OS Windows XP, Vista, Win7, Linux, Windows XP, Vista, Win7, Linux, Mac Mac Others Microphone, Speaker, Camera Microphone, Speaker, Camera 5
  6. i-Pro 4 Software Manual Chapter 3. Installation Phần 3. Cài đặt A. Cài đặt phần mềm Cho đĩa CD đi kèm vào ổ đĩa CD-ROM của máy tính, tiếp tục click “install i-Pro” và sau đó chọn ngôn ngữ cài đặt. Trình cài đặt bật lên click „next‟. 6
  7. i-Pro 4 Software Manual Chapter 3. Installation Cửa sổ mới hiện lên cho phép tích chọn tính năng bổ sung → Trong cửa sổ này, Bạn có thể chọn để tạo biểu tượng trên màn hình Desktop hoặc biểu tượng khởi động nhanh trên thanh Taskbar. Lựa chọn theo ý bạn sau đó click “Next” Bây giờ, đã sẵn sàng để quá trình cài đặt „i-Pro‟ bắt đầu. Click „installation‟ menu. Cài đặt “i-Pro Printer” bằng cách ấn “next” 7
  8. i-Pro 4 Software Manual Chapter 3. Installation Quá trình cài đặt “i-Pro Printer” hoàn thành. Ấn Finish để kết thúc. Quá trình cài đặt đã hoàn tất, ấn „Finish‟. Nếu bạn muốn hoàn thành cài đặt và khởi chạy i-Pro cùng lúc, Tích vào „Launch i-Pro‟ và ấn „Finish‟. 8
  9. i-Pro 4 Software Manual Chapter 4. Executing i-Pro Phần 4. Sử dụng i-Pro Chú ý Thực hiện chạy U-Pointer hoặc U-Vision trước khi sử dụng i-Pro. Nếu bạn sử dụng i-Pro trước khi chạy U- Pointer hoặc U-Vision, một thông báo hiện lên và i-Pro sẽ không làm việc A. Khởi chạy i-Pro với biểu tượng (Icon) Nếu bạn chọn „Create a desktop icon‟ or „Create a quick launch icon‟ trong quá trình cài đặt, biểu tượng i-Pro sẽ được tạo trên màn hình Desktop hoặc trên thanh Taskbar. Khởi chạy i-Pro bằng cách click chuột vào biểu tượng này Biểu tượng i-Pro được tạo trên Desktop và thanh Taskbar B. Khởi chạy i-Pro trong Menu Program ① Trong trường hợp biểu tượng i-Pro bị xóa hoặc trong quá trình cài đặt bạn không chọn „Create a desktop icon‟ hoặc „Create a quick launch icon‟ bạn có thể khởi chạy i-Pro trong Menu trình đơn. Thực hiện theo hướng dẫn dưới đây a. Click chuột vào “Start‟ trên thanh Taskbar. b. Click chuột vào „all programs‟. c. Tìm đến trình đơn có tên „ISCom‟ sau đó click chuột để chọn. d. Danh sách sổ ra và click chọn i-Pro. e. Sau khi click chọn, i-Pro đã được khởi động và tiếp tục là bạn sử dụng phần mềm i-Pro. 9
  10. i-Pro 4 Software Manual Chapter 4. Executing i-Pro C. Khởi chạy i-Pro với Menu của U-Pointer hoặc U-Vision ① Bạn cũng có thể khởi chạy i-Pro trực tiếp trên Menu của U-Pointer hoặc U-Vision. Khi U-Pointer hoặc U- Vision đã được chạy, biểu tượng U- Pointer hoặc U-Vision xuất hiện trên thanh Taskbar. Sử dụng bút ấn lên biểu tượng U-Pointer hoặc U-Vision, Menu xuất hiện. Trong Menu bạn tìm đến "Run i-Pro" với U-Pointer và U-Pointer U-Vision 10
  11. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions Phần 5. Màn hình hiển thị và các tính năng chính A. Kiểu hiển thị thanh công cụ Thanh công cụ có thể được đặt ở bất cứ vị trí nào theo ý muốn của bạn. Có thể là thanh công cụ nổi hoặc thanh công cụ thẳng. Thanh công cụ thẳng có thể đặt tại bốn cạnh của màn hình làm việc (Trên, dưới, trái, phải), thanh công cụ nổi có thể đặt bất cứ đâu bới sự kéo - thả của người dùng. Vị trí của thanh công cụ thẳng được chọn trong Menu chính của i-Pro. B. Kiểu thanh công cụ và vị trí 11
  12. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions C. Thanh công cụ ở chế độ Floating (Chế độ nổi) Thanh công cụ ở chế độ nổi có 3 phần A, B, C và mỗi phần tự kết nối theo hệ thống. Khu vực A có hai chức năng: Chức năng đầu tiên là để hiển thị các công cụ hiện có đang được sử dụng Chức năng thứ hai là hiển thị Menu chính của i-Pro. Nếu bạn ấn và giữ bút tại vị trí này, menu chính sẽ hiện ra. Khu vực B: Công cụ và chức năng của i-Pro được nhóm lại theo từng nhóm tương đồng và trong khu vực B, nhóm biểu tượng và các công cụ chức năng được liệt kê Trong quá trình sử dụng, vẻ sơ đồ, tẩy xóa và công cụ chuyển đổi chế độ thường được sử dụng. Để thuận tiện cho bạn, các nhóm công cụ có thể được chuyển nhanh bằng cách nhấn vào biểu tượng tương ứng Trong khu vực C, các công cụ chức năng chi tiết của nhóm được hiển thị. Khi bạn nhấp chọn vào biểu tượng bất kỳ trong khu vực B, các biểu tượng chức năng tương ứng được hiển thị trong khu vực C. Nếu không có hành động lựa chọn tại khu vực C trong thời gian 5 giây, khu vực C sẽ biến mất. D. Mô tả các công cụ trong chế độ nổi (Floating Mode) ① Kích hoạt Menu chính Để kích hoạt Menu chính trong chế độ nổi, Tại khu vực A, ấn và giữ bút hoặc click chuột phải 12
  13. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ② Chọn màu và nét bút Khi bạn ấn bút vào biểu tượng này, 16 màu và 4 nét bút sẽ được xuất hiện trong khu vực C sau đó chọn màu và nét bút theo ý bạn. ③ Chuyển đổi chức năng Khi bạn ấn chọn biểu tượng này khi đang viết, chế độ viết sẽ được chuyển sang chế độ màn hình cảm ứng để tương tác với máy tính thông qua bút và sử dụng các ứng dụng khác, ... Trong chế độ này, những gì bạn viết, vẽ, hình ảnh, hoặc sơ đồ đều có thể xoay, phóng to, sao chép, cắt, dán Trong chế độ này bạn có thể sử dụng nhanh bút và chuột mà không cần chuyển đổi Bạn có thể mở rộng bảng mà không bị giới hạn kích thước ④ Chọn chế độ phủ mờ, Bút và vẻ sơ đồ Khi chọn biểu tượng này, chế độ phủ mờ được kích hoạt, bạn có thể tô nết mờ lên bất cứ nội dung nào để tạo sự chú ý và nhấn mạnh Công cụ bút viết Chế độ bút lông, Nét bút thay đổi tùy theo tốc độ viết của bạn Công cụ vẽ đường thẳng Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông có đổ màu Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp có đổ màu Công cụ vẽ đường thẳng có mũi tên hai đầu Công cụ vẽ đường thẳng với mũi tên một đầu 13
  14. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ⑤ Tạo mới bảng viết Tạo mới bảng viết với màu bảng được thiết đặt trong Menu “Configuration” Tạo bảng mới với màu bảng mặc định là màu xanh Tạo mới bảng với nền bảng hỗ trợ dạy âm nhạc Tạo mới bảng hỗ trợ dạy tiếng Anh Tạo mới bảng hỗ trợ tập viết Tạo mới bảng hỗ trợ vẽ đồ thị Nhập vào bất cứ tập tin nào được lưu trữ trong máy tính Chèn hình ảnh vào bài giảng (bảng), thư viện hình ảnh có thể thêm-sửa-xóa Chèn hình ảnh bất kỳ có trong máy tính vào bài giảng (bảng) . Hiển thị tất cả bài giảng (bảng) hiện có theo danh sách ⑥ Duyệt nhanh các bài giảng (bảng) bằng công cụ Up/Down Duyệt nhanh bảng tiếp theo(Up) hoặc quay lại (Down). Tính năng được kích hoạt khi có hai hay nhiều bảng viết. ⑦Phóng to bảng Phóng to khu vực được chọn hoặc tùy chọn phóng to từ 100% đến 400% 100% Quay về kích thước ban đầu 200% Phóng to bảng lên 200% 300% Phóng to bảng lên 300% 400% Phóng to bảng lên 400% Phóng to khu vực được chọn, nếu muốn quay về kích thước ban đầu, chọn 100 Phóng to hoặc thu nhỏ với vị trí được chọn làm trung tâm 14
  15. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ⑧ Ghi âm và lưu lại bài giảng Những gì bạn viết trên bảng và không gian lớp học cùng âm thanh đều có thể được lưu lại với tính năng này. ※ Tập tin được lưu lại với định dạng Video trong máy tính của bạn ⑨ Công cụ tẩy xóa Công cụ cho phép tẩy xóa đối tượng bất kỳ, theo khu vực được chọn, xóa tất cả. Xóa tất cả các nội dung đã viết trên bảng Xóa theo đối tượng được chọn Xóa theo khu vực được chọn E. Mô tả thanh công cụ trong chế độ cố đinh Thanh công cụ có thể được đặt cố định tại 4 cạnh của màn hình làm việc (Trên, dưới, trái, phải), các biểu tượng và chức năng tương tự như trong chế độ nổi (Floating Mode) ① Kích hoạt Menu chính Để kích hoạt Menu chính, ấn và giữ bút hoặc click chuột phải lên biểu tượng i-Pro 15
  16. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ② Tạo một bảng viết Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, một Menu hiện ra cho phép tạo mới bảng viết với các hỗ trợ bảng viết khách nhau Tạo mới bảng viết với màu bảng được thiết đặt trong Menu “Configuration” Tạo bảng mới với màu bảng mặc định là màu xanh Tạo mới bảng với nền bảng hỗ trợ dạy âm nhạc Tạo mới bảng hỗ trợ dạy tiếng Anh Tạo mới bảng hỗ trợ tập viết Tạo mới bảng hỗ trợ vẽ đồ thị Nhập vào bất cứ tập tin nào được lưu trữ trong máy tính Chèn hình ảnh vào bài giảng (bảng), thư viện hình ảnh có thể thêm-sửa-xóa Chèn hình ảnh bất kỳ có trong máy tính vào bài giảng (bảng) . Hiển thị tất cả bài giảng (bảng) hiện có theo danh sách, có thể xóa bảng bất kỳ Trình đơn tùy chọn thứ hai ③ Chọn màu Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, danh sách màu hiện ra, cho phép tùy chọn màu cho nét viết 16
  17. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ④ Điều chỉnh bút và nét bút Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, Menu hiện lên cho phép điều chỉnh độ dày - mỏng của nét bút, kéo thanh trượt để chọn nét bút theo ý thích ⑤ Chế độ phủ mờ Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, khi chọn biểu tượng này, chế độ phủ mờ được kích hoạt, bạn có thể tô nét mờ lên bất cứ nội dung nào để tạo sự chú ý và nhấn mạnh, click vào biểu tượng này một lần nữa để tắt chức năng phủ mờ ⑥ Chọn bút hoặc vẽ sơ đồ Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, Menu hiện lên cho phép chọn chế độ bút hoặc vẽ sơ đồ Công cụ bút viết Chế độ bút lông, Nét bút thay đổi tùy theo tốc độ viết của bạn Công cụ vẽ đường thẳng Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông Công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông có đổ màu Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp Công cụ vẽ hình tròn và hình elíp có đổ màu Công cụ vẽ đường thẳng có mũi tên hai đầu Công cụ vẽ đường thẳng với mũi tên một đầu Trình đơn tùy chọn thứ hai 17
  18. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ⑦ Chọn chế độ tẩy xóa Click vào biểu tượng được chỉ dưới đây, menu hiện ra với các chức năng cho phép chọn các chế độ tẩy xóa khác nhau Xóa tất cả các nội dung đã viết trên bảng Xóa theo đối tượng được chọn Xóa theo khu vực được chọn Trình đơn tùy chọn thứ hai ⑧ Duyệt nhanh các bài giảng (bảng) bằng công cụ Up/Down Duyệt nhanh bảng tiếp theo(Up) hoặc quay lại (Down). Tính năng được kích hoạt khi có hai hay nhiều bảng viết. Duyệt quay lại bảng trước Duyệt bảng tiếp theo Hiển thị tất cả bài giảng (bảng) hiện có theo danh sách, có thể xóa bảng bất kỳ ⑨ Phóng to bảng Phóng to khu vực được chọn hoặc tùy chọn phóng to từ 100% đến 400% 18
  19. i-Pro 4 Software Manual Chapter 5. Screen Constitution and Main Functions ⑩ Ghi âm và lưu lại bài giảng Những gì bạn viết trên bảng và không gian lớp học cùng âm thanh đều có thể được lưu lại với tính năng này. Tập tin được lưu lại với định dạng Video trong máy tính của bạn. Bạn có thể sử dụng các tập tin này vào đào tạo trực tuyến, hoặc các dịch vụ trực tuyến khác. Bắt đầu ghi âm và lưu lại bài giảng, trong quá trình ghi lưu biểu tượng này chuyển sang biểu tượng tạm dựng, cho phép bạn tạm dừng ghi lưu Dừng lại và kết thúc quá trình ghi lưu ⑪ Chuyển sang chế độ tương tác với máy tính (Window Mode) Sử dụng chế độ này để không thoát khỏi i-Pro và vẫn chạy các ứng dụng khác trên máy tính (tương tác với máy tính thông qua bút) Chụp màn hình Cắt hình Chế độ bảng viết ⑫ Chế độ chọn và điều khiển đối tượng Trong chế độ này, những gì bạn vẽ, viết, hình ảnh, sơ đồ có thể được coi là đối tượng. Vì vậy, bạn có thể xoay, phóng to, sao chép, cắt, dán các đối tượng. 19
  20. i-Pro 4 Software Manual Chapter 6. Applications F. Mô tả Menu chính New presentation: Bắt đầu một phiên làm việc (Giảng dạy) mới Open: Mở các bài giảng đã được lưu trong máy Save: Lưu toàn bộ phiên làm việc vào bộ nhớ máy tính Save as: Lưu toàn bộ phiên làm việc vào bộ nhớ máy tính với tên khác Save note : Lưu bài giảng được chọn với định dạng hình ảnh như: JPG, BMP, ... Print note : In bài giảng Tool : Lựa chọn bàn phím ảo, soi nhấn mạnh vị trí, tính năng kéo rèm che phủ Toolbar Position : Chọn chế độ và vị trí hiển thị thanh công cụ: Chế độ nổi, trên, dưới, trái, phải Configuration : Thiết lập cấu hình mặc định cho i-Pro Quit i-Pro: Thoát khỏi i-Pro Phần 6. Các ứng dụng A. Duyệt và mở các dữ liệu từ ngoài chương trình i-Pro cho phép bạn duyệt và mở các dữ liệu trong máy tính mà không phải thoát khỏi chương trình (tham khảo Phần 5. Mục D-⑤, E-②). Thêm vào đó, sẵn có 350 hình ảnh với các chủ đề khác nhau. Để duyệt và mở các dữ liệu từ bên ngoài chương trình, bạn thực hiên theo hướng dẫn dưới đây. a. Xem lại mục D-⑤ and E-② của Phần 5, click chọn “Importing Documents”. b. Một hộp thoại hiện lên để bạn duyệt tìm các tập tin đã lưu trong máy tính. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2