1
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ ĐIM SINH HC TRONG
BỆNH LÝ TIM MCH
Ths. Nguyễn Đinh Quốc Anh, TS. Hoàng Văn Sỹ
I. MỤC TIÊU HC TP
1. Nm được định nghĩa và phân loại các ch đim sinh hc trong bệnh lý tim mạch
2. Phân tích được kết qu CK-MB và troponin trong hoi t cơ tim
3. Phân tích được kết qu peptide li niu natri trong suy tim
II.NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Bnh tim mạch nguyên nhân y tử vong hàng đầu trên thế giới khuynh
hướng ngày càng gia tăng trong nhiu thp k qua do s già hóa n s thế gii. Các
cht ch điểm sinh học một công cụ giúp phân tầng nguy cơ, t đó đưa ra chẩn đoán
nhanh chóng chính xác, theo dõi điu tr tiên ng một cách hiu qu cho bnh
nhân.
Theo định nghĩa của Vin Y tế Quc gia (NIH) Hoa K năm 1998, cht ch điểm
sinh hc một cht được đo lường và đánh giá khách quan như một ch điểm ca quá
trình sinh học bình thường, quá trình gây bệnh hoc phn ng dược với mt can
thip tr liu. Cht ch điểm sinh học cũng đóng vai trò như những tiêu chí thay thế
(surrogate end points). Các tiêu chí thay thế này được s dụng đ tiên đoán lợi ích lâm
sàng da trên dch t hc, điều trị, sinh lý bệnh và các chứng c khoa hc khác.
V sinh lý bệnh, các chất ch đim sinh hc trong bệnh tim mạch thể được
phân loại thành các nhóm: hoi t tim, ng tim, viêm, tính không ổn định ca
mảng vữa, hoạt hóa tiu cu, hoạt hóa thần kinh th dch các microRNA (Bng
1). Trong đó, các chất ch điểm sinh hc thuộc nhóm hoi t tim căng tim
được s dng nhiu nht trên thực hành lâm sàng.
2
Bảng 1. Phân loại cht ch điểm sinh hc trong bệnh lý tim mạch theo sinh lý bệnh
Phân loi
Cht ch đim sinh hc
Hoi t cơ tim
Troponin tim
CK-MB
Protein gắn acid béo tim (H-FABP)
Myoglobin
Căng cơ tim
Peptide li niu natri (ANP, BNP)
ST2
Galectin-3 (Gal-3)
Endothelin-1 (ET-1)
Neuregulin-1 (NRG-1)
Viêm
C-reactive protein siêu nhy (hsCRP)
Yếu t biệt hóa tăng trưởng 15 (GDF-15)
Fibrinogen
Acid uric
Tính không ổn định ca
mảng xơ vữa
Protein huyết tương liên quan thai A (PAPP-A)
Myeloperoxidase (MPO)
Matrix metalloproteinases (MMPs)
Hot hóa tiu cu
Phospholipase liên quan lipoprotein A2 (Lp-
PLA2)
Secretory phospholipase A2 (sPLA2)
Soluble CD40 ligand (sCD40L)
Hot hóa thn kinh th dch
Copeptin
Mid-regional-pro-adrenomedullin (MR-proADM)
microRNA
microRNA
2.1 Cht ch đim sinh hc hoi t cơ tim
Cht ch điểm sinh học đóng vai trò quan trọng trong vic chẩn đoán chính xác
hoi t tim cũng như đánh giá nguy cơ ng dẫn điều tr thích hợp để ci thin
kết cục lâm sàng. Aspartate aminotransferase (AST) là chất ch điểm sinh học đầu tiên
được s dụng trong định nghĩa toàn cầu v nhồi máu cơ tim của T chc Y tế Thế gii
(WHO) vào năm 1959. Sau đó, nhiều cht ch điểm sinh học đã được đưa ra để phát
hin hoi t tim như lactate dehydrogenase (LDH), myoglobin… Hin nay,
creatine kinase isoenzyme MB (CK-MB) troponin tim thường được s dụng trên
lâm sàng do độ nhạy độ đặc hiệu cao hơn trong việc phát hiện hoi t tim.
3
Gần đây, trong định nghĩa toàn cầu v nhồi máu tim lần th IV năm 2018, tăng
hoc giảm troponin tim là tiêu chuẩn bt buộc để chẩn đoán nhồi máu cơ tim.
2.1.1 CK-MB
Creatine kinase (CK), còn gọi creatine phosphokinase, một enzym xúc c
cho s chuyển hóa creatine tiêu thụ adenosine triphosphate (ATP) để to ra
phosphocreatine adenosine diphosphate (ADP). CK là một enzym bao gm 2 tiu
đơn vị “M” (muscle) “B” (brain). Do đó, CK toàn phần bao gm 3 đồng enzym
(isoenzyme): CK-MM, CK-BB và CK-MB. Trong đó, CK-MM được tìm thấy ch yếu
trong trong xương tim, CK-BB ch yếu trong não CK-MB ch yếu trong
cơ tim.
CK-MB là chất ch điểm sinh học được dùng để chẩn đoán nhồi máu tim thay
thế cho troponin trong trưng hợp khôngsẵn xét nghiệm troponin. Trong nhồi máu
tim cấp, CK-MB bắt đầu tăng sau 3-12 gi, đạt đỉnh sau 24 gi trở v bình
thưng sau 2-3 ngày (Bng 2). Trên lâm sàng, hai mu th thường được s dụng đ đo
ng CK-MB mẫu th đo hoạt độ CK-MB (CK-MB activity) mẫu th đo nng
độ CK-MB (CK-MB mass). độ nhạy độ đặc hiu cao n nên mẫu th đo
nồng độ CK-MB đưc khuyến cáo sử dng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Để chn
đoán nhồi máu tim, CK-MB trong 2 mu th liên tiếp cần thay đổi động hc,
trong đó nồng độ CK-MB tối đa phải cao hơn bách phân v th 99 ca nồng độ tham
chiếu. Do thời gian bán hy ngn, CK-MB đặc biệt ích trong việc đánh giá khả
năng tái nhồi máu tim của mt bệnh nhân. Sau nhồi máu tim cấp, troponin
th tăng kéo dài đến 14 ngày nên CK-MB chất ch điểm sinh học được la chọn để
chẩn đoán tái nhồi máu cơ tim trong trường hợp này.
CK-MB có thể được tìm thy trong nhiều quan khác ngoài tim như cơ xương,
cơ hoành, ruột non, t cung và tiền lit tuyến. Do đó, nồng độ CK-MB thể tăng khi
các cơ quan này bị tổn thương. Ngoài ra, hoạt đng gng sc, đc bit vận động viên
chuyên nghiệp, cũng có thể làm tăng cả CK toàn phần và CK-MB.
2.1.2 Troponin tim
4
Troponin tim bao gm 3 tiểu đơn vị điều hòa quá trình co qua trung gian
Calci. Các tiểu đơn vị y gồm troponin C gn kết vi Ca++, troponin I gn vi actin,
c chế tương tác actin-myosin troponin T gn vi tropomyosin, giúp liên kết phc
hp troponin vi si mng. Khong 6-8% troponin T 2-3% troponin I tn ti trong
bào ơng i dng t do không kết hp vi phc hp troponin. Khi tế bào
tim b hoi t, s hiện tượng phóng thích troponin T, troponin I trong bào tương
các protein gắn kết với (Hình 1). Phát hiện s tăng hoặc gim nồng độ troponin
T và troponin I trên lâm sàng là nền tng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim.
Các hãng sn xuất đã tạo ra các mu th khác nhau để phát hiện troponin dn
đến các giá trị nồng độ troponin tham khảo khác nhau. Chính vì vậy, điểm ct nồng độ
troponin bất thường cũng khác nhau y vào mu th. Theo định nghĩa toàn cầu v
nhồi máu cơ tim lần th IV, đim ct nng đ troponin bất thường bách phân vị th
99 ca gii hn tham chiếu trên. Giá trị c th của bách phân vị th 99 dùng để làm
tham chiếu cho chẩn đoán nhồi máu tim phải được xác định c th cho tng mu
th riêng biệt, với quy trình kiểm soát chất lượng thích hợp cho từng phòng thí
nghim. Độ chính xác tối ưu của mu thử, được định nghĩa là hệ s sai s bách phân
v th 99 ca gii hn tham chiếu trên, nên lấy mức 10% trong thực hành lâm
sàng.
5
Hình 1. S phóng thích các cht ch điểm sinh hc trong hoi t cơ tim
Bng 2. Các chất ch đim sinh hc trong nhồi máu cơ tim cp
Cht ch đim
Bt đầu tăng
(gi)
Đạt đnh
(gi)
V bình thường
(ngày)
CK-MB
3-12
24
2-3
Troponin I
3-12
24
5-10
Troponin T
3-12
12-48
5-14
Myoglobin
1-4
6-7
1
H-FABP
1.5
5-10
1