SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐÀO SƠN TÂY



TÀI LIỆU HỌC TẬP

MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 10

Họ và tên: ………………………………………….

Lớp:………………………………………………..

Năm học 2021 – 2022

1 TH GIỚI QU N DUY VẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN IỆN CHỨNG

Trang 1

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1. Th ớ u v h h uậ a/ Vai trò thế giới quan, phương pháp luận của Triết học - Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó. - Đối tượng nghiên cứu: Là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất của tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy. - Triết học có vai trò là thế giới quan, phương pháp luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. b/ Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm - Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống. - Có nhiều thế giới quan khác nhau; vấn đề cơ bản của các hệ thống thế giới quan – cũng chính là vấn đề cơ bản của triết học là tìm hiểu mối liên quan giữa vật chất và ý thức, giữa tư duy và tồn tại,… - Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học gồm hai mặt: + Mặt thứ nhất trả lời câu hỏi: Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào? + Mặt thứ hai trả lời câu hỏi: Con người có nhận thức được thế giới khách quan hay không? - Cách trả lời mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết học thể hiện thế giới quan được xem là duy vật hay duy tâm: + Thế giới quan duy vật: Vật chất có trước, quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập đối với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được. + Thế giới quan duy tâm: Ý thức có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên. => Thế giới quan duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên và sự tiến bộ xã hội. c/ Phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình - Phương pháp là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. - Phương pháp luận là học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới (bao gồm một hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp cụ thể). - Phương pháp luận chung nhất, bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy – là phương pháp luận triết học. - Có hai phương pháp luận cơ bản đối lập nhau: + Phương pháp luận biện chứng: Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng. + Phương pháp luận siêu hình: Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác. 2/ Chủ hĩ duy vật b ệ chứ – sự thố hất hữu c ữ th ớ u duy vật v h h uậ b ệ chứ (HS tự học) Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó có sau; thế giới vật chất luôn vận

động và phát triển theo những quy luật khách quan. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng gắn bó với nhau, không tách rời nhau. Sự thống nhất này đòi hỏi chúng ta trong từng vấn đề, trong từng trường hợp cụ thể: - Về thế giới quan: Phải xem xét chúng với quan điểm duy vật biện chứng. - Về phương pháp luận: Phải xem xét chúng với quan điểm biện chứng duy vật.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó, là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Triết học. B. Sinh học. C. Chính trị học. D. Xã hội học.

Câu 2: Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Thế giới quan duy vật. B. Phương pháp luận siêu hình.

C. Thế giới quan duy tâm. D. Phương pháp luận lạc hậu.

Câu 3: Ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên là quan niệm của

A. thế giới quan duy tâm. B. thế giới quan duy vật.

C. phương pháp luận biện chứng. D. phương pháp luận siêu hình.

Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây không có yếu tố biện chứng?

A. Đánh bùn sang ao. B. Tre già măng mọc.

D. Rút dây động rừng.

C. Môi hở răng lạnh. Câu 5: Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?

A. Thế giới tồn tại khách quan. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động.

C. Giới tự nhiên là cái sẵn có. D. Kim loại có tính dẫn điện.

Câu 6: Sự phát triển và sinh trưởng của các loài sinh vật trong thế giới tự nhiên là đối tượng nghiên cứu của bộ môn khoa học nào dưới đây?

A. Toán học. B. Sinh học. C. Hóa học. D. Xã hội học.

Câu 7: Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là:

A. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.

B. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.

C. Những vấn đề cần thiết của xã hội.

D. Những vấn đề khoa học xã hội

Câu 8: Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?

A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.

B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.

C. Vai trò định hướng và phương pháp luận.

D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.

Trang 2

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 9: Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là

A. Quan niệm sống của con người. B. Cách sống của con người.

C. Thế giới quan. D. Lối sống của con người.

Câu 10: Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của

A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật.

C. Thuyết bất khả tri. D. Thuyết nhị nguyên luận.

(Lưu ý: Bài 2 đã giảm tải theo chương trình của Bộ)

Bài 3

SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TH GIỚI VẬT CHẤT

Trang 3

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1/ Th ớ vật chất uô uô vậ độ a/ Thế nào là vận động? - Vận động là mọi biến đổi (biến hóa) nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội. b/ Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất - Bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật hiện tượng tồn tại và thể hiện đặc tính của mình. - Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật và hiện tượng. c/ Các hình thức vận động của thế giới vật chất (HS tự học) - Triết học Mác – Lê nin khái quát thành năm hình thức cơ bản của thế giới vật chất từ thấp đến cao: + Vận động cơ học + Vận động vật lí + Vận động hóa học + Vận động sinh học + Vận động xã hội - Giữa các hình thức vận động có những đặc điểm riêng nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Trong những điều kiện nhất định, chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau. => Bài học: Khi xem xét các sự vật hiện tượng cần xem xét chúng trong trạng thái vận động, không ngừng biến đổi, tránh các quan niệm cứng nhắc, bất biến. 2/ Th ớ vật chất uô uô h t tr ể a/ Thế nào là phát triển? - Phát triển là một khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu. - Sự vận động và phát triển có quan hệ mật thiết với nhau: Có vận động thì mới có phát triển, nhưng không phải sự vận động nào cũng là sự phát triển. - Sự phát triển diễn ra phổ biến ở tất cả các lĩnh vực của tự nhiên, xã hội và tư duy. + Giới tự nhiên phát triển từ vô cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có sự sống đến các loài thực vật,

động vật, đến con người. + Xã hội loài người phát triển từ chế độ công xã nguyên thủy, qua các chế độ khác nhau rồi đến xã hội chủ nghĩa. + Trí tuệ con người phát triển không ngừng, từ chỗ người nguyên thủy chỉ chế tạo được các công cụ bằng đá, đến nay đã chế tạo được máy móc tinh vi. b/ Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất - Quá trình phát triển của các sự vật, hiện tượng không diễn ra một cách đơn giản, thẳng tắp mà diễn ra một cách quanh co, phức tạp, đôi khi có bước thụt lùi tạm thời. - Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. VD: Chủ nghĩa xã hội ra đời có nhiều tiến bộ và ưu việt hơn so với chế độ tư bản chủ nghĩa. => Bài học: Khi xem xét một sự vật, hiện tượng hoặc đánh giá một con người, cần phát hiện ra những nét mới, ủng hộ cái tiến bộ, tránh mọi thái độ thành kiến, bảo thủ.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong

A. Giới tự nhiên và tư duy. B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội

C. Thế giới khách quan và xã hội. D. Đời sống xã hội và tư duy.

Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Mọi sự biến đổi của sự vật hiện tượng là khách quan.

B. Mọi sự biến đổi đều là tạm thời.

C. Mọi sự biến đổi của sự vật, hiện tượng xuất phát từ ý thức của con người.

D. Mọi sự vật, hiện tượng không biến đổi.

Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây?

A. Ngắt quãng. B. Thụt lùi. C. Tuần hoàn. D. Tiến lên.

Câu 4: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?

A. Vận động cơ học. B. Vận động vật lí

C. Vận động hóa học D. Vận động xã hội.

Câu 5: Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?

A. Phong phú và đa dạng. B. Khái quát và cơ bản.

C. Vận động và phát triển không ngừng D. Phổ biến và đa dạng.

Câu 6: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới đây?

A. Cơ học B. Vật lí C. Hóa học D. Xã hội

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện hình thức vận động cơ học?

A. Sự di chuyển các vật thể trong không gian.

B. Sự tiến bộ của những học sinh cá biệt.

C. Quá trình bốc hơi của nước.

D. Sự biến đổi của nền kinh tế.

Trang 4

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 8: Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?

A. Luôn luôn vận động. B. Luôn luôn thay đổi.

C. Sự thay thế nhau. D. Sự bao hàm nhau.

Câu 9: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển?

A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.

B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian.

C. Cây khô héo mục nát.

D. Nước đun nóng bốc thành hơi nước.

Câu 10: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?

A. Rút dây động rừng B. Nước chảy đá mòn.

C. Tre già măng mọc D. Có chí thì nên.

Bài 4

NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

Trang 5

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

1/ Th o mâu thuẫ ? (HS tự học) a. Mặt đối lập của mâu thuẫn Theo triết học Mac – Lê nin: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau vừa đấu tranh với nhau. a/ Mặt đối lập của mâu thuẫn - Mặt đối lập của mâu thuẫn: Đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm….mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau. - Mặt đối lập của mâu thuẫn còn gọi là mặt đối lập biện chứng, là những mặt đối lập ràng buộc, thống nhất và đấu tranh với nhau trong mâu thuẫn, chứ không phải là những mặt đối lập bất kì giữa sự vật, hiện tượng với sự vật, hiện tượng kia… b/ Sự thống nhất giữa các mặt đối lập Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, là tiền đề tồn tại cho nhau. Triết học gọi đó là sự thống nhất giữa các mặt đối lập. c/ Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập Các mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. 2/ Mâu thuẫ uồ ốc vậ độ , h t tr ể củ sự vật v h ệ t ợ a/ Giải quyết mâu thuẫn Bất cứ sự vật nào cũng chứa đựng mâu thuẫn. Khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết, thì sự vật và hiện tượng chứa đựng nó cũng chuyển hóa thành sự vật và hiện tượng khác. => Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. b/ Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng chiến tranh Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ không phải bằng còn đường điều hòa mâu thuẫn.

c/ Bài học thực tiễn - Giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp đúng, phải phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình hình cụ thể. - Phân tích mối quan hệ giữa các mặt đối lập, điểm mạnh, yếu của từng mặt. - Biết phân biệt đúng sai, tiến bộ, lạc hậu. - Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển nhân cách - Biết thực hiện phê bình và tự phê bình. - Tránh tư tưởng “dĩ hòa vi quý”. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập?

A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.

B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.

Câu 2: Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có?

A. Hai mặt đối lập. B. Ba mặt đối lập.

C. Bốn mặt đối lập. D. Nhiều mặt đối lập.

Câu 3: Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật nào?

A. Quy luật mâu thuẫn. B. Quy luật phủ định của phủ định.

C. Quy luật lượng – chất. D. Cả A,B,C.

Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là?

A. Mâu thuẫn. B. Xung đột. C. Phát triển. D. Vận động.

Câu 5: Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng nào?

A. Khác nhau. B. Trái ngược nhau.

C. Giống nhau. D. Tách biệt nhau.

Câu 6: V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?

A. Hình thức của sự phát triển. B. Nội dung của sự phát triển.

C. Điều kiện của sự phát triển. D. Nguyên nhân của sự phát triển.

Câu 7: Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập.

C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập. D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.

Câu 8: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?

A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Làm hòa.

C. Dĩ hòa vi quý. D. Cả A,B,C.

Trang 6

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 9: Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?

A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập. B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập.

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

Câu 10: Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải ?

A. Liên tục đấu tranh với nhau.

B. Thống nhất biện chứng với nhau.

C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.

Bài 5

CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

1/ Chất (HS tự học) Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác. 2/ L ợ (HS tự học) - Lượng dùng để chỉ thuộc tính vốn có sự vật và hiện tượng biểu thị về trình độ phát triển (Cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)….của sự vật và hiện tượng. => Như vậy: Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng thống nhất với nhau. Chất và lượng đều là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, không nằm ngoài sự vật, hiện tượng, cũng không thể có chất tồn tại ngoài lượng và ngược lại. 3/ Qu hệ ữ sự b đổ về ợ v sự b đổ về chất a/ Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất - Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng được gọi là độ. - Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là điểm nút. - Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ. b/ Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng - Mỗi sự vật, hiện tượng đều có chất và lượng đặc trưng phù hợp với nó. - Khi chất mới ra đời lại quy định một lượng mới tương ứng để tạo thành sự thống nhất mới giữa chất và lượng. => Bài học: Để tạo ra sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định. Vì vậy, trong học tập, rèn luyện phải kiên trì, nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ, tránh hành động nôn nóng hoặc nửa vời.

Trang 7

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Khái niệm dung để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị trình độ phát triển, quy mô tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là

A. Bước nhảy B. Chất C. Lượng D. Điểm nút

Câu 2: Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?

A. Lượng B. Chất C. Độ D. Điểm nút

Câu 3: Trong cách thức vận động, phát triển, mỗi sự vật và hiện tượng đều có hai mặt thống nhất với nhau, đó là

A. Độ và điểm nút B. Điểm nút và bước nhảy

C. Chất và lượng D. Bản chất và hiện tượng.

Câu 4: Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là

A. Độ B. Lượng C. Bước nhảy D. Điểm nút.

Câu 5: Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệm

A. Lượng B. Hợp chất C. Chất D. Độ

Câu 6: Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng?

A. Liên tục thực hiện các bước nhảy B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết

C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới D. Thực hiện các hình thức vận động.

Câu 7: Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi

A. Mưa dầm thầm lâu B. Học thầy không tày học bạn

C. Góp gió thành bão D. Ăn vóc học hay

Câu 8: Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây?

A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn B. Ngại khó ngại khổ

C. Dĩ hòa vi quý D. Trọng nam khinh nữ.

Câu 9: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây?

A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được.

B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp

C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra

D. Sử dụng “phao” trong thi học kì

Câu 10: Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất?

A. Lượng đổi làm cho chất đổi

B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng

C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật

Trang 8

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ

Bài 6

KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1/ Phủ đị h b ệ chứ v hủ đị h s êu hì h Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật, hiện tượng nào đó. a/ Phủ định siêu hình - Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật. b/ Phủ định biện chứng - Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới. - Đặc điểm: + Tính khách quan: nguyên nhân của sự phủ định nằm ngày trong bản thân sự vật, hiện tượng, là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn => phủ định biện chứng mang tính tất yếu, khách quan và tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển. + Tính kế thừa: Cái mới ra đời trên cơ sở kế thừa những yếu tố tích cực, gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lỗi thời của cái cũ => là tất yếu khách quan, đảm bảo cho các sự vật và hiện tượng phát triển liên tục. 2/ Khuy h h ớ h t tr ể củ sự vật v h ệ t ợ (HS tự học) - Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật và hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định => sự phủ định của phủ định, vạch ra khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật và hiện tượng. - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra đời kế thừa, thay thế cái cũ nhưng phát triển ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn. - Cái mới ra đời không đơn giản, dễ dàng mà phải trải qua sự đấu tranh, nhưng theo quy luật chung, cái mới sẽ chiến thắng cái cũ. => Bài học: Không nên ảo tưởng về sự ra đời dễ dàng của cái mới, đồng thời giúp vững tin về sự tất thắng của cái mới, vì đó là khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật và hiện tượng. Tránh thái độ bảo thủ, phủ định sạch trơn.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quy luật phủ định của phủ định là chỉ ra

A. khuynh hướng của sự phát triển. B. cách thức của sự phát triển.

C. nguồn gốc của sự phát triển. D. trình độ của sự phát triển.

Câu 2: Đặc điểm quan trọng nhất của khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng thông qua phủ định của phủ định chính là sự phát triển

A. theo một đường thẳng. B. dường như quay trở lại cái cũ.

C. tuần hoàn khép kín. D. theo một đường tròn.

Câu 3: Phủ định biện chứng là

A. tiêu biểu cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng.

B. có cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ.

Trang 9

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. phủ định chỉ có tính kế thừa.

D. phủ định chỉ có tính khách quan.

Câu 4: Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là

A. có thể thụt lùi, cũng có thể tuần hoàn. B. cái mới ra đời kế thừa và thay thế cái cũ.

C. cái mới ra đời phải trên cơ sở của cái cũ. D. có cái mới ra đời tiếp tục phát triển.

Câu 5: Phủ định biện chứng có đặc điểm gì?

A. Tính chủ quan và kế thừa. B. Tính khách quan và phát triển.

C. Tính kế thừa và phát triển. D. Tính khách quan và kế thừa.

Câu 5: Cái mới theo nghĩa Triết học là

A. cái mới lạ so với cái trước. B. cái ra đời sau so với cái trước.

C. cái phức tạp hơn cái trước. D. cái ra đời sau tiến bộ hơn, hoàn thiện hơn cái trước.

Câu 6: Nguyên nhân của phủ định biện chứng

A. nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng. B. do sự vật hiện tượng luôn vận động.

C. do một lực bên ngoài tác động vào. D. do sự vật hiện tượng luôn phát triển.

Câu 7: Tính kế thừa của phủ định biện chứng thể hiện cái mới ra đời

A. được bắt nguồn từ cái cũ. B. phủ định hoàn toàn cái cũ.

C. do phủ định yếu tố tích cực từ cái cũ. D. do quá trình giải quyết mâu thuẫn.

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phủ định biện chứng?

A. Phủ định có tính kế thừa. B. Phủ định đồng thời cũng là khẳng định.

C. Phủ định có tính khách quan, phổ biến. D. Phủ định là chấm dứt sự phát triển

Câu 9: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, đó là phủ định nào?

A. Phủ định biện chứng. B. Phủ định của phủ định.

C. Phủ định siêu hình. D. Phủ định sạch trơn.

Câu 10: Tính kế thừa của phủ định biện chứng có đặc điểm là cái mới

A. ra đời từ trong lòng cái cũ. B. ra đời do ảnh hưởng của cái cũ.

Trang 10

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. tự hình thành. D. không liên quan đến cái cũ.

Bài 7

THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

Trang 11

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

1/ Th o hậ thức a/ Quan điểm về nhận thức - Triết học Duy tâm: Nhận thức là do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo. - Triết học trước Mác: Nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về sự vật hiện tượng. - Triết học Duy vật biện chứng: Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, là quá trình nhận thức cái tất yếu, diễn ra rất phức tạp, gồm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. b/ Hai giai đoạn của quá trình nhận thức (HS tự học) - Nhận thức cảm tính: + Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác đối với sự vật, hiện tượng. Đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng. + Là giai đoạn nhận thức trực tiếp. + Ưu điểm: Độ tin cậy cao + Nhược điểm: Kết quả nhận thức chưa sâu sắc, chưa toàn diện. - Nhận thức lý tính: + Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá…tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng là giai đoạn nhận thức gián tiếp. + Ưu điểm: Kết quả nhận thức sâu sắc, toàn diện. + Nhược điểm: nếu không dựa trên nhận thức cảm tính chính xác thì độ tin cậy không cao. + Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính: + Giai đoạn nhận thức cảm tính làm cơ sở cho nhận thức lý tính. + Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức cao hơn, phản ánh bản chất sự vật, hiện tượng sâu sắc và toàn diện hơn. c/ Nhận thức là gì? - Các yếu tố: + Sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan. + Các cơ quan cảm giác. + Hoạt động của bộ não. - Khái niệm: Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của TGKQ vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng. - Kết luận: + Nhận thức đi từ cảm tính đến lý tính là một bước chuyển về chất trong quá trình nhận thức. + Nhờ đó con người hiểu được bản chất sự vật, hiện tượng và từng bước cải tạo thế giới khách quan. 2/ Thực t ễ ì? - Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính chất lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. - Các hình thức biểu hiện: + Hoạt động sản xuất vật chất.

+ Hoạt động chính trị – xã hội + Hoạt động thực nghiệm khoa học. → Hình thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó, hoạt động sản xuất vật chất là hình thức cơ bản chất. 3/ V trò củ thực t ễ đố vớ hậ thức a/ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức - Vì: Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ tiếp xúc của các cơ quan cảm giác và hoạt động của bộ não, con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất các sự vật, hiện tượng. - Ví dụ: + Sự ra đời của các khoa học + Dự báo thời tiết. + Các câu tục ngữ… b/ Thực tiễn là động lực của nhận thức - Vì: Trong hoạt động động thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ cho nhận thức phát triển. - Ví dụ: + Công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay. + Trong sản xuất… + Trong học tập… c/ Thực tiễn là mục đích của nhận thức - Vì: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được ứng dụng trong hoạt động thực tiễn tạo ra của cải cho xã hội. - Ví dụ: Ứng dụng các phát minh khoa học: công nghệ điện tử, công nghệ sinh học… d/ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý - Vì: Chỉ có đem những tri thức đã thu nhận được qua nhận thức đối chiếu với thực tiễn để kiểm tra, kiểm nghiệm mới khẳng định được tính đúng đắn của nó. - Ví dụ: + Chân lý: Không có gì quý hơn độc lập tự do. + Nhà bác học Galilê phát minh ra định luật về sức cản của không khí

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm

A. Hai giai đoạn B. Ba giai đoạn C. Bốn giai đoạn D. Năm giai đoạn

Câu 2: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc

A. Trực tiếp với các sự vật, hiện tượng B. Gián tiếp với các sự vật, hiện tượng

C. Gần gũi với các sự vật, hiện tượng D. Trực diện với các sự vật, hiện tượng

Câu 3: Nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là giai đoạn nhận thức nào dưới đây?

A. Nhận thức lí tính B. Nhận thức cảm tính

C. Nhận thức biện chứng D. Nhận thức siêu hình

Trang 12

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 4: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là

A. Nhận thức B. Cảm giác C. Tri thức D. Thấu hiểu

Câu 5: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm nào dưới đây của sự vật, hiện tượng?

A. Đặc điểm bên trong B. Đặc điểm bên ngoài

C. Đặc điểm cơ bản D. Đặc điểm chủ yếu

Câu 6: Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn

A. Gắn lí thuyết với thực hành B. Đọc nhiều sách

C. Đi thực tế nhiều D. Phát huy kinh nghiệm bản thân

Câu 7: Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là

A. Lao động B. Thực tiễn C. Cải tạo D. Nhận thức

Câu 8: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn?

A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất

C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan

Câu 9: Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

A. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa B. Con hơn cha, nhà có phúc

C. Gieo gió gặt bão D. Ăn cây nào rào cây ấy

Câu 10: Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?

A. Cái ló khó cái khôn B. Con vua thì lại làm vua

C. Con hơn cha là nhà có phúc D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ

Câu 11: Bác Hồ từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”. Câu nói của Bác có nghĩa: thực tiễn là

A. Cơ sở của nhận thức B. Động lực của nhận thức

C. Mục đích của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 12: Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn

A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 13. Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí B. Động lực của nhận thức

C. Cơ sở của nhận thức D. Mục đích của nhận thức

Câu 14. Những tri thức về Toán học đều bắt nguồn từ

A. Thực tiễn B. Kinh nghiệm C. Thói quen D. Hành vi

Câu 15. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua

Trang 13

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

A. Thực tiễn B. Thói quen C. Hành vi D. Tình cảm

Câu 16. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

A. Làm kế hoạch nhỏ B. Làm từ thiện

C. Học tài liệu sách giáo khoa D. Tham quan du lịch

Câu 17. Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là

A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 18. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này thể hiện, thực tiễn là

A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 19. Luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn?

A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 20. Thực tiễn là động lực của nhận thức vì

A. Luôn đặt ra những yêu cầu mới

B. Luôn cải tạo hiện thực khách quan

C. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ

D. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm

(Lưu ý: Bài 8 giảm tải theo chương trình của Bộ)

Bài 9

CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ LỊCH SỬ, LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI

Trang 14

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1/ Co ờ chủ thể củ ịch sử (HS tự học) a/ Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình - Quá trình phát triển của con người: Người tối cổ: biết sử dụng hòn đá, cành cây làm công cụ lao động. - Người tinh khôn: Lúc đầu sử dụng công cụ lao động bằng đồ đá, sau bằng đồ kim loại. - Quá trình phát triển của xã hội. + Người tối cổ sống theo bầy, đàn trong hang động, núi đá, sau biết dựng lều. + Người tinh khôn: Sống từng nhóm nhỏ, có quan hệ họ hàng, dần hình thành thị tộc, bộ lạc. - Kết Luận:

Trang 15

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

+ Lịch sử loài người được hình thành từ khi con người biết chế tạo và sử dụng công cụ sản xuất. + Nhờ biết lao động, con người đã tự tách mình ra khỏi thế giới động vật chuyển sang thế giới loài người và lịch sử xã hội cũng bắt đầu từ đó. b/ Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội - Chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất: + Để tồn tại và phát triển con người phải lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất để nuôi sống xã hội. + Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng chỉ có ở con người. + Là kết quả quá trình lao động và sáng tạo của con người. - Ví dụ: + Lương thực, thực phẩm. + Tư liệu sinh hoạt. - Sáng tạo ra các giá trị tinh thần: + Đời sống lao động của con người là nguồn đề tài vô tận của các giá trị văn hoá, tinh thần + Con người là tác giả của các công trình văn hoá nghệ thuật - Ví dụ: + Các kỳ quan thế giới + Việt Nam: Cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên. c/ Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội - Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội, mọi cuộc cách mạng xã hội đều do con người tạo ra. - Ví dụ: Từ Cộng xã nguyên thủy → chiếm hữu nô lệ → phong kiến → tư bản chủ nghĩa → xã hội chủ nghĩa → K t uậ Con người là chủ thể của lịch sử, sáng tạo ra lịch sử. Trong quá trình đó, con người luôn tôn trọng và biết vận dụng quy luật khách quan để phục vụ cuộc sống của mình. 2/ Co ờ mục t êu sự h t tr ể xã hộ a/ Vì sao con người là mục tiêu phát triển xã hội? - Ngay từ vừa mới thoát khỏi thế giới động vật, con người đã luôn khát khao vươn tới cuộc sống tự do, hạnh phúc và luôn đấu tranh để hoài bão, ước mơ đó được thực hiện. - Trong quá trình phát triển của lịch sử, những thành tựu khoa học kỉ thuật đem lại cho con người cuộc sống ngày càng tiến bộ hơn, đồng thời cũng dẫn đến những vấn đề lớn mang tính chất toàn cầu, đe dọa cuộc sống con người. - Ví dụ: Vấn đề tài nguyên, môi trường, bệnh tật hiểm nghèo, khủng bố → Tóm lại: Con người là chủ thể của lịch sử nên con người phải được coi trọng, mục tiêu phát triển của xã hội phải là mục tiêu nhằm phục vụ con người, đảm bảo các quyền và lợi ích chính đáng và phải vì hạnh phúc của con người. b/ Chủ nghĩa xã hội với sự phát triển toàn diện con người - Công xã nguyên thủy: + So sánh các chế độ xã hội + Mức sống thấp, con người phụ thuộc tự nhiên - Chiếm hữu nô lệ: Cuộc sống khó khăn, con người bị áp bức, bóc lột - Phong kiến: Cuộc sống có phát triển nhưng chậm, ý thức dân tộc, thế giới, con người bị áp bức, bóc lột. - Tư bản chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, đời sống được nâng cao, vẫn còn tư hữu, có áp bức, bóc lột - Xã hội chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, chế độ công hữu, con người được tự do phát triển

→ Nhận xét: Xã hội loài người trải qua 5 hình thái xã hội nhưng chỉ có chế độ xã hội chủ nghĩa mới thực sự coi con người là mục tiêu phát triển của xã hội và mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội là vì tự do, hạnh phúc cho con người.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải

A. Thông minh B. Cần cù C. Lao động D. Sáng tạo

Câu 2. Việc chế tạo ra công cụ lao động giúp con người

A. Có cuộc sống đầy đủ hơn B. Hoàn thiện các giác quan

C. Phát triển tư duy D. Tự sáng tạo ra lịch sử của mình

Câu 3. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội

A. Các nhà khoa học B. Con người C. Thần linh D. Người lao động

Câu 4. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con người?

A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình

B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất

C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội

D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội

Câu 5. Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết

A. Chế tạo và sử dụng công cụ lao động B. Trao đổi thông tin

C. Trồng trọt và chăn nuôi D. Ăn chín, uống sôi.

Câu 6. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người?

A. Thần linh B. Thượng đế C. Loài vượn cổ D. Con người

Câu 7. Điều gì dưới đây xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất?

A. Con người không có việc làm B. Con người không thể tồn tại và phát triển

C. Cuộc sống của con người gặp khó khăn D. Con người không được phát triển toàn diện

Câu 8. Sản xuất của cải vật chất là quá trình lao động

A. Có động cơ và không ngừng sáng tạo B. Có mục đích và không ngừng sáng tạo

C. Có kế hoạch và không ngừng sáng tạo D. Có tổ chức và không ngừng sáng tạo

Câu 9. Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử nào dưới đây của con người?

A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần

B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nghệ thuật

C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất

D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống

Câu 10. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội?

A. Nhu cầu khám phá tự nhiên B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn

Trang 16

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp D. Nhu cầu lao động

Bài 10

QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1/ Qu ệm về đạo đức - Đạo đức là hệ thống chuẩn mực xã hội, mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho lợi ích cá nhân hài hòa với lợi ích xã hội. 2/ So s h đạo đức vớ h uật a/ Đ ểm ố h u ữ đạo đức, h uật - Là hình thái ý thức xã hội - Là phương thức điều chỉnh hành vi của con người - Thay đổi theo thời gian và không gian - Mang tính giai cấp b/ Đ ểm kh c ữ đạo đức v h uật (HS tự học)

Nộ du Đạo đức Ph uật

Yêu cầu của xã hội Yêu cầu cao Yêu cầu tối thiểu

Cách thức điều chỉnh Mang tính tự giác Mang tính bắt buộc

Biện pháp điều chỉnh Những biện pháp cưỡng chế của pháp luật Dư luận xã hội Lương tâm

Cách thức quy định Khẩu ngữ Văn bản pháp luật

3/ V trò củ đạo đức tro đờ số củ co ờ - Đối với cá nhân: Giúp cá nhân có ý thức và năng lực, sống thiện, sống có ích - Đối với gia đình: Là nền tảng hạnh phúc gia đình, tạo ra sự phát triển ổn định, vững chắc - Đối với xã hội + Là sức khoẻ của xã hội + Khi qui tắc đạo đức được tôn trọng → Xã hội phát triển ổn định. - Khi qui tắc đạo đức bị xem thường → xã hội mất ổn định ⇒ Kết luận: Đạo đức như nguồn của sông, như gốc của cây → Vì thế mỗi cá nhân cần biến những quan niệm đạo đức thành hành vi đạo đức trong cuộc sống.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quan niệm nào dưới đây đúng khi nói về người có đạo đức?

A. Tự giác giúp đỡ người gặp nạn B. Tự ý lấy đồ của người khác

C. Chen lấn khi xếp hàng D. Thờ ơ với người bị nạn

Câu 2. Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội gọi là

A. Đạo đức B. Pháp luật C. Tín ngưỡng D. Phong tục

Câu 3. Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức mang tính

Trang 17

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

A. Tự nguyện B. Bắt buộc C. Cưỡng chế D. Áp đặt

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay?

A. Tôn trọng pháp luật B. Trung thành với lãnh đạo

C. Giữ gìn bất cứ truyền thống nào D. Trung thành với mọi chế độ

Câu 5. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của xã hội?

A. Góp phần làm cho xã hội phát triển bền vững

B. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội

C. Làm cho xã hội hạnh phúc hơn

D. Làm cho đồng nghiệp thân thiện hơn với nhau

Câu 6. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân?

A. Góp phần hoàn thiện nhân cách con người

B. Giúp con người hoàn thành nhiệm vụ được giao

C. Góp phần vào cuộc sống tốt đẹp của con người

D. Giúp mọi người vượt qua khó khăn

Câu 7. Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của gia đình?

A. Là cơ sở cho sự phát triển của mỗi người trong gia đình

B. Làm cho mọi người gần gũi nhau

C. Nền tảng đạo đức gia đình

D. Làm cho gia đình có kinh tế khá hơn

Câu 8. Biểu hiện nào trong những câu dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Lá lành đùm lá rách B. Ăn cháo đá bát

C. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ D. Một miếng khi đói bằng gói khi no

Câu 9. Nội dung nào dưới đây phù hợp với chuẩn mực đạo đức?

A. Lá lành đùm lá rách B. Học thày không tày học bạn

C. Có chí thì nên D. Có công mài sắt, có ngày nên kim

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phù hợp với chuẩn mực đạo đức về gia đình?

A. Con nuôi cha mẹ, con kể từng ngày B. Anh em hòa thuận hai thân vui vầy

Trang 18

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền D. Công cha như núi Thái Sơn

Bài 11

MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ ẢN CỦ ĐẠO ĐỨC HỌC

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

1/ N hĩ vụ a/ Nghĩa vụ là gì? - Nghĩa vụ là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với yêu cầu lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội. - Ví dụ: Con cái có nghĩa vụ yêu thương, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Các yêu cầu của đạo đức: + Cá nhân biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên. Phải biết hi sinh quyền lợi của mình (những giá trị thấp) vì lợi ích chung (những giá trị cao). + Xã hội phải bảo đảm cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. b/ Nghĩa vụ của Thanh niên Việt Nam hiện nay (HS tự học)

Trang 19

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

- Chăm lo rèn luyện đạo đức có ý thức quan tâm đến những người xung quanh, đấu tranh chống lại cái ác góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp. - Không ngừng học tập nâng cao trình độ văn hóa. - Tích cực lao động sáng tạo sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 2/ L tâm a/ Lương tâm là gì? - Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điểu chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong các mối quan hệ với người khác và xã hội. - Hai trạng thái của lương tâm: thanh thản và cắn rứt. + Trạng thái thanh thản: thể hiện sự vui sướng, hài long về công việc gì đó mà mình đã làm được. + Trạng thái cắn rứt: thể hiện sự cắn rứt, hối hận lương tâm b/ Làm thế nào để trở thành người có lương tâm (HS tự học) - Đối với mọi người: + Thường xuyên rèn luyện tư tưởng, đạo đức theo quan điểm tiến bộ, tự giác thực hiện hành vi đạo đức biến các hành vi đạo đức thành những thói quen đạo đức. + Bồi dưỡng tư cách đẹp trong sáng trong quan hệ người với người. 3/ Nhâ hẩm v d h dự a/ Nhân phẩm là gì? - Là toàn bộ những phẩm chất mà con người có được đó là giá trị làm người của mỗi con người. - Người có nhân phẩm được xã hội đánh giá cao, kính trọng và có vinh dự lớn. - Những biểu hiện của nhân phẩm: + Có lương tâm trong sáng. + Nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh. + Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức. + Thực hiện tốt chuẩn mức đạo đức tiến bộ. b/ Danh dự là gì? - Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tình thần, đạo đức của người đó. Do vậy danh dự là nhân phẩm được đánh giá và công nhận. - Danh dự có giá trị rất lớn đối với mỗi con người, thúc đẩy con người làm điều thiện, điều tốt, ngăn

ngừa những điều ác, điều xấu. - Khi mỗi cá nhân biết bảo về danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng tự trọng. c/ Ý nghĩa nhân phẩm và danh dự - Nhân phẩm và danh dự có mối quan hệ với nhau. - Giữ gìn danh dự là sức mạnh tinh thần. - Tự trọng là người biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình. - Tự trọng khác xa hoàn toàn tự ái: + Người có tự trọng biết đánh giá đúng bản thân mình theo tiêu chuẩn khách quan. + Người tự ái chỉ biết đánh giá cao bản thân mình theo tiêu chuẩn chủ quan, chỉ nghĩ đến bản thân mình, họ đề cao cái tôi nên có thái độ bực tức, không muốn ai khuyên bảo mình. 4/ Hạ h húc a/ Hạnh phúc là gì? - Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần. b/ Hạnh phúc của cá nhân và hạnh phúc của xã hội (HS tự học) - Nói đến hạnh phúc trước hết là nói đến hạnh phúc cá nhân vì cảm xúc luôn gắn bó với cảm xúc cá nhân. - Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người trong xã hội. - Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, gắn bó mật thiết với nhau. → Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình phải biết thực hiện nghĩa vụ đối với người khác và đối với xã hội.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Câu tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm" muốn nhắc con người

A. không làm những điều vi phạm pháp luật.

B. phải làm những điều thiện.

C. dù nghèo khó cũng không phạm pháp.

D. dù trong bất cứ hoàn ảnh nào cũng phải giữ giá trị làm người.

Câu 2: Câu tục ngữ nào sau đây nói về lương tâm?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B. Có nuôi con mới hiểu lòng cha mẹ.

C. Xay lúa thì thôi ẵm em. D. Khôn ba năm dại một giờ.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm?

A. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng. B. Mẹ mắng con khi bị điểm kém.

C. Xả rác không đúng nơi quy định. D. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời.

Câu 4: Một người luôn thực hiện những hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, thì họ sẽ có trạng thái

A. rất sung sướng, rất phấn khởi. B. hài lòng và thoả mãn với chính mình.

C. mãn nguyện với chính mình. D. thanh thản lương tâm.

Câu 5: Để thực hiện tốt nội qui, nề nếp của nhà trường, em sẽ chọn cách làm nào trong các cách sau?

Trang 20

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

A. Phải có thầy cô giáo và Ban giám hiệu nhà trường nhắc nhở thường xuyên.

B. Tự nguyện thực hiện để không bị phê bình, kỷ luật.

C. Đoàn thanh niên phải thường xuyên kỷ luật các vi phạm.

D. Tự nhận thức đầy đủ nội qui, nề nếp và tự giác thực hiện; không để vi phạm xảy ra.

Câu 6: Nhu cầu và lợi ích cá nhân chỉ được khi

A. là nhu cầu gắn với thực tế. B. khẳng định là đúng đắn.

C. không trái với pháp luật và chuẩn mực xã hội. D. có sự kết hợp với cá nhân khác, với xã hội.

Câu 7: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của

A. cộng đồng. B. gia đình. C. anh em. D. lãnh đạo.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ?

A. Kinh doanh phải đóng thuế. B. Tôn trọng pháp luật.

C. Bảo vệ trẻ em. D. Tôn trọng người già.

Câu 9: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?

A. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự.

B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội.

C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành.

D. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh.

Câu 10: Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?

A. Quan tâm đến mọi người xung quanh. B. Không giúp đỡ người bị nạn.

C. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ. D. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.

Bài 12

CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU HÔN NHÂN VÀ GI ĐÌNH

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

Trang 21

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

1/ Tình yêu a/ Tình yêu là gì? - Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt … làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình. b/ Thế nào là một tình yêu chân chính? - Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. - Biểu hiện của tình yêu chân chính: + Có tình cảm chân thật, sự quyến luyến, gắn bó giữa một nam và một nữ. + Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau không vụ lợi. + Có sự chân thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía.

+ Có lòng vị tha và sự thông cảm. c/ Một số điều nên tránh trong tình yêu của nam nữ thanh niên - Yêu đương quá sớm. - Yêu một lúc nhiều người, yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc yêu vì mục đích vụ lợi. - Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. 2/ Hôn nhân a/ Hôn nhân là gì? (HS tự học) - Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn. b/ Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay (HS tự học) - Thứ 1: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính. + Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định. + Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo đảm quyền tự do li hôn. Li hôn chỉ được coi là việc bất đắc dĩ, vì li hôn gây nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt là đối với con cái. - Thứ 2: Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. + Hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng. Bởi vì, tình yêu là không thể chia sẻ được . + Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng là nguyên tắc cơ bản trong gia đình mới .Sự bình đẳng không phải là sự cào bằng, chia đôi, mà là vợ chồng có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong mọi mặt của đời sống gia đình. 3/ G đì h, chức ă củ đì h, c c mố u hệ đì h a/ Gia đình là gì? - Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. b/ Chức năng của gia đình - Chức năng duy trì nòi giống - Chức năng kinh tế - Chức năng tổ chức đời sống gia đình - Chức năng nuôi dưỡng và giáo dục con cái c/ Mối quan hệ và trách nhiệm của mỗi thành viên (HS tự học) - Quan hệ giữa vợ và chồng: Vợ chồng phải có trách nhiệm chung thủy, yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững. - Quan hệ giữa cha mẹ và con cái + Cha mẹ: Yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục con cái + Con cái: có nghĩa vụ yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời cha mẹ, phụng dưỡng, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình. - Quan hệ giữa ông bà và các cháu + Ông bà: Có trách nhiệm yêu thương, chăm sóc, giáo dục con cháu, làm gương cho con cháu noi theo. + Con cháu: Có bổn phận yêu thương, kính trọng phụng dưỡng ông bà. - Quan hệ giữa anh, chị, em: Có trách nhiệm yêu thương, đùm bọc, tôn trọng, bảo ban, chăm sóc và giúp đỡ nhau trong cuộc sống.

Trang 22

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Sự rung cảm, quyến luyến sâu sắc giữ hai người khác giới, ở họ có sự hòa quyện nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi gắn bó với nhau được gọi là

A. Tình yêu. B. Tình bạn. C. Tình đồng đội. D. Tình đồng hương.

Câu 2. Biểu hiện nào dưới đây không phải là tình yêu chân chính?

A. Lợi dụng tình cảm để trục lợi cá nhân. B. Có sự chân thanh, tin cậy từ hai phía.

C. Quan tâm sâu sắc không vụ lợi. D. Có tình cảm chân thực, quyến luyến.

Câu 3. Điều nào dưới đây nên tránh trong tình yêu nam nữ?

A. Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. B. Có tình cảm trong sang, lành mạnh.

C. Có hiểu biết về giới tính. D. Có sự thông cảm sâu sắc cho nhau.

Câu 4.Việc nào dưới đây cần tránh trong quan hệ tình yêu giữa hai người?

A. Yêu nhau vì lợi ích. B. Tôn trọng người yêu.

C. Tặng quà cho người yêu. D. Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

Câu 5. Tình yêu chân chính không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Ghen tuông, giận hờn vô cớ. B. Trung thực, chân thành từ hai phía.

C. Thông cảm, hiểu biết và giúp đỡ lẫn nhau. D. Quan tâm, chăm sóc cho nhau.

Câu 6. Quan niệm nào dưới đây phù hợp với chế độ hôn nhân hiện tại của nước ta?

A. Môn đăng hộ đối. B. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.

C. Trai năm thê bảy thiếp. D. Tình chông nghĩa vợ thảo ngay trọn đời.

Câu 7. Độ tuổi quy định kết hôn đối với nữ ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 18 tuổi . B. 19 tuổi . C. 20 tuổi . D. 21 tuổi.

Câu 8. Độ tuổi quy định kết hôn đối với nam ở nước ta là từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 18 tuổi . B. 19 tuổi . C. 20 tuổi . D. 21 tuổi.

Câu 9. Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do như thế nào dưới đây?

A. Kết hôn theo luật định. B. Lấy bất cứ ai mà mình thích.

C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích. D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình.

Câu 10. một trong những nội dung của hôn nhân tiến bộ là

A. Đăng kí kết hôn theo luật định. B. Tổ chức hôn lễ linh đình

C. Báo cáo họ hàng hai bên. D. Viết cam kết hôn nhân tự nguyện.

Câu 11. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?

A. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu. B. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.

C. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ. D. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối.

Câu 12. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do nào dưới đây?

A. Li hôn. B. Tái hôn. C. Chia tài sản D. Chia con cái.

Câu 13. Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân

A. Một vợ, một chồng và bình đẳng. B. Ép buộc và dựa trên lợi ích kinh tế.

C. Tự do và dựa vào nền tảng gia đình. D. Có sự trục lợi về kinh tế.

Trang 23

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 14. Vợ chồng luôn tôn trọng ý kiến, nhân phẩm và danh dự của nhau là biểu hiện của

A. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng. B. Bình đẳng trong xã hội.

C. Truyền thống đạo đức. D. Quy định pháp luật.

Câu 15. Quan hệ vợ chồng được hình thành trên cơ sở tình yêu và được

A. Pháp luật bảo vệ. B. Gia đình bảo đảm

C. Gia đình đồng ý. D. Chính quyền địa phương công nhận.

Câu 16. Gia đình được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào dưới đây?

A. Hôn nhân và huyết thống. B. Hôn nhân và họ hàng.

C. Họ hàng và nuôi dưỡng. D. Huyết thống và họ hàng.

Câu 17. Câu nào dưới đây thể hiện sự biết ơn của con cái đối với cha mẹ?

A. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy. B. Cha mẹ sinh con Trời sinh tính.

C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Con dại cái mang.

Câu 18. Gia đình không có chức năng nào dưới đây?

A. Duy trì nòi giống. B. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái.

C. Tổ chức đời sống gia đình. D. Bảo vệ môi trường.

Câu 19. Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống là

A. Gia đình. B. Làng xã. C. Dòng họ. D. Khu dân cư.

Câu 20. Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có trách nhiệm hướng dẫn mọi người có

A. quan niệm đúng đắn về tình yêu. B. Quan niệm thức thời về tình yêu.

C. Quan điểm rõ ràng về tình yêu. D. Cách phòng ngừa trong tình yêu.

Bài 13

CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

Trang 24

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

1/ Cô dâ v v trò củ cộ đồ đố vớ đờ số củ co ờ a/ Cộng đồng là gì? - Là toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội. b/ Vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống của con người - Cộng đồng chăm lo cuộc sống cho cá nhân - Đảm bảo cho mọi người có điều kiện phát triển - Cộng đồng giải quyết các mối quan hệ hợp lý giữa lợi ích riêng chung, giữa lợi ích và trách nhiệm, giữa quyền và nghĩa vụ của mỗi các nhân trong cộng đồng. - Cá nhân phát triển trong cộng đồng và tạo sức mạnh cho cộng đồng 2/ Tr ch h ệm củ cô dâ đố vớ cộ đồ (HS tự học)

Trang 25

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

a/ Nhân nghĩa - Là lòng thương người và đối với người theo lẽ phải - Ý nghĩa + Giúp cho cuộc sống của con người trở nên tốt đẹp hơn. + Con người thêm yêu thương cuộc sống, có sức mạnh để vượt qua khó khăn và thử thách. + Là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. - Biểu hiện + Nhân ái, yêu thương, giúp đỡ nhau + Nhường nhịn, đùm bọc nhau + Vị tha, bao dung độ lượng - Trách nhiệm của học sinh + Kính trọng, biết ơn hiếu thảo với ông bà cha mẹ + Quan tâm giúp đỡ mọi người + Cảm thông, bao dung, độ lượng, vị tha + Tích cực tham gia hoạt động "Uống nước nhớ nguồn", "Đền ơn đáp nghĩa" + Kính trọng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, những anh hùng có công với cách mạng, với đất nước. + Tôn trọng giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc b/ Hòa nhập - Sống hòa nhập là sống gần gũi, chan hòa không cách xa mọi người. Không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác. Có ý thức tham gia hoạt động chung của cộng đồng - Ý nghĩa: Thêm niềm vui và sức mạnh để vượt qua khó khăn - Trách nhiệm của học sinh + Tôn trọng, đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thầy cô và mọi người + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức. Đồng thời vận động mọi người cùng tham gia. c/ Hợp tác -Là cùng chung sức làm việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung - Biểu hiện + Cùng bàn bạc, phối hợp nhịp nhàng + Hiểu biết về nhiệm vụ của nhau + Sẵn sàng giúp đỡ chia sẻ - Ý nghĩa + Tạo nên sức mạnh tinh thần và thể chất + Đem lại chất lượng hiệu quả cao + Là yêu cầu đạo đức quan trọng của mỗi con người trong xã hội hiện tại - Nguyên tắc hợp tác + Tự nguyện, bình đẳng + Hai bên cùng có lợi - Các loại hợp tác + Hợp tác song phương, đa phương + Hợp tác giữa cá nhân, nhóm, dân tộc, quốc gia. - Trách nhiệm của học sinh + Cùng nhau bàn bạc, đóng góp ý kiến, phân công xây dựng kế hoạch cụ thể

+ Nghiêm túc thực hiện + Phối hợp nhịp nhàng, chia sẻ đóng góp ý kiến cho nhau + Đánh giá và rút kinh nghiệm II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Toàn thể những người cùng chung sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khói trong sinh hoạt được gọi là

A. Cộng đồng. B. Tập thể. C. Dân cư. D. Làng xóm.

Câu 2. Cộng đồng là hình thức thể hiện các mối liên hệ và quan hệ xã hội

A. Của con người B. Của đất nước

C. Của cán bộ, công chức. D. Của tập thể người lao động.

Câu 3. Tập thể nào dưới đây không phải là cộng đồng?

A. Nhân dân trong khu dân cư. B. Người Việt Nam ở nước ngoài.

C. Tổ học tập. D. Trường học.

Câu 4. Mỗi công dân cần có việc làm, hành vi nào dưới đây khi sống trong cộng đồng?

A. Sống không cần quan tâm đến cộng đồng. B. Sống có trách nhiệm với cộng đồng.

C. Sống vô tư trong cộng đồng. D. Sống giữ mình trong cộng đồng.

Câu 5. Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người

A. Theo nguyên tắc. B. Theo lẽ phải.

C. Theo tình cảm D. Theo từng trường hợp.

Câu 6. Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên

A. Hoàn thiện hơn. B. Tốt đẹp hơn C. May mắn hơn. D. Tự do hơn.

Câu 7. Biểu hiện nào dưới đây không phải là nhân nghĩa ?

A. Lòng thương người. B. Giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.

C. Chỉ giúp đỡ người nào đã giúp đỡ mình. D. Nhường nhịn người khác.

Câu 8. Quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, trước hết là những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, làng xóm láng giềng là biểu hiện của

A. Tình cảm. B. Nhân nghĩa. C. Chu đáo. D. Hợp tác

Câu 9. Biểu hiện nào dưới đây là sống hòa nhập?

A. Sống tự do trong xã hội. B. Sống gần gũ, chan hòa với mọi người.

C. Sống theo sở thích cá nhân. D. Sống phù hợp với thời đại.

Câu 10. Người sống hòa nhập với cộng đồng sẽ có them niềm vui và sức mạnh

A. Trong một số trường hợp. B. Vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

Trang 26

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. Để làm giàu cho gia đình mình. D. Để chinh phục thiên nhiên.

Bài 14

CÔNG DÂN VỚI SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

I. TÓM TẮT LÝ THUY T

1. Lò yêu ớc a. Lòng yêu nước là gì? - Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của tổ quốc. - Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm bình dị nhất, gần gũi nhất. Từ tình cảm gắn bó với hàng xóm, quê hương và được nâng lên thành lòng yêu nước. b. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam - Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam, là cội nguồn của hàng loạt các giá trị truyền thống khác. - Biểu hiện: + Tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước + Tình yêu thương đối với đồng bào, nòi giống, dân tộc + Lòng tự hào dân tộc chính đáng + Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm + Cần cù và sáng tạo trong lao động. 2. Tr ch h ệm xây dự tổ uốc (HS tự học) - Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động - Tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, sống trong sáng, lành mạnh, tránh các tệ nạn xã hội. - Quan tâm đến đời sống chính trị, xã hội của địa phương của đất nước. - Tích cực tham gia bằng việc góp phần xây dựng quê hương bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng. - Biết phê phán, đấu tranh với những hành vi đi ngược lại lợi ích quốc gia, dân tộc. 3. Tr ch h ệm bảo vệ tổ uốc (HS tự học) - Trung thành với tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa. - Tích cực học tập, rèn luyện thân thể , giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe. - Tham gia đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi, sẵn sàng lên đường làm nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. - Tích cực tham gia các hoạt động an ninh quốc phòng ở địa phương, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. - Vận động bạn bè, người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Lòng yêu nước là tình yêu quê hương, đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình

A. Phục vụ lợi ích của Tổ quốc. B. Chăm lo cho cuộc sống của gai đình.

C. Xây dựng trường lớp sạch đẹp. D. Phục vụ cho công việc.

Câu 2. Tình cảm nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu nước?

A. Yêu quê hương đất nước. B. Yêu công việc đang làm.

C. Yêu thích ngoại ngữ. D. Yêu thích tham quan, du lịch.

Trang 27

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây không nói về lòng yêu nước?

A. Yêu gia đình, người thân. B. Yêu nơi mình sinh ra, lớn lên.

C. Tích cực lao động giúp đỡ gia đình. D. Yêu xóm làng, khu dân cư của mình.

Câu 4. Đăng kí nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi là thực hiệ trách nhiệm

A. Làm tốt nghĩa vụ quân sự. B. Bảo vệ Tổ quốc.

C. Giữ gìn quê hương. D. Công dân với Tổ quốc.

Câu 5. chăm chỉ, sáng tạo trong học tập, lao động; có mục đích, động cơ học tập đúng đắn, vì đất nước là biểu hiện trách nhiệm của học sinh đối với việc

A. Bảo vệ Tổ quốc. B. Thực hiện nghĩa vụ học tập.

C. Xây dựng Tổ quốc. D. Thực hiện quyền học tập.

Câu 6. Lòng yêu của dân tộc Việt Nam không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. B. Đề cao dân tộc mình hơn dân tộc khác.

C. Lòng tự hào dân tộc chính đáng. D. Cần cù và sáng tạo trong lao động.

Câu 7. Đức tính nào dưới đây của dân tộc Việt nam thể hiện lòng yêu nước?

A. Đoàn kết với nhân dân các nước.

B. Đoàn kết, kiên cường bất khuất chống giặc ngoại xâm.

C. Hòa nhập với mọi người trong cộng đồng.

D. Không phân biệt dân tọc Kinh với các dân tộc thiểu số.

Câu 8. tình yêu quê hương đất nước và tinh thần sẵn sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc là biểu hiện của

A. Lòng yêu nước. B. Tình cảm dân tộc.

C. Truyền thống đạo đức. D. Sự hi sinh.

Câu 9. Yêu nước là một truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất

A. Của dân tộc Việt Nam. B. Của người lao động.

C. Của mọi người sống trên đất nước Việt Nam. D. Của mọi doanh nghiệp.

Câu 10. Người xa quê hương, đất nước nhưng luôn nhớ về quê hương, hướng về Tổ quốc là người có

A. Tình cảm dân tộc. B. Tình cảm quê hương, đất nước.

Trang 28

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

C. Lòng yêu nước. D. Tấm lòng tốt đẹp.

Bài 15

CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THI T CỦA NHÂN LOẠI

Trang 29

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1. Ô h ễm mô tr ờ v tr ch h ệm củ cô dâ tro v ệc b o vệ mô tr ờ . a. Ô nhiễm môi trường (HS tự học) - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi tường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. - Thực trạng môi trường hiện nay: + Tài nguyên đất, nước, không khí bị ô nhiễm nặng nề. + Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản bị khai thác ngày càng cạn kiệt. + Thời tiết, khí hậu thay đổi thất thường, hạn hán, lũ lụt, mưa axit, tầng ôzôn vị chọc thủng, trái đất có xu hướng nóng lên. ⇒ Mất cân bằng sinh thái và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người. b. Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường Trách nhiệm học sinh: - Giữ gìn trật tự vệ sinh lớp học, nơi ở, công cộng - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên: Bảo vệ nguồn nước, các giống loại động thực vật… - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường trồng cây dọn vệ sinh. - Phê phán các hành vi làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. 2. Sự bù ổ dâ số v tr ch h ệm củ cô dâ tro v ệc hạ ch bù ổ dâ số. a. Bùng nổ dân số (HS tự học) - Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong một thời gian ngắn, gây ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mặt của đời sống xã hội. - Hậu quả bùng nổ dân số: + Mất cân bằng tự nhiên và xã hội + Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường + Kinh tế nghèo nàn + Tỉ lệ thất nghiệp ngày càng cao + Tệ nạn xã hội gia tăng. b. Trách nhiệm của công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số. - Nghiêm chỉnh thực hiện tuyên truyền và vận động mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình năm 2000 và chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình của nhà nước. - Không kết hôn sớm, không sinh con ở tuổi vị thành niên, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con - Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện 3. Nhữ dịch bệ h h ểm hèo v tr ch h ệm củ cô dâ tro v ệc đẩy ù c c dịch bệ h h ểm hèo. a. Những dịch bệnh hiểm nghèo - Các loại dịch bệnh: Lao, tim, phổi, dịch tả, sốt rét, dịch, cúm gia cầm…đặc biệt là HIV/AIDS. - Nguyên nhân:

+ Do môi trường sống ô nhiễm + Người dân và nhà nước ít quan tâm và đề phòng dịch bệnh + Trình độ khoa học y tế chưa phát triển + Khả năng ngăn ngừa dịch bệnh kém. b. Trách nhiệm công dân - Rèn luyện sức khỏe - Tránh xa các tệ nạn xã hội - Tuyên truyền các biện pháp - Phòng tránh dịch bệnh.

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến

A. Con người và sinh vật. B. Trật tự, an toàn xã hội.

C. Công bằng xã hội. D. ổn định xã hội.

Câu 2. Bảo vệ môi trường là khắc phục mâu thuẫn nảy sinh quan hệ giữa con người với

A. Tự nhiên. B. Xã hội. C. Con người. D. Thời đại.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây là tham gia bảo vệ môi trường?

A. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải. B. Thu gom, tái chế và tái sử dụng chất thải.

C. Chôn lấp chất thải tùy ý. D. Xả nước thải chưa qua sử dụng.

Câu 4. Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh

A. Trong một thời gian ngắn. B. Trong một thời gian dài.

C. Thường xuyên, liên tục. D. Trong mỗi năm.

Câu 5. Bùng nổ dân số trở thành nỗi lo của các nước trên thế giới và của cả

A. Cộng đồng quốc tế. B. Các nước lớn.

C. Các nước kém phát triển. D. Các nước đang phát triển.

Câu 6. Dịch bệnh hiểm nghèo đang uy hiếp đến sự sống của

A. Một số quốc gia. B. Toàn nhân loại.

C. Các nước phát triển. D. Các nước lạc hậu.

Câu 7. Tham gia phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo không những là nghĩa vụ, mà còn là lương tâm, trách nhiệm đạo đức

A. Của bác sĩ. B. Của tất cả mọi người.

C. Của cha mẹ. D. Của cán bộ công chức.

Câu 8. Sống an toàn, lành mạnh, tánh xa các tệ nạn xã hội la trách nhiệm của học sinh trong việc thực hiện vấn đề cấp thiết nào dưới đây của nhân loại?

A. Phòng, chống lây nhiễm trong xã hội. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo.

C. Phòng ngừa nguy hiểm. D. Bảo vệ sức khỏe nhân dân.

Trang 30

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 9. Một hôm sau giờ học, Quang rủ Tấn đến 1 chỗ hút thử thứ thuốc lạ. Lâu rồi thành quen, Tấn đã trở thành con nghiện, ăn chơi lêu lổng, rồi bị nhiễm HIV. Đến khi gia đình Tấn biết thì đã muộn. Hành vi của Tấn không thể hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân?

A. Phòng, tránh bệnh tật cho bản thân. B. Phòng, chống dịch bệnh hiểm nghèo.

C. Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. D. Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.

Câu 10. Tích cực tham gia tổng vệ sinh đường làng, ngõ xóm, khu dân cư là trách nhiệm của ai dưới đây?

A. Người lớn. B. Mọi công dân. C. Những người có trách nhiệm. D. Trẻ em.

Bài 16

TỰ HOÀN THIỆN BẢN THÂN

Trang 31

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

I. TÓM TẮT LÝ THUY T 1. Th o tự hậ thức về bả thâ - Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân - Không ai giống nhau hoàn toàn, mỗi người đều có bản sắc riêng với những tiềm năng, sở thích thói quen, đểm mạnh điểm yếu riêng. Hơn nữa không ai hoàn thiện, hoàn mĩ và cũng không ai chỉ toàn nhược điểm. - Để ngày càng tiến bộ cần: + Tự tin vào bản thân, quý trọng bản thân, đừng mặc cảm, tự ti với bản thân + Cần phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế điểm yếu. 2. Tự ho th ệ bả thâ - Tự hoàn thiện bản thân là vượt lên khó khăn, trở ngại, không ngừng lao động, học tập, tư dưỡng rèn luyện. - Phát huy ưu điểm, khắc phục sửa chữa khuyết điểm, học hỏi những điều hay điểm tốt của người khác để bản thân ngày càng một tốt hơn, tiến bộ hơn. - Vì sao tự hoàn thiện bản thân? + Mỗi người đều có điểm mạnh và điểm hạn chế riêng + Xã hội ngày càng phát triển, do đó, việc bản thân tự hoàn thiện mình là tất yếu để đáp ứng đòi hỏi của xã hội. + Tự hoàn thiện mình là phẩm chất quan trọng của thanh thiếu niên giúp cho cá nhân, gia đình và cộng đồng ngày càng tiến bộ. 3. Tự ho th ệ bả thâ h th o? (HS tự học) a. Yêu cầu chung - Mỗi người đều có quyền phấn đấu tu dưỡng, rèn luyện để tự hoàn thiện mình theo các giá trị đạo đức. - Có quyền được nhận sự hỗ trợ, giúp đỡ của gia đình, nhà trường, bạn vè, xã hội để thực hiện mục tiêu tự hoàn thiện bản thân. b. Học sinh cần làm gì? - Tự nhận thức đúng bản thân - Có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện - Xác định rõ những biện pháp cần thực hiện - Xác định những thuận lợi, khó khăn, quyết tâm thực hiện - Biết tìm sự giúp đỡ của những người tin cậy

II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Không ngừng rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm để bản thân ngày một tốt hơn, tiến bộ hơn, là biểu hiện của

A. Tự hoàn thiện bản thân. B. Phê bình và tự phê bình.

C. Đức tính kiên trì. D. Đức tính khiêm tốn.

Câu 2. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?

A. Tích cực lao động, sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm.

B. Không ngừng học tập, tu dưỡng để ngày một tiến bộ.

C. Chăm học để có kết quả cao.

D. Học hỏi tất cả mọi người.

Câu 3. Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện tự hoàn thiện bản thân?

A. Luôn đề cao bản thân. B. Khắc phục khuyết điểm.

C. Tự quyết định mọi việc làm. D. Luôn làm theo ý người khác.

Câu 4. Điều gì dưới đây quan trọng mà mỗi người cân có để tự hoàn thiện bản thân?

A. Có người giúp đỡ thường xuyên.

B. Biết lập kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện và phấn đấu thực hiện.

C. Có điều kiện về kinh tế gia đình.

D. Biết làm việc và nghỉ ngơi đúng kế hoạch đã định.

Câu 5. Xã hội không ngừng phát triển, luôn đề ra những yêu cầu mới, cao hơn đối với mỗi thành viên, nên mỗi người cần phải

A. Tự học tập, lao động. B. Tự hoàn thiện bản thân.

C. Rèn luyện đạo dức theo yêu cầu của xã hội. D. Rèn luyện thể chất để học tập và lao động.

Câu 6. tự hoàn thiện bản thân là một phẩm chất quan trọng của người thanh niên trong xã hội hiện đại, giúp cho mỗi cá nhân

A. Có cuộc sống tốt đẹp. B. Ngày một phát triển tốt hơn.

C. Ngày một văn minh tiến bộ. D. Ngay một khôn lớn hơn.

Câu 7. Tự nhận thức về điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, quyết tâm khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh là biểu hiện nào dưới đây của mỗi người

A. Tự nhận thức bản thân. B. Tự hoàn thiện bản thân.

C. Sống có mục đích. D. Sống có ý chí.

Câu 8. Để tự hoàn thiện bản thân, mỗi người cần phải

A. Tích cực lao động hằng ngày để có cuộc sống tốt hơn.

B. Có kế hoạch và quyết tâm phấn đấu, rèn luyện bản thân.

C. Có nhiệt huyết với công việc.

D. Có tinh thần trách nhiệm.

Trang 32

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

Câu 9. Bị bạn bè rủ rê, Minh thường hay ăn chơi lêu lổng, dẫn đến sao nhãng việc học hành. Được gia đình bạn bè khuyên nhủ, minh đã quyết tâm phấn đấu rèn luyện và trở thành một học sinh giỏi. Việc làm của Minh là biểu hiện phẩm chất nào dưới đây của học sinh?

A. Tự nguyện, tự giác. B. Tự phê bình và phê bình.

C. Tự hoàn thiện bản thân. D. Tự thay đổi tính cách.

Câu 10. Hoàng và Thanh trao đổi với nhau về chủ đề tự hoàn thiện bản thân. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây của Hoàng và Thanh ?

A. Tự hoàn thiện bản thân là việc làm không cần thiết.

B. Chỉ có người nào yếu kém mới cần phải tự hoàn thiện bản thân.

C. Tự hoàn thiện bản thân là yêu cầu cần thiết đối với mỗi người.

D. Trẻ em không cần phải tự hoàn thiện bản thân.

Trang 33

Tài liệu học tập môn GDCD 10 – Trường THPT Đào Sơn Tây Tp. HCM

…..H t……