
Tài liệu tổng hợp Nội lâm sàng
lượt xem 2
download

Tài liệu tổng hợp Nội lâm sàng này cung cấp kiến thức toàn diện về các bệnh lý thường gặp trong chuyên khoa Nội. Nội dung bao gồm các chuyên đề về cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp, các bệnh lý tim mạch như tăng huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành, rung nhĩ mạn tính, và các bệnh lý hô hấp như viêm phổi, hen phế quản,... Đây là nguồn tham khảo hữu ích cho sinh viên và bác sĩ lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu tổng hợp Nội lâm sàng
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP NỘI LÂM SÀNG (Tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, được soạn và tổng hợp bởi một sinh viên chưa có kinh nghiệm lâm sàng từ những năm tháng đầu tiên tiếp xúc với môi trường bệnh viện, chắc chắn không tránh khỏi sai sót nhưng trên tinh thần chia sẻ là chính, với mong muốn giúp được những bạn đang cần. Xin hãy THAM KHẢO tài liệu theo hướng tích cực, đừng dùng cho mục đích đối phó với thi cử. Tất cả các bạn đều có thể đọc trực tiếp và download file này trên group. Chúc anh chị và các bạn thành công!!) 1
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP MỤC LỤC CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN HÔ HẤP .................................................................... 4 TIM MẠCH ........................................................................................................................ 13 TĂNG HUYẾT ÁP (P1) ..................................................................................................... 15 TĂNG HUYẾT ÁP (P 2): ................................................................................................... 21 SUY TIM (PHẦN 1) ........................................................................................................... 25 SUY TIM (PHẦN 2): .......................................................................................................... 33 BỆNH MẠCH VÀNH (PHẦN 1) ...................................................................................... 43 BỆNH MẠCH VÀNH (PHẦN 2). ..................................................................................... 48 BỆNH MẠCH VÀNH (PHẦN 3). ..................................................................................... 54 CHẨN ĐOÁN VÀ HƯỚNG ĐIỀU TRỊ RUNG NHĨ MẠN TÍNH ................................ 61 HÔ HẤP .............................................................................................................................. 67 VIÊM PHỔI ........................................................................................................................ 71 HEN PHẾ QUẢN ............................................................................................................... 75 CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN 2020.............................................................. 81 VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG: CÁC CHIẾN LƯỢC PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ ....... 89 ĐIỀU TRỊ GIÃN PHẾ QUẢN Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH ................................... 100 ĐỢT CẤP COPD .............................................................................................................. 119 CẬP NHẬT VÀ ĐIỀU TRỊ COPD 2020 ........................................................................ 132 TỐI ƯU HOÁ TRONG ĐIỀU TRỊ COPD..................................................................... 140 VIÊM TỤY CẤP............................................................................................................... 151 XƠ GAN ............................................................................................................................ 160 XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA ............................................................................................. 170 BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN (GERD) .......................................... 177 THẬN - HUYẾT HỌC (P1) ............................................................................................. 182 THẬN - HUYẾT HỌC (P2) ............................................................................................. 187 HỘI CHỨNG THẬN HƯ ................................................................................................ 189 SUY THẬN MẠN ............................................................................................................. 194 NHIỄM TRÙNG TIỂU .................................................................................................... 197 HỘI CHỨNG CUSHING + SUY THƯỢNG THẬN MẠN DO THUỐC ................... 200 2
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP BỆNH BẠCH CẦU........................................................................................................... 204 BỆNH HEMOGLOBIN ................................................................................................... 208 SUY TỦY ........................................................................................................................... 213 XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH ......................................................... 216 RẮN CẮN .......................................................................................................................... 220 ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU ........................................................................................ 230 HẠ KA LI MÁU ............................................................................................................... 235 TIẾP CẬN ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO TỪNG BƯỚC .................... 237 ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ........................................................................................................ 243 TỔNG HỢP LẠI VỀ BỆNH BASEDOW A L DẠY ..................................................... 252 LOÃNG XƯƠNG ............................................................................................................. 256 THOÁI HÓA KHỚP ........................................................................................................ 259 VIÊM KHỚP DẠNG THẤP............................................................................................ 263 THIẾU MÁU THIẾU SẮT .............................................................................................. 270 KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH ............................................................................................... 272 SỔ TAY LÂM SÀNG ECG ............................................................................................. 279 Bài 1: HỆ THỐNG DẪN TRUYỀN ............................................................................ 281 Bài 2: ECG LỚN NHĨ THẤT ...................................................................................... 286 Bài 3: RỐI LOẠN NHỊP TRÊN THẤT ..................................................................... 289 Bài 4: RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN ............................................................................. 297 Bài 5: MỘT SỐ HỘI CHỨNG TRONG ĐIỆN TÂM ĐỒ ........................................ 303 Bài 6: ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ KHÁC ................................. 307 Bài 8: RỐI LOẠN NHỊP THẤT.................................................................................. 324 Bài 9: NHỊP NHANH THẤT ....................................................................................... 329 3
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN HÔ HẤP (Bài soạn chỉ mang tính chất tham khảo) 1. Sinh lý bệnh cơ bản: - Hoạt động não phụ thuộc tưới máu não và glucose (mỗi phút 100g não cần 3,5ml oxy và 5ml glucose) - Sau ngưng tuần hoàn: tổn thương não không hồi phục trong 3-4 phút, tim vẫn tiếp tục đập trong 2-3 giờ sau thiếu oxy. - Ngừng tim → ngừng thở trong vài giây, cũng có trường hợp ngừng thở trước ngừng tim. 2. Hồi sinh tim phổi cơ bản ở người lớn: với mục tiêu duy trì tuần hoàn + thông khí thích hợp tới khi xác định được nguyên nhân và điều chỉnh căn nguyên. a. Các bước tiến hành: Các bước tiếp cận trong hồi sinh tim phổi cơ bản theo AHA 2015 4
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP - Lay gọi bệnh nhân: (không quá 10s) + Nếu đáp ứng → đặt ở tư thế an toàn + gọi hỗ trợ + Nếu không đáp ứng → gọi hỗ trợ, cấp cứu + tiến hành ép tim ngay, vừa ép vừa quan sát, chuyển sang đánh giá hô hấp (nếu chưa chắc chắn bệnh nhân đã ngừng tim ngừng thở). - Đánh giá AB (đường thở, hô hấp) + Khai thông đường thở: . Nâng cằm: Đặt 2 ngón tay dưới cằm, ngửa đầu bệnh nhân lên. Nếu thất bại → Đẩy hàm (đặt ngón tay phía sau góc xương hàm dưới và giữ lực hướng lên trên, ra trước). . Loại bỏ răng giả, dị vật trong miệng bệnh nhân → Nếu bệnh nhân bắt đầu thở, xoay tới tư thế an toàn và cố gắng giữ đường thở tới khi đặt được canun (ngăn tụt lưỡi) + Đánh giá hô hấp: Nhìn cử động lồng ngực, nghe âm thở ở miệng bệnh nhân và cảm nhận luồng khí thở vào má người cấp cứu (không quá 10s). 5
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP . Nếu bệnh nhân tự thở được → chuyển về tư thế an toàn và tiếp tục theo dõi, tìm trợ giúp. . Nếu bệnh nhân không thở (hoặc chỉ thở ngắt quãng, thở yếu) → tìm trợ giúp (nếu có 1 mình) + Hô hấp nhân tạo (bóp bóng hoặc thổi ngạt) với 2 nhịp bóp chậm, sâu (đánh giá lồng ngực phồng và xẹp rõ rệt). . Nếu bệnh nhân chỉ thở ngáp → bỏ qua bước này và cấp cứu ngừng tuần hoàn ngay. + Lưu ý kĩ thuật bóp bóng: . Đặt mặt nạ che phủ cả mũi miệng BN bằng tay phải . Tay trái đặt ngón út và ngón nhẫn dưới hàm dưới và dở lên để làm thẳng đường thở & giữ chặt mặt nạ bằng ngón cái và ngón trỏ, áp chặt vào mặt bệnh nhân trong khi nâng cằm bằng những ngón kia. . Bóp bóng bằng tay phải, lồng ngực phải di động theo mỗi nhịp bóp - Đánh giá C (tuần hoàn): Bắt mạch cảnh / mạch bẹn (không quá 10 giây): + Nếu có mạch nhưng không thở → tiếp tục hồi sức hô hấp và đánh giá hô hấp tuần hoàn mỗi 10 nhịp thở (mỗi nhịp thở khoảng 6 giây) + Nếu không có mạch → ép tim tần số 100-120 lần/phút + thổi ngạt/bóp bóng (tỉ lệ 30:2 dù cấp cứu 1 người hay 2 người). + Lưu ý kĩ thuật ép tim: . Vị trí ép tim: Nửa dưới xương ức, giữa 2 núm vú. . Kĩ thuật ép: Đặt 1 lòng bàn tay, sau đó đặt chồng tay kia lên . Độ sâu: 5-6 cm . Tần số ép: 100-120l/phút - Giải thích: + Tần số bóp bóng / thổi ngạt thấp như vậy vì trên BN ngưng tim ngưng thở, cung lượng tim chỉ từ 25-33% và nhu cầu cung cấp O2 và thải CO2 cũng giảm → Chỉ cần thông khí tần số thưa hơn và mức thể tích khí thấp hơn: 6-7 ml/kg (Bình thường 8-10ml/kg). Tránh thông khí quá mức vì gây căng dạ dày → trào ngược dạ dày thực quản → viêm phổi hít + tăng áp lực trong lồng ngực giảm lượng máu tĩnh mạch hồi lưu (venous return) → giảm cung lượng tim. + Số lần nhấn ngực theo khuyến cáo cũ AHA 2010 là ở tốc độ ít nhất 100 lần/phút. Ở khuyến cáo mới theo AHA 2015, tần số nhấn ngực 6
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP được yêu cầu ở người lớn là 100-120l/p. Do số lần nhấn ngực thực tế bị gián đoạn (ví dụ: mở đường thở, hô hấp nhân tạo,…) và tỷ lệ nhấn ngực không đủ biên độ cũng chiếm tỉ lệ lớn → nên đòi hỏi phải tăng số lần nhấn ngực hơn để giảm thiểu các lần nhấn ngực không hiệu quả. b. Các điểm cập nhật và lưu ý: + Phải tiến hành cấp cứu ngừng tuần hoàn ngay lập tức khi bệnh nhân không thở hay có thở ngáp cá. + Thứ tự là CAB nếu chỉ có 1 người cấp cứu ban đầu. + Ép tim đủ 100-120l/p và bóp bóng 8-10l/p dù +/- NKQ (tỉ lệ 30:2) + Nếu chưa được đào tạo / không biết thổi ngạt → chỉ cần ép tim đơn thuần + Ép tim liên tục tới khi có chuyên viên y tế / máy phá rung tự động / dấu hiệu tuần hoàn được hồi phục. 3. Hồi sức tim phổi nâng cao ở người lớn: - Hồi sinh tim phổi cơ bản không chắc chắn tái lập được tuần hoàn tự nhiên - Lắp Monitor theo dõi rối loạn nhịp tim càng sớm càng tốt - Đặt NKQ: phương pháp tốt nhất để thông khí và bảo vệ đường thở + đặt canun / ống thông mũi họng 7
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP - Đặt ngay đường truyền TM lớn: Catheter tĩnh mạch trung tâm (tĩnh mạch cảnh trong / tĩnh mạch dưới đòn) + sử dụng thuốc qua đường tĩnh mạch - Có thể bơm adrenalin vào NKQ khi đang cấp cứu ngừng tim (tăng gấp đôi liều so với đường TM) tới khi có đường truyền TM (lidocain cũng bơm qua NKQ được nếu có nhịp nhanh thất / rung thất). Cụ thể: Adrenaline 1mg IV, nhắc lại mỗi 3-5p hoặc Adrenaline 2-3 mg nếu bơm qua đường khí quản. a. Chăm sóc bệnh nhân sau hồi sinh tim phổi: - Tìm nguyên nhân + yếu tố thúc đẩy ngừng tuần hoàn - Khám và theo dõi LS một số dấu hiệu quan trọng: + Đánh giá Glasgow + dấu thần kinh khu trú + Tim: Tiếng tim bất thường, âm thổi, tĩnh mạch cổ nổi + Phổi: Thông khí 2 phổi, phát hiện dấu gãy xương sườn khi ép tim + Bụng: dấu tách thành ĐMC bụng và bất thường gan, thận + Sonde bàng quang theo dõi nước tiểu + Sonde dạ dày chẩn đoán xuất huyết dạ dày + nuôi dưỡng nếu hôn mê - Cận lâm sàng cần lưu ý: + ECG (lưu ý dấu hiệu NMCT, rối loạn điện giải, rối loạn nhịp tim) + KMĐM, điện giải đồ, ure, đường huyết, đông máu,… + X quang ngực (vị trí NKQ, dấu tràn khí màng phổi, dấu trung thất rộng ở BN tách thành ĐMC, gãy xương sườn) + Siêu âm tim: đánh giá vận động thành, tràn dịch màng ngoài tim. - 5 vấn đề quan trọng cần kiểm soát (xem cụ thể trong cập nhật AHA 2015) + Kiểm soát thân nhiệt: như trên + Kiểm soát đường huyết + Kiểm soát hô hấp: Tránh tăng thông khí, đảm bảo oxy máu + Kiểm soát tuần hoàn: Điều trị thiếu máu cơ tim, ổn định huyết động, chú ý thượng thận và các rối loạn nhịp khác + Thần kinh: Duy trì áp lực tưới máu não, giảm tiêu thụ oxy của não (chống tăng thân nhiệt, chống co giật). 8
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP - Với BN mất não, cân nhắc khả năng hiến tạng. Luôn nhớ rằng giác mạc và van tim có thể được sử dụng tới 24 giờ sau tử vong. b. Một số điểm cập nhật và lưu ý (AHA 2015 và 2018): - Vasopressin + adrenalin không làm thay đổi hiệu quả và tổng liều adrenaline cần dùng => Loại vasopressin khỏi phác đồ cấp cứu - Có thể sử dụng ETCO2 (nồng độ/ áp lực CO2 cuối thì thở ra) để đánh giá hiệu quả cấp cứu ngừng tuần hoàn (nếu sau 20 phút mà thấp dưới 10mmHg → ngừng cấp cứu) - Không khuyến cáo dùng glucocorticoid thường qui để kết hợp điều trị ngừng tuần hoàn - BN ngừng tim + rối loạn nhịp mà không có chỉ định sốc điện → Adrenaline sớm - Không khuyến cáo dùng lidocain thường quy (chỉ dùng cho rung thất, nhịp nhanh thất) - Amiodarone hoặc lidocain sử dụng trong rung thất hoặc nhịp nhanh thất vô mạch kháng trị với sốc điện: + Amiodarone 300 mg bolus → lặp lại 150 mg IV + Lidocain 1 – 1,5 mg/kg bolus → lặp lại 0,5 – 0,75 mg/kg mỗi 5- 10p - Không khuyến cáo dùng MgSO4 thường quy trong cấp cứu ngừng tuần hoàn (cân nhắc trong trường hợp xoắn đỉnh) - Chẹn beta giao cảm: xem xét dùng (uống hoặc tiêm) ở BN có ngừng tuần hoàn do rung thất / nhịp nhanh thất. - Chụp ĐMV càng sớm càng tốt cho BN STEMI hoặc NSTEMI nhưng có huyết động / ECG không ổn định nghĩ nhiều do hẹp tắc ĐMV - Hạ thân nhiệt chỉ huy được chứng minh có hiệu quả trong bảo vệ não (ở 34-36 độ C). Sau giai đoạn hạ thân nhiệt, BN có thể sốt → sử dụng thuốc hạ sốt nếu không CCĐ. c. Rối loạn nhịp tim trong ngừng tuần hoàn: Chia làm 2 nhóm: - Rung thất và nhịp nhanh thất vô mạch (1) - Các rối loạn nhịp tim khác: Vô tâm thu và hoạt động điện vô mạch (2) 9
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP - (1) : Sốc điện phá rung ngay lập tức (chậm mỗi phút, tỷ lệ thành công giảm 7-10%) → Nhát đấm tiền kích thích (rất hiệu quả trong 30 giây sau ngừng tim) → Ép tim ngay mà không cần kiểm tra mạch → Chỉ dừng ép và kiểm tra mạch sau mỗi 2 phút ép tim (không kiểm tra mạch nếu máy phá rung chưa sạc đầy) → sốc điện nếu nhịp vẫn là nhịp nhanh thất vô mạch/rung thất (2) : Kết quả hồi sức không tốt trừ khi khắc phục và điều trị được nguyên nhân bệnh. Atropine không còn được khuyến cáo trong vô tâm thu và hoạt động điện vô mạch (phân ly điện cơ) . Máy tạo nhịp tạm thời cũng không hiệu quả và không được khuyến cáo. 10
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP Sơ đồ cấp cứu ngừng tuần hoàn cập nhật theo AHA 2018 11
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP Tài liệu tham khảo: Lâm sàng tim mạch học, PGS.TS.BS Phạm Mạnh Hùng Guideline AHA 2015, 2017, 2018 Cấp cứu ngừng tim hô hấp, giáo trình Nội bệnh lý 4, trường Đại Học Y Dược Cần Thơ Cập nhật hồi sinh tim phổi bệnh nhân người lớn BS CKII Phạm Ngọc Trung 12
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP TIM MẠCH Tóm tắt 1 số nội dung thầy Tuấn An dạy về nguyên lý và cách nghe tim (Mọi người bổ sung hoặc chỉnh sửa giùm em :v ) **Nguyên tắc tạo tiếng tim + Dòng máu đi một chiều theo chiều áp suất cao đến áp suất thấp + Sóng đi tới đâu gây khử cực tới đó -> co tới đó + Khi van đóng đột ngột -> tạo ra tiếng động -> cơ chế các tiếng tim (Dựa vào hình) -> các giai đoạn: - Nhĩ thu (tống 30% máu): Cơ chế tạo ra tiếng T4 - do nhĩ bóp đẫy máu làm thất dãn nhanh cuối tâm trương -> Khi nghe được luôn là bệnh lý - Co đồng thể tích :Cơ chế tạo ra tiếng T1 - do đóng van 2 lá cần 3 điều kiện (Lực đủ lớn,Trên áp P ,Pa, cơ nhú vẫn còn nguyên tức hệ thống van còn nguyên) - Tống máu - Dãn đồng thể tích Cơ chế tạo ra tiếng T2 - do đóng van động mạch chủ cần 3 điều kiện (Lực đủ lớn, trên áp P,P', cơ nhú vẫn còn nguyên tức hệ thống van còn nguyên) - Đổ đầy: Cơ chế tạo ra tiếng T3 - do nhĩ dồn máu xuống thất Cơ chế cụ thể mấy bạn nghe ghi âm thêm, nhờ chị Agnes Phuong đăng hộ e nha. **Một số vấn đề lưu ý khi nghe tim: - Khi nghe nên đặt ống nghe cách nhau từng khoảng nhỏ liên tục để cảm nhận sự khác biệt chứ ko rà ống nghe nhanh qua các ổ - Tiếng tim bất thường T1 (ở đây nói về cường độ - nghe bắt đầu từ mỏm tim) + Mạnh: Nhiễm trùng, cường giáp, gắng sức, hẹp van 2 lá -> nghe được tiếng đanh tức mạnh & ngắn 13
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP + Yếu: Xơ hóa buồng tim, tràn dịch màng tim, tim nằm xa thành ngực, suy tim, tràn khí màng phổi + Lúc mạnh lúc yếu: Rung nhĩ, block nhĩ thất, PR thay đổi, suy tim - Tiếng tim bất thường T2 (Nghe ở van động mạch phổi) + Về cường độ: . Mạnh: tăng huyết áp (chủ yếu là tăng áp phổi) . Yếu: do vôi hóa van động mạch chủ + Tách đôi: trong tăng áp phổi, thông liên nhĩ - Tiếng tim bất thường T3: gặp trong suy tim sung huyết - Tiếng tim bất thường T4: gặp trong dầy cơ tim, cứng buồng tim, dày thất (chưa chắc là suy tim) -> thường liên hệ đến tăng huyết áp, suy tim tâm trương. **Một số vấn đề khác: - Khi có song P tiếp theo -> bắt đầu một chu chuyển mới (sóng P khởi phát mọi thứ) - Do nút xoang có khả năng tự phát nhịp -> có khả năng tự đập dù đã lấy ra khỏi cơ thể - Khi hở van trên lí thuyết thì nghe được âm thổi nhưng rất khó nghe (50% không nghe được) do muốn nghe được phải đảm bảo hệ thống dẫn truyền âm còn nguyên vẹn - Khi nghe thấy nhịp ngựa phi -> nghĩ suy tim - Âm sắc cao: Nghe bằng phần màng - nghe được tất cả các tiếng trừ T3, T4, rung tâm trương. Thường dùng nghe T1,T2, âm thổi,... - Âm sắc thấp: Nghe bằng phần chuông - nghe T3,T4, rung tâm trương -> thường nghe ở mỏm tim là đủ - Đứt cơ nhú -> gây sa van 14
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP TĂNG HUYẾT ÁP (P1) Bài này mình và bạn Cỏ Nguyên soạn, mang tính tham khảo chủ yếu nắm được các ý chính để đi LS Mục tiêu sau khi tham khảo, trả lời được: 1. Định nghĩa THA, chẩn đoán THA 2. Phân biệt THA áo choàng trắng và THA ẩn giấu 3. Phân biệt THA nguyên phát và thứ phát trên LÂM SÀNG 4. Kể các yếu tố nguy cơ THA nguyên phát, kể tên các nguyên nhân THA thứ phát 5. THA gây biến chứng trên các cơ quan nào? Kể các biến chứng cấp tính và mạn tính trên các nhóm cơ quan này 6. Phân độ THA theo JNC VI, JNC VII (bao gồm cách phân nhóm nguy cơ theo JNC VI) 7. Khi nào gọi là cơn THA? Phân biệt cơn THA khẩn cấp và cơn THA cấp cứu 8. Công thức chẩn đoán 1 bệnh nhân nhập viện có kèm bệnh lý THA 9. Các cận lâm sàng tầm soát tổn thương cơ quan đích mạn tính do THA, cận lâm sàng chẩn đoán biến chứng cấp do cơn THA, cận lâm sàng chẩn đoán nguyên nhân gây THA thứ phát Tăng huyết áp được định nghĩa là khi HATT >=140 mmHA và/hoặc HATTr >=90 mmHg hoặc đã được chẩn đoán và điều trị THA trước đó THA áo choàng trắng là HA thường xuyên tăng khi đo tại bệnh viện hoặc phòng khám trong khi HA hàng ngày đo tại nhà hoặc HA trung bình trong 24h lại bình thường THA ẩn giấu là tình trạng ngược lại, HA có trị số bình thường khi đo tại phòng khám nhưng lại tăng cao khi đo tại nhà hoặc khi theo dõi HA 24h 15
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP Như chúng ta biết THA trên 90% là nguyên phát, diễn tiến mạn tính, bệnh nhân thường chỉ vào viện khi có các triệu chứng của cơn tăng huyết áp; khi HA cao gây biến chứng cấp tính hoặc trở thành yếu tố thúc đẩy đợt cấp của các bệnh mạn tính khác. Vì vậy, công thức chẩn đoán sẽ là: Cơn THA khẩn cấp hay cấp cứu (1) + biến chứng (2) / THA (3) nguyên phát (4) độ hay giai đoạn mấy (5) yếu tố nguy cơ gì (6) (1): - Cơn THA khẩn cấp: HA >180/120 mmHg + không tổn thương cơ quan đích cấp tính. - Cơn THA cấp cứu: HA >180/120 mmHg + bằng chứng tổn thương cơ quan đích mới xuất hiện/đang tiến triển/đe dọa tính mạng (thường gặp là RL tri giác, XH não, NMCT cấp, suy tim cấp, OAP, suy thận cấp, xuất huyết võng mạc) ** 1 điều cần lưu ý: định nghĩa gọi là cơn THA tức khi HA tăng cao 1 cách kịch phát so với mức HA nền, thường trên nền vô căn, còn HA nền bệnh nhân đã cao sẵn thường gặp thứ phát như suy thận, HCTH, VCTC thì HA này không được gọi là cơn THA. Trên LS, nguyên nhân thúc đẩy gây cơn THA thường gặp là do không điều trị (hoặc không tuân thủ tốt điều trị), khi có bệnh thứ phát kèm theo làm THA nặng hơn. (2): Lưu ý rằng THA gây tổn thương trên 5 cơ quan: Mắt, tim, não, thận, mạch máu. Vì thế các biến chứng của cơn THA phải là các biến chứng cấp tính thuộc 5 cơ quan này, thường là các nguyên nhân kể trên (3): THA được chẩn đoán khi: + Tại phòng khám: khi HATT ≥ 140 mmHG +/- HATTr ≥ 90 mmHg, sau khi khám ít nhất 2 lần và mỗi lần khám được đo huyết áp đúng cách 2 lần + Tại nhà: HATT ≥ 135 mmHg và/hoặc HATTr ≥ 85mmHg, sau khi đo huyết áp đúng cách nhiều lần + Holter huyết áp 24h: HATT ≥ 125mmHg và/ hoặc HATTr ≥ 80mmHg. 16
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP + Bệnh nhân đang điều trị THA (4): 1 vấn đề thường hay bị hỏi là làm sao biết được THA này là nguyên phát hay thứ phát (và nếu thứ phát, thì phải tìm nguyên nhân). **Phân biệt THA nguyên phát và thứ phát: - Nguyên phát: thường ở người lớn tuổi; khởi phát âm thầm; diễn tiến từ từ; có yếu tố nguy cơ (kể bên dưới sau); dễ kiểm soát với thuốc - Thứ phát: thường ở người trẻ tuổi; khởi phát đột ngột; diễn tiến nhanh; có NGUYÊN NHÂN; khó kiểm soát với thuốc **Các nguyên nhân THA thứ phát: - Thận: + Hẹp động mạch thận + Suy thận, HCTH, VCTC + Bệnh nhu mô thận: nang thận, bệnh lý vi cầu thận, viêm thận mô kẽ, xơ hóa thận,… + Vỏ thận -> Hội chứng Conn (cường Aldosterone tiên phát) + Tủy thận -> U tủy thượng thận (u tế bào ưa chrom) - Hội chứng Cushing - Cường giáp, u tuyến yên,... - Do thuốc, liên quan đến thuốc (kháng viêm non-steroid, thuốc tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi …). - Hẹp eo động mạch chủ. => Tùy theo nguyên nhân các bạn đề nghị CLS tương ứng để xác định nguyên nhân Lưu ý: Thực tế bạn cứ theo công thức HA= CO x sức cản ngoại biên, thì tất cả các yếu tố thứ phát làm tăng 1 trong 2 đại lượng này khi không còn khả năng bù trừ bởi đại lượng còn lại đều có thể gây THA 17
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP với CO = V nhát bóp x nhịp tim; xem thêm mối quan hệ giữa CO với sức co bóp cơ tim, tiền tải và hậu tải với sức cản ngoại biên theo công thức Poiseuille tỉ lệ thuận độ nhớt máu, tỉ lệ nghịch bán kính mạch máu -> tăng độ nhớt máu và co mạch gây tăng sức cản ngoại biên từ đó gây THA (5): Phân độ THA: Tùy theo hiệp hội bạn theo là gì sẽ có mỗi cách phân loại khác nhau, thầy S thường dùng JNC 6. Ngoài ra các bạn nên coi thêm JNC 7, JNC 8 (sẽ bị hỏi nếu bạn phân loại theo JNC 6). Xem hình bên dưới. (6): YTNC thuộc nhóm gì? (phân khi sử dụng JNC VI, còn JNC VII không phân YTNC trong công thức chẩn đoán) - Nhóm A: Không có YTNC + không tổn thương cơ quan đích - Nhóm B: có ít nhất 1 YTNC (không phải ĐTĐ) + không tỏn thương cơ quan đích - Nhóm C: có tổn thương cơ quan đích +/- ĐTĐ **Trong đó các YTNC có thể là: - Hút thuốc lá, thuốc lào - Tiểu đường - Rối loạn lipid máu - Tiền sử gia đình có người bị THA - Tuổi cao - Thừa cân, béo phì - Ăn mặn - Uống nhiều bia, rượu - Ít vận động thể lực, lối sống tĩnh tại - Stress, căng thẳng, lo âu quá mức 18
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP **Các tổn thương cơ quan đích (hay là các biến chứng cả cấp và mạn tính trên 5 cơ quan đã kể). - Mắt: phù gai thị, xuất tiết, xuất huyết võng mạc - Tim: dày đồng tâm thất trái - do quá tải áp lực (nặng hơn gây suy tim, thường khởi đầu suy tim tâm trương), TMCBCT - Não: Nhồi máu não, xuất huyết não, cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) - Thận: gây tiểu đạm vi thể (giúp phát hiện ở gđ sớm), sau đó là suy thận - Mạch máu: xơ vữa mạch máu (cảnh, động mạch chi dưới..), biến chứng cấp tính có thể là tách thành ĐM chủ Lưu ý: JNC VI gọi là độ..., còn JNC VII gọi là giai đoạn... => Tùy theo nguyên nhân các bạn đề nghị CLS tương ứng tầm soát tổn thương cơ quan đích mạn tính cũng như chẩn đoán biến chứng cấp tính Ví dụ: công thức chẩn đoán: (Đa số sv mình dùng theo thầy là JNC VI nên mình xin lấy ví dụ theo JNC VI) Cơn tăng huyết áp cấp cứu biến chứng suy tim cấp / Tăng huyết áp nguyên phát độ III YTNC C (theo JNC VI) 19
- Nguyễn Thế Bảo – Góc học tập YAB41 CTUMP 20

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - Bài mở đầu
5 p |
336 |
70
-
TỔNG QUAN LÂM SÀNG VỀ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
18 p |
141 |
17
-
HỆ TIẾT NIỆU
12 p |
139 |
14
-
Tổng quan điều trị lạc nội mạc tử cung và hiếm muộn
19 p |
110 |
10
-
Hội chứng suy hô hấp RDS
7 p |
234 |
10
-
Viêm tiểu phế quản trẻ em
5 p |
106 |
7
-
Hội chứng Wolf-Parkinson-White
4 p |
143 |
7
-
Tổng quan các biện pháp và kỹ thuật khử trùng
4 p |
95 |
6
-
BÀI MỞ ĐẦU VỀ TIM MẠCH HỌC
5 p |
82 |
6
-
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm sử dụng xét nghiệm hóa sinh lâm sàng
12 p |
79 |
6
-
Trắc nghiệm Hội chứng chảy máu trong 3 có đáp án
3 p |
82 |
5
-
Hướng dẫn can thiệp mhGAP cho các rối loạn tâm thần, thần kinh và rối loạn sử dụng chất cho cơ sở y tế không chuyên
100 p |
87 |
5
-
NGỘ ĐỘC THUỐC NGỦ VÀ THUỐC AN THẦN
8 p |
91 |
4
-
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic – Phần 2
20 p |
64 |
4
-
Nguyên nhân gan to
6 p |
106 |
3
-
Chữa hóc xương - Dễ mà khó
6 p |
50 |
2
-
Bài giảng Chương trình Đào tạo người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho điều dưỡng mới - Bài 2: Tổng quan về chương trình và tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định)
54 p |
5 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
