- 110 -
CHƯƠNG 4
TO DNG LI TH CNH TRANH
THÔNG QUA CÁC CHIN LƯỢC CHC NĂNG
KHÁI QUÁT
ĐẠT ĐƯỢC S VƯỢT TRI V HIU QU
Sn xut và hiu qu: Tính kinh tế v qui mô
Sn xut và hiu qu: Hiu ng hc tp
Sn xut và hiu qu: đường cong kinh nghim
Sn xut hiu qu: sn xut linh hot sn xut theo yêu
cu khách hàng khi lượng ln
Marketing và hiu qu
Qun tr vt liu, JIT và hiu qu
Chiến lược R&D và hiu qu
Chiến lược ngun nhân lc và hiu qu
H thng thông tin, Internet, và hiu qu
Cơ s h tng và hiu qu
ĐẠT ĐƯỢC CHT LƯỢNG VƯỢT TRI
Khái nim TQM
Áp dng TQM
ĐẠT ĐƯỢC S CI TIN VƯỢT TRI
T l tht bi cao trong ci tiến
To lp các kh năng ci tiến
Tóm tt: đạt được s ci tiến vượt tri
ĐẠT ĐƯỢC S ĐÁP NG KHÁCH HÀNG VƯỢT
TRI
Tp trung vào khách hàng
Tho mãn nhu cu khách hàng
Tóm tt: Đạt được s đáp ng khách hàng vượt tri
TÓM TT CHƯƠNG VÀ CÂU HI ÔN TP
- 111 -
KHÁI QUÁT
Chúng ta đã tho lun v vai trò trung tâm ca hiu qu, cht lượng, ci tiến, và đáp ng khách
hàng trong vic to lp và duy trì mt li thế cnh tranh. Bn cht ca các khi cnh tranh này
s hin lên rõ hơn nếu, chúng ta có th ch ra vai trò ca các nhà qun tr và cách thc ci thin
hiu lc ca chúng. Các chiến lược cp chc năng là chiến lược hướng đến ci thin hiu lc
ca các hot động cơ bn trong phm vi công ty, như sn xut, marketing, qun tr vt liu,
nghiên cu và phát trin (R&D), và ngun nhân lc. Mc dù mi chiến lược cc năng có th tp
trung vào mt chc năng nht định, nhưng đề ci thin thc s hiu lc ca mt khi cnh
tranh nào đó cn có s phi hp cht ch gia các chc năng vi nhau.
Chương này nhm mc đích giúp bn s hiu rõ ràng v các hành động ca các nhà qun tr
thc hin cp tác nghip nhm đạt được s vượt tri v hiu qu, cht lượng,ci tiến,đáp ng
khách hàng.
4.1. ĐẠT ĐƯỢC S VƯỢT TRI V HIU QU.
Mt công ty là mt c máy đang chuyn hoá các đầu vào thành các đầu ra. Để có các đầu ra là
hàng hoá và dch v công ty phi s dng các đầu vào là nhng yếu t cơ bn ca sn xut như
lao động, đất đai, tin vn, k năng qun tr, bí quyết công ngh…Hiu qu ca quá trình
chuyn hóa đó được đo bng s lượng đầu ra chia cho s lượng đầu vào. Công ty càng hiu qu
khi nó s dng càng ít các đầu vào để to ra mt đơn v đầu ra, vì thế, nó cn phn đấu h thp
chi phí. Nói cách khác, mt công ty hiu qu có năng sut cao hơn các đối th cnh tranh và do
đó chi phí thp hơn.
4.1.1. Sn xut và hiu qu: Tính kinh tế v qui mô
Tính kinh tế v qui mô là vic gim giá thành đơn v sn phm liên quan đến sn lượng ln.
Mt nguyên nhân dn đến tính kinh tế v qui mô d thy nht là kh năng phân b chi phí c
định cho khi lượng ln sn phm sn xut. Chi phí c định là các chi phí phát sinh để sn xut
mt sn phm tương ng vi mt mc sn lượng; chi phí này bao gm chi phí mua máy móc
thiết b, chi phí thiết đặt máy móc cho mt ln sn xut, chi phí nhà xưởng, chi phí qung cáo
và R&D. Ví d, Microsoft phi chi ra gn mt t USD để phát trin mt phiên bn ca h điu
hành Windows – WINDOWS 2000. Microsoft có th đạt được tính kinh tế theo qui mô mt
cách đáng k nh phân b các chi phí c định liên quan đến phát trin h điu hành mi cho
mt khi lượng bán khng l mà nó k vng v h điu hành này (90% máy tính cá nhân trên
thế gii s dng h điu hành ca Microsoft). Trong trường hp ca Microsoft, tính kinh tế
theo qui mô đầy ý nghĩa, bi vì chi phí tăng thêm (chi phí biên) để sn xut ra mt bn copy
Window 2000 là không đáng k (khi mt bn chính đã làm xong, các CD cha h điu hành ch
vài cent).
- 112 -
Nhiu công ty công ngh cao có cu trúc chi phí như vy: chi phí c định cao nhưng chi phí
biên rt thp. Các công ty vin thông b ra hàng t USD vào cơ s h tng để to dng mng
lưới ca h, nhưng s không tn kém gì để chuyn dch thêm mt đơn v thông tin đi qua mng
này. Intel b ra xp x 5 t USD để xây dng mt nhà máy mi sn xut b vi x lý, nhưng
cũng ch cn vài cent là có th sn xut ra mt con chíp. Các công ty dược phm có th tn kém
đến 500 triu USD để to ra mt loi thuc mi và cũng ch cn vài cent để sn xut ra các đơn
v thuc tăng thêm. Vi tt c các công ty như vy, chìa khoá ca tính hiu qu và kh năng
sinh li là tăng doanh s nhanh chóng đủ để các chi phí c định có th phân b cho sn lượng
sn xut ln và thc hin mt cách đáng k tính kinh tế v qui mô.
Nguyên nhân khác đem li tính kinh tế v qui mô cho các công ty sn xut khi lượng ln là
kh năng phân công lao động và chuyên môn hoá cao hơn. Chuyên môn hoá có th xem là có
tác động tích cc đến năng sut, bi vì nó cho phép người lao động tích lũy k năng tt hơn
trong vic thc hin mt công vic c th. Ví d kinh đin v tính kinh tế theo qui mô là trường
hp mu ô tô T ca Ford. Mu xe ôt tô T ca Ford ra đời năm 1923, cũng là ln đầu tiên trên
thế gii sn xut ô tô khi lượng ln, Ford s dng phương pháp sn lp ráp theo dây chuyn
tn kém. Bng vic đưa vào s dng các k thut sn xut dây chuyn, công ty đã đạt được
phân công lao động sâu sc hơn (đó là vic chia nh quá trình lp ráp thành các công vic nh
có th lp li) và chuyên môn hoá đã làm tăng năng lao động. Ford cũng có th phân b chi phí
c định ca vic phát trin mt kiu xe ô tô và vic thiết đặt máy móc cho mt sn lượng ln.
Kết qu ca tính kinh tế này làm chi phí chế to mt chiếc ô tô công ty Ford gim t 3000
USD xung còn 900 USD (đôla năm 1958). Tính kinh tế qui mô không ch liên quan đến các
doanh nghip chế to như Ford và Dupont, nhiu công ty dch v cũng hưởng li t vic thc
hin tính kinh tế ca qui mô.
Hình 4-1: Đường cong chi phí dài hn
Khi lượng
Chi phí
Qui mô hiu qu ti thiu
- 113 -
Hình 4-1, đường cong giá thành đơn v dài hn ca mt công ty có dng ch L. Khi sn lượng
vượt quá qui mô hiu qu ti thiu, vic gim thêm chi phí s rt khó khăn. Tính kém hiu qu
ca qui mô cũng có th phát sinh khi xut hin s quan liêu trong các doanh nghip ln, làm
tăng chi phí qun lý công ty mà không gim giá thành đơn v.
4.1.2. Sn xut và hiu qu: Hiu ng hc tp
Hiu ng hc tp là s gim chi phí do hc tp, nhn thc và tri nghim trong quá trình làm
vic. Ví d, do thc hin công vic vic lp đi lp li, người lao động hc được cách thc tt
nht để thc hin mt công vic đó. Nói mt cách khác, năng sut lao động tăng lên theo thi
gian, và giá thành đơn v gim khi các cá nhân hc được cách thc thc hin các nhim v nht
định hiu qu nht. Tương t, trong các nhà máy mi các nhà qun tr cũng tri nghim, hc
tp, và tìm tòi theo thi gian để tìm cách vn hành hot động sn xut mi tt nht. Vì thế, chi
phí sn xut gim do tăng năng sut lao động và qun tr hiu qu.
Hình 4-2: HIU QU THEO QUI MÔ VÀ HIU NG HC TP
Hiu ng hc tp càng tr nên có ý nghĩa hơn khi các công vic phc tp v công ngh được
lp đi lp li, nh thế có nhiu cơ hi hc tp hơn. Nói cách khác, hiu ng hc tp s có ý
nghĩa hơn trong các quá trình lp ráp vi 1000 bước công vic phc tp so vi quá trình lp ráp
ch có 100 bước công vic gin đơn. Mc dù hiu ng hc tp thường liên quan vi quá trình
chế to, nhưng ging như tính kinh tế v qui mô, hiu ng hc tp cũng rt quan trng trong
nhiu ngành dch v. Ví d mt nghiên cu ni tiếng v vic hc tp trong ngành chăm sóc sc
kho cho thy nhng người cung cp dch v y tế càng có kinh nghim trong mt s th tc
Chi phí binh quân
Chi phí binh quân
Qui mô hiu qu
Hiu ng hc tp
Sn lượng
Chi phí
- 114 -
phu thut ph biến, càng có t l t vong thp. Điu đó cho thy rng hiu ng hc tp có tác
dng trong phu thut.1Các tác gi ca nghiên cu này đã dùng dn chng để gi ý vic thiết
lp các trung tâm mi vùng để cung cp dch v chăm sóc y tế chuyên môn hoá cao. Các
trung tâm này s thc hin nhiu th thc phu thut c th (ví d m tim), thay cho các phòng
m vi s lượng ít vi t l t vong cao.
Nghiên cu đường cong chi phí trung bình dài hn ca mt công ty (Hình 4-2) cho thy nếu
tính kinh tế v qui mô hàm ý mt s di chuyn dc theo đường cong (gi s t A đến B), thì
hiu ng hc tp li hàm ý s dch chuyn toàn b đường cong đi xung (B ti C trong). ng
vi mi mc sn lượng, c lao động và qun tr tr nên ngày càng hiu qu hơn. Tuy nhiên, nếu
công vic không quá phc tp hiu ng hc tp s biến mt sau mt khong thi gian nht định.
Thc vy, hiu ng hc vic ch thc s quan trng trong thi k đầu thiết lp mt quá trình
mi và s ngng sau hai hay ba năm.2
Sn xut và hiu qu: đường cong kinh nghim
Đường cong kinh nghim ch s gim giá thành đơn v mt cách h thng phát sinh sau mt chu k
ca sn phm.3 Theo khái nim đường cong kinh nghim, giá thành chế to đơn v sn phm nói
chung s gim sau mi ln tích lu sn lượng sn xut gp đôi (sn lượng tích lu là tng sn lượng
sn phm đã sn xut). Đầu tiên mi liên h này được quan sát thy trong ngành sn xut máy bay,
mi ln tích lu sn lượng khung máy bay lên gp đôi, giá thành đơn v gim xung còn 80% so vi
mc trưc đó.1 Như vy, chi phí sn xut khung máy bay th tư ch bng 80% so vi chiếc th hai,
chiếc th tám ch tn 80% so vi chiếc th tư, chiếc th 16 li bng 80% chi phí ca chiếc th tám,
c thế chi phí đơn v gim còn 80% sau mt ln tích lu gp đôi. H qu ca quá trình này hình thành
mi liên h gia chi phí chế to mt đơn v sn phm và sn lượng tích lu đưc biu din trong hình
4-3.
Hình 4-3: Đường cong kinh nghim
1 H.Luft, J.bunker, A. Enthoven, 1979, "Should Operations Be Regionized ", New Englanf Journal, 3001; pp 1364-1369
2 G.Hall, S. Howell, 1985, "The Experience Curve From Economist's Perspective," Strategic Management Journal 6 pp 1997-212
3 G.Hall, S. Howell, 1985, "The Experience Curve From Economist's Perspective," Strategic Management Journal 6
Sn lượng tích lu
Chi phí đơn v