TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
BỘ MÔN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP MỎ
-------------------------------------------
HƯỚNG DẪN
THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
(Chuyên ngành Quản lý công nghiệp)
HÀ NỘI – 2024
1
Trường Đại học Mỏ - Địa chất Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN QTDN MỎ
Hà nội, ngày tháng năm 2024
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP NGHIỆP V
DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
1. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của TTNV
1.1. Mục đích
-Tìm hiểu học hỏi kiến thức thực tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung và các nghiệp vụ kinh tế nói riêng tại doanh nghiệp công nghiệp.
-Vận dụng các kiến thức, phương pháp, kỹ năng công cụ đã được học vào thực
tiễn hoạt động quản của đơn vị thực tập, từ đó phát triển một số kỹ năng
chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết.
-Tìm kiếm phát hiện vấn đề theo định hướng nghiên cứu của chuyên ngành
quản công nghiệp; Từ đó sinh viên thể tự tìm cho mình hướng tìm hiểu,
nghiên cứu chuyên sâu để thực hiện đề tài tốt nghiệp sau này.
1.2. Yêu cầu
1.2.1. Yêu cầu về đơn vị thực tập
-Đơn vị thực tập nghiệp vụ phải thời gian hoạt động số liệu kết quả kinh
doanh ít nhất đủ 02 năm trở lên tính đến thời điểm sinh viên thực tập.
-Sau khi đã được phê duyệt địa điểm thực tập, sinh viên không được phép thay
đổi. Trường hợp đặc biệt với do bất khả kháng cần thay đổi địa điểm thực tập,
sinh viên phải làm đơn gửi Bộ môn chủ quản.
-Sinh viên chuyên ngành Quản công nghiệp có thể lựa chọn thực tập nghiệp vụ
tại các doanh nghiệp công nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Lưu ý: Mỗi đơn vị sinh viên lựa thực tập tối đa không quá 5 sinh viên/1 ngành
đào tạo
1.2.2. Yêu cầu về thời gian thực tập
- Sinh viên đi thực tập nghiệp vụ tại đơn vị thực tập 2 tuần, thời gian thực tập cụ
thể được giáo viên hướng dẫn công bố trước khi đi thực tập.
- Sinh viên nộp báo cáo thực tập nghiệp vụ cho Bộ môn theo lớp sau khi kết thúc
thời gian thực tập 02 tuần.
- Thời gian, hình thức nghiệm thu kết quả thực tập được giáo viên hướng dẫn công
bố sau khi nộp báo cáo thực tập.
1.2.3. Yêu cầu về chấp hành kỷ lut
Trong quá trình thực tập, sinh viên phải có ý thức tổ chức kỷ luật, thể hiện tinh
thần trách nhiệm cao trong mọi nhiệm vụ, cụ thể như sau:
-Tuân thủ sự hướng dẫn của giáo viên Bộ môn quản trực tiếp; triển khai nội
dung thực tập đúng với đề cương hướng dẫn chi tiết.
-Đến đơn vị thực tập để tìm hiểu làm việc theo đúng ngành chuyên ngành
được đào tạo; chủ động tham gia vào các hoạt động c thể của đơn vị thực tập
nhằm tìm hiểu vấn nghiên cứu.
-Đề cao ý thức học tập, nghiên cứu rèn luyện; phương pháp giao tiếp, làm việc
khoa học, chuyên nghiệp trong thực tiễn quản lý.
2
-Chấp hành nghiêm túc các chế độ, quy định, nội quy của Nhà trường cũng như
của đơn vị thực tập.
1.3. Nhiệm vụ thực tập
Đối tượng cụ thể để nghiên cứu là các phòng ban chức năng liên quan đến các hoạt
động quản lý của doanh nghiệp. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
-Nắm chắc các nội dung lý thuyết liên quan đến thực tập nghiệp vụ trước khi đi
thực tập tại doanh nghiệp
-Tìm hiểu khái quát về đơn vị thực tập: Lịch sử hình thành và phát triển; chức
năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh; cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiêm
vụ các bộ phận; sản phẩm chính và công nghệ sản xuất; kết quả và hiệu quả
kinh doanh một số năm gần thời điểm thực tập…
-Tìm hiểu và hoàn thiện một nghiệp vụ kinh tế thực tế tại đơn vị thực tập
Tổng hợp, viết báo cáo
2. Trình tự thực tập:
- Sinh viên phải đăng ký thực tập nghiệp vụ trên trang web của trường giống như
đăng kí các học phần khác trong chương trình đào tạo.
- Nghe giảng viên hướng dẫn thực tập và hướng dẫn viết báo cáo thực tập nghiệp
vụ.
- Đăng kí đơn vị thực tập (mẫu 2)
- Tham gia thực tập tại đơn vị theo thời gian quy định đối với thực tập nghiệp vụ.
- Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ cho việc viết báo cáo thực tập nghiệp
v.
- Viết báo cáo thực tập và nộp bộ môn chủ quản đúng kế hoạch (Nội dung báo cáo
theo hướng dẫn tại Mục 5).
(Trong suốt thời gian thực tập nếuvấn đề cần thắc mắc, trao đổi, sinh viên liên
hệ với giáo viên hướng dẫn)
3. Nội dung thực tập:
3.1. Tìm hiểu các vấn đề chung về đơn vị thực tập:
- Thông tin chung: tên; địa chỉ; loại hình doanh nghiệp; người đai diện; vốn điều lệ,
vốn pháp định (nếu có); ngành nghề kinh doanh, ....
- Lịch sử hình thành và phát triển;
- Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiêm vụ các bộ phận;
- Sản phẩm chính và công nghệ sản xuất;
- Cơ sở vật chất và các nguồn lực phục vụ sản xuất kinh doanh;
- Kết quả và hiệu quả kinh doanh một số năm gần thời điểm thực tập…
3.2. Thực tập nghiệp vụ tại một trong các phòng ban của đơn vị thực tập
Tùy thuộc vào đặc thù của mỗi lĩnh vực kinh doanh, quy của mỗi doanh
nghiệp, sinh viên chủ động tìm hiểu các nghiệp vụ quản cụ thể. Dưới đây các nội
dung cơ bản cần tìm hiểu tại mỗi phòng ban trong doanh nghiệp:
3.2.1 Phòng ban liên quan đến kỹ thuật – công nghệ sản xut
- Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và tổ chức quản lý của phòng.
- Tìm hiểu công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, các chỉ tiêu kỹ thuật, sản xuất
của năm báo cáo.
- Tìm hiểu công tác điều độ sản xuất,
- Mô tả dây chuyền công nghệ sản xuất và các trang thiết bị chủ yếu của các khâu
trong dây chuyền công nghệ đó.
3
3.2.2. Phòng kế hoạch sản xuất
- Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và tổ chức quản lý của phòng
- Công tác xây dựng kế hoạch báo cáo hoàn thành kế hoạch, các căn cứ các
hướng dẫn để lập kế hoạch kinh tế- hội hàng m, các bộ phận kế hoạch như kế
hoạch sản xuất tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch lao động-
tièn lương, kế hoạch giá thành v.v...
- Tính toán, xây dựng giao các chỉ tiêu kế hoạch, các cân đối chính trong công
tác kế hoạch hoá.
- Đối với một số doanh nghiệp bộ phận tiêu thụ trong phòng kế hoạch thì cần
tìm hiểu công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm, nội dung của các hợp đồng kinh tế...
- Công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch.
3.2.3. Phòng tổ chức lao đng
- Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và tổ chức quản lý của phòng.
- Tìm hiểu tình hình bố trí lao động, các chế độ chính sách về tiền lương, tiền
thưởng ở doanh nghiệp.
- Các phương pháp trả lương mà doanh nghiệp đang áp dụng, công tác nghiệm thu
khối lượng sản phẩm hay khối lượng công tác.
- Tìm hiểu công tác xây dựng mức lao động, áp dụng, quản lý và sửa đổi mức lao
động.
- Tìm hiểu năng suất lao động (theo hiện vật và giá trị).
- Tìm hiểu và đánh giá về cơ cấu lao động (ngành, nghề, cấp bậc bình quân, trình
độ, tuổi...).
- Thu thập các số liệu về ngày công thực tế, giờ công thực tế trong năm các
ngày công chế độ trong năm.
3.2.4. Phòng vật tư
- Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ và tổ chức quản lý của phòng.
- Tìm hiểu về công tác tổ chức thu mua hàng hoá, tình hình dự trữ các loại vật tư
cần thiết. Tìm hiểu các định mức dự trữ vật tư, kế hoạch cung ứng vật tư.
- Tổ chức hệ thống kho và công tác nhập, xuất, cấp phát vật tư.
3.2.5. Phòng tài chính - kế toán
- Tìm hiểu công tác tổ chức bộ máy kế toán - tài chính của doanh nghiệp (vẽ
đồ)
- Tìm hiểu về phương pháp lập dự toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
- Thu thập các tài liệu về bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh, bản thuyết minh báo cáo tài chính của mỏ trong một vài năm.
- Tìm hiểu các phương pháp hạch toán vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, kế toán
lương, chi phí sản xuất giá thành, kế toán tiêu thụ sản phẩm xác định kết quả
sản xuất kinh doanh, kế toán nguồn vốn và các quỹ…
- Tìm hiểu phương pháp tính giá thành mà doanh nghiệp đang áp dụng.
- Phương pháp lập kế hoạch giá thành và báo cáo giá thành của doanh nghiệp
- Phương pháp lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khác.
- Thu thập một số chứng từ gốc, mẫu các bảng kê và nhật ký chứng từ, các báo cáo
tài chính mà doanh nghiệp đang áp dụng.
- Nghiên cứu công tác tổ chức hạch toán nội bộ công trường, phân xưởng
phòng kế toán đang chủ trì, hướng dẫn...
- Nghiên cứu tổ chức thống kê ở doanh nghiệp, phương pháp lập các chỉ tiêu thống
chủ yếu doanh nghiệp như giá trị sản ợng sản xuất, giá trị sản lượng hàng hoá,
doanh thu, giá trị gia tăng... (có số liệu minh hoạ)
4
- Tìm hiểu phương pháp phân bổ chi phí sản xuất phương pháp trích trước một
số chi phí vào giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu phương pháp tính khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp.
3.2.6. Các phòng ban khác (nếu có)
4. Báo cáo thực tập và các sản phẩm đi kèm
- Kết thúc đợt thực tập, sinh viên phải nộp các tài liệu sau: Báo cáo thực tập nghiệp vụ
(BC TTNV) kèm theo bản xác nhận thực tập của đơn vị nơi thực tập. (Dung lượng của
BCTTNV khoảng 20 trang A4 trình bày theo kết cấu quy định ở Mục 5)
- BCTTNV bản cứng nộp tại văn phòng Bộ môn (P1205)
- BCTTNV bản mềm, nộp giáo viên hướng dẫn. Quy định đặt tên File như sau: STT
trong danh sách_ Họ tên SV_Mã SV_Lớp. VD: 1_Nguyễn Văn
A_2125123_KTCNAK66”.
5. Kết cấu BCTT
- Trang bìa
- Giấy xác nhận quá trình thực tp
- Mục lc
- Danh mục bảng biểu, hình v
- Danh mục chữ viết tắt
- Phần mở đầu (đặt vấn đề cho nghiệp vụ kinh tế, cũng như đối tượng áp dụng nghiệp
vụ kinh tế đó, mà sinh viên đó lựa chọn nghiên cứu trong quá trình thực tập):
- Sự cần thiết nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Nội dung nghiên cứu.
- Phần nội dung (Kết cấu gồm 2 phần)
Phần 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY........(ĐƠN VỊ THỰC TẬP)
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Nêu tên; địa chỉ; loại hình; người đai diện; vốn điều lệ, vốn pháp định (nếu có);
logo; ngành nghề kinh doạnh…
1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty
1.3. Cơ cấu tổ chức
- Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
- Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
1.4. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và quy trình công ngh
1.5. Cơ sở vật chất và các nguồn lực phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty
1.5.1. Nguồn nhân lực
- Tổng số lao động của công ty
- Số lượng và tỷ lệ lao động theo các tiêu chí: giới tính, độ tuổi, kinh nghiệm,
trình độ học vấn/chuyên môn… của lao động
1.5.2. Nguồn lực tài chính
- Nguồn vốn: vốn pháp định, vốn chủ s hữu, vốn vay, khả năng huy động
vốn…
1.5.3 Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật
- Tài sản cố định bằng hiện vật và giá trị.
1.6. Kết quả kinh doanh chủ yếu giai đoạn 3-5 năm
- Doanh thu, chi phí, lợi nhuận, … của công ty
- So sánh tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu này qua các năm