TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
403
3. Eleanor Mitchell. Mark S Pearce.
Anthony Roberts. Gram-negative
bloodstream infections and sepsis: risk
factors. screening tools and surveillance.
British Medical Bulletin. 2019; 132(1): 5-15.
4. Elisangela M. Lima, Patrícia A. Cid,
Debora S. Beck, et al. Predictive factors for
sepsis by carbapenem resistant Gram-
negative bacilli in adult critical patients in
Rio de Janeiro: a case-case-control design in
a prospective cohort study. Antimicrobial
Resistance & Infection Control. 2020;
9(1):132.
5. Fupin Hu, Demei Zhu, Fu Wang, et al.
Current Status and Trends of Antibacterial
Resistance in China. Clinical Infectious
Diseases. 2018; 67(2): 128-134.
6. J. F. McNamara, P. N. A. Harris, M. D.
Chatfield, et al. Long term sepsis
readmission. mortality and cause of death
following Gram negative bloodstream
infection: a propensity matched observational
linkage study. 1878-3511 (Electronic).
7. Q. Auid-Orcid Gao, Z. Li. X. Mo, et al.
Combined procalcitonin and hemogram
parameters contribute to early differential
diagnosis of Gram-negative/Gram-positive
bloodstream infections. 1098-2825 (Electronic).
8. WHO. Sepsis. https://www.who.int/news-
room/fact-sheets/detail/sepsis. 2024.
TĂNG NỒNG ĐỘ TRIGLYCERID HUYT THANH QUÝ III
LIÊN QUAN VỚI TĂNG HUYT ÁP THAI K
Nguyn Vit1, Phm Mnh Hùng1, Phm Bá Nha2
TÓM TT61
Đặt vn đề: Khi có thai, nồng đ lipid huyết
thanh ng cao đc bit triglycerid có liên quan
đến tăng huyết áp thai k. Tuy nhn chưa có
nghn cu v tình trng này Vit Nam. Mc
tiêu: Mô t nng đ mt s thành phn lipid
huyết thanh ph n thai 3 tháng cui và
phân tích mi liên quan gia nng đ lipid huyết
thanh quý III thai k và biến chứng tăng huyết
áp thai k. Phương pháp: nghiên cu mô t trên
834 ph n có thai quý III sinh ti bnh vin
Bch Mai t tháng 5/2023 đến tháng 3/2024.
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Vinmec Times City
Chu trách nhim chính: Nguyn Vit Hà
SĐT: 098686431
Email: nvha1991@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Định lượng nng đ cholesterol toàn phn, LDL-
cholesterol, HDL-cholesterol và triglycerid huyết
thanh c đói tui thai 28-40 tun. Tính t s
chênh và khong tin cy 95% bng mô hình hi
quy đa biến. Kết qu: Nng đ cholesterol toàn
phn, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol,
triglycerid huyết thanh ln lượt 6,49±0,04;
3,37±0,34; 1,83±0,01 và 3,11±0,40 (mmol/L).
Nng đ triglycerid huyết thanh có liên quan vi
tăng huyết áp thai k vi OR 1,5 (khong tin cy
95% 1,002 2,2, p=0,049) sau khi hiu chnh
theo tui, BMI trước mang thai, tin s ng
huyết áp hoc tin sn git lần mang thai trước,
tăng cân quá mc khi có thai, mang thai con so
và đái tháo đưng thai k. Kết lun: Nng đ
cholesterol toàn phn, LDL-cholesterol, HDL-
cholesterol, triglycerid huyết thanh quý III thai
k ln lượt là 6,49±0,04; 3,37±0,34; 1,83±0,01
và 3,11±0,40 (mmol/L). ng nng đ triglycerid
huyết thanh có liên quan ti s xut hin tăng
huyết áp thai k thai ph Vit Nam.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
404
T ka: tăng huyết áp thai k, cholesterol
toàn phn, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol,
triglycerid
SUMMARY
HYPERTRIGLYCERIDEMIA IN THIRD
TRIMESTER ASSOCIATED WITH
GESTATIONAL HYPERTENSION
Background: During pregnancy, serum lipid
levels, particularly triglycerides, increase and are
associated with gestational hypertension.
However, no studies have been conducted on this
condition in Vietnam. Objective: To describe
serum lipid levels in the third trimester of
pregnancy and analyze the relationship between
serum lipid levels and gestational hypertension.
Methods: A descriptive study was conducted on
834 women in their third trimester who gave birth
at Bach Mai Hospital from May 2023 to March
2024. Fasting serum levels of total cholesterol,
LDL-cholesterol, HDL-cholesterol, and
triglycerides were measured at 28-40 weeks of
gestation. Odds ratios (OR) and 95% confidence
intervals (CI) were calculated using a multivariate
regression model. Results: The levels of total
cholesterol, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol,
and triglycerides were 6.49±0.04, 3.37±0.34,
1.83±0.01, and 3.11±0.40 mmol/L, respectively.
Elevated serum triglycerides were associated with
gestational hypertension (OR 1.5, 95% CI 1.002
2.2, p=0.049) after adjusting for age, pre-
pregnancy BMI, history of hypertension or
preeclampsia in previous pregnancies, excessive
gestational weight gain, primiparity, and
gestational diabetes. Conclusion: In the third
trimester, serum levels of total cholesterol, LDL-
cholesterol, HDL-cholesterol, and triglycerides
were 6.49±0.04, 3.37±0.34, 1.83±0.01, and
3.11±0.40 mmol/L, respectively. Elevated
triglyceride levels were associated with gestational
hypertension in Vietnamese pregnant women.
Keywords: gestational hypertension, total
cholesterol, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol,
triglycerides.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo định nghĩa của Hi Sn ph khoa
Hoa K (American College of Obstetricians
and Gynecologists ACOG), tăng huyết áp
thai k là tình trạng tăng huyết áp xut hin
sau thi điểm thai 20 tun ngưi huyết
áp trước đó nh tng tr v bình
tng sau sinh cùng vi không du hiu
khác ca tin sn git. Ri loạn tăng huyết áp
khi thai nguyên nhân hàng đầu ca t
vong m thai trên toàn cu. Mt trong
nhng yếu t liên quan ti tăng huyết áp
thai k được nhc ti trong y n là tăng
nồng độ triglycerid huyết thanh khi có thai.
Tăng nồng độ các thành phn lipid khi có
thai, bao gm cholesterol toàn phn, LDL-
cholesterol, HDL-cholesterol và triglycerid, là
mt hin tưng tng gp, bắt đầu t tui
thai 12 tuần tăng nhanh trong quý III thai
kỳ. Trong hai quý đầu, cơ th người ph n
s tăng nồng độ insulin trong máu và mức độ
nhy cm vi insulin không đổi hoc tăng lên
làm tăng tích lũy mỡ ti mô m. Nc li,
s đề kháng insulin và tăng nồng độ estrogen
gii tch cho hiện tưng tăng rõ rt nồng độ
triglycerid tăng nh nồng độ phospholipid
và cholesterol huyết thanh quý III.
Các nghiên cu đã cho thấy s liên quan
gia tăng lipid do thai k tăng t l mc
tăng huyết áp thai k. Có mi liên quan ph
thuc nồng độ gia nồng độ triglycerid huyết
thanh ngưi m trong c quý I, II và III
nguy cơ mắc tăng huyết áp thai k[4, 8].
Cho đến nay, chưa nghiên cứu nào
Vit Nam tìm hiu v nồng độ lipid huyết
thanh trong quý III thai k s liên quan
gia nồng độ các thành phn lipid huyết
thanh nguy tăng huyết áp thai k. Do
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
405
đó chúng tôi tiến hành nghiên cu vi 2 mc
tiêu sau: (1) t nồng đ mt s thành
phn lipid huyết thanh ph n thai 3
tháng cui ti bnh vin Bch Mai. (2) Phân
tích mi liên quan gia nồng đ lipid huyết
thanh quý III thai k biến chứng tăng
huyết áp thai k.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ng nghiên cu: 834 thai ph
mang thai t 28 tun tr lên qun lý thai ti
bnh vin Bch Mai t ngày 1/5/2023 đến
6/4/2024.
Tiêu chun la chn: Các thai ph t 18
tui tr lên mang thai t nhiên, đơn thai, thai
sng, tui thai 28 tun tr lên đồng ý
tham gia nghiên cu
Tiêu chun loi tr: Thai ph tin s
b tăng huyết áp, đái tháo đưng typ I và typ
II, bnh tuyến giáp, bnh gan, bnh
thn, bnh Cushing, bnh lý tim mch,
bnh lý nhim trùng nng phi nhp vin,
đang điu tr bnh lý mn tính, khi u ác
tính đã được chẩn đoán trước khi thai;
Thai ph không kết thúc thai k ti bnh vin
Bch Mai
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: nghiên cu
mô t ct ngang
2.2.2. C mu: đối vi mc tiêu 1, chúng
tôi s dng công thc ưc tính trung bình vi
giá tr cholesterol toàn phn, LDL-
cholesterol, HDL-cholesterol, triglycerid
theo nghiên cu ca Piechota cng s[6],
α=0,05 sai số ưc tính là 0,2 (dành cho
cholesterol toàn phn, LDL-cholesterol)
0,1 (dành cho HDL-cholesterol, triglycerid).
Chn c mu ln nht cho mc tu 1 là 146.
Đi vi mc tiêu 2, c mu ti thiu 500
đủ cho phân tích hi quy logistic[3]. Nghiên
cu ca chúng tôi 834 bnh nhân tha
mãn điu kin này
2.2.3. Pơng pháp chn mu: chn
mu thun tin
2.2.4. Biến s nghiên cu:
Khi tham gia nghiên cu: tui, chiu cao,
cân nặng trước thai, tin s thai sn, tnh
độ hc vn, tin s tăng huyết áp thai k
hoc tin sn git lần thai tc, nng
độ cholesterol toàn phn, LDL-cholesterol,
HDL-cholesterol, triglycerid huyết thanh.
Khi kết thúc thai k: cân nng sn ph
khi kết thúc thai kỳ, cách đẻ, tui thai khi kết
thúc thai k, cân nặng sơ sinh, chỉ s Apgar 5
phút.
Biến s đầu ra: tăng huyết áp thai k
đưc định nghĩa theo ACOG là c th là
huyết áp tâm thu t 140mmHg tr n
và/hoc huyết áp tâm trương t 90mmHg tr
lên, đo 2 lần ch nhau ít nht 4 gi, xut
hin t tun th 20 ca thai k trên thai ph
trước đó huyết áp nh tng không
protein niu.
2.2.5. Quy tnh nghiên cu: đưc th
hiện qua đồ 1. Thai ph sau khi đng ý
tham gia nghiên cu s được phng vấn để
thu thp các thông tin vào bnh án nghiên
cu. Thai ph s được lấy máu tĩnh mch khi
nhn ăn qua đêm, mẫu làm t nghim sinh
hóa đưc cha trong ng nghim cha cht
chống đông heparin lithium. Xét nghim
cholesterol toàn phn, LDL-cholesterol,
HDL-cholesterol triglycerid huyết thanh
đưc thc hin tn h thng xét nghim sinh
hóa máu t động AU5800 ca hãng Beckman
Coulter (Hoa Kỳ) (đạt tiêu chun chất lưng
ISO-15189). Khi đối ng nghiên cu kết
thúc thai k ti bnh vin Bch Mai, nghiên
cu viên thu thp thông tin v kết qu thai k
ca sn ph theo mu bnh án nghiên cu.
Đối tưng không kết thúc thai k ti bnh
vin Bch Mai hoặc đối tưng t chi không
tiếp tc tham gia nghiên cu s b loi khi
nghiên cu.
HI NGH KHOA HC NG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
406
Sơ đ 1. đ nghiên cu
2.2.6. Mt s định nghĩa: Ch s khối
th (BMI) đưc tính bng cách chia cân nng
(kg) cho nh phương chiều cao (mét). BMI
được phân loi thành nh cân (<18,5kg/m2),
nh tng (18,5-24,9kg/m2), tha cân (25,0-
29,9kg/m2) béo phì (>30kg/m2) theo T
chc y tế thế gii. Phân loi mc độ tăng cân
khi thai theo Vin Y hc Hoa K vi mc
tăng cân khuyến cáo 12,5-18kg (BMI
<18,5kg/m2); 11,5 16kg (BMI 18,5-
24,9kg/m2); 7,0 11,5 (BMI 25,0 29,9kg/m2)
và 5,0-9,0 (BMI t 30kg/m2 tr lên).
2.2.7. Phương pháp xử s liu: Các
biến định lưng đưc biu diễn dưới dng
trung nh độ lch. Biến định tính được
biu din dng phần trăm. S dng hi quy
logistic đa biến để đánh giá sự liên quan gia
nồng độ lipid huyết thanh ngưi m
biến chng tăng huyết áp thai k. Các biến
đưa vào nh bao gm: tuổi, BMI trưc
mang thai, tin s tăng huyết áp hoc tin
sn git lần mang thai trước, tăng cân quá
mc khi thai, mang thai con so, đái tháo
đưng thai k nồng độ lipid huyết thanh.
Phn mềm phân tích đưc s dng SPSS
25.0. Giá tr p<0,05 đưc coi ý nghĩa
thng kê.
2.2.8. Đạo đức nghiên cu: Các thông
tin liên quan đến bệnh nhân đưc gi mt.
Nghiên cu không can thip vào vic chn
đoán điều tr ca bnh nhân. Các xét
nghim trong nghiên cu nm trong quy
tnh quản thai thưng quy ca khoa Ph
sn, Bnh vin Bch Mai. Nghiên cứu đã
đưc Hội đồng Đạo đức nghiên cu y sinh
hc Trưng Đi hc Y Hà Ni chp thun
khía cạnh đạo đc (Giy chng nhn s
833/GCN-HĐĐĐNCYSH-ĐHYHN).
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đc điểm đi tượng nghiên cu
Biến s
% hoc độ lch
Phân loi tui
<25
123 (14,7)
25-34
569 (68,3)
35 tr lên
142 (17,0)
n tc
Kinh
828 (99,3)
Khác
6 (0,7)
Nơi ở
Thành th
412 (49,4)
ng thôn
422 (50,6)
Ngh nghip
ng dân
5 (0,6)
ng nhân
29 (3,5)
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
407
Nhân viên nhà nưc
178 (21,3)
Nhân viên nhân
311 (37,3)
T do
237 (28,4)
Tht nghip
74 (8,9)
Trình độ hc vn
Tiu hc
2 (0,2)
Trung hc s
38 (4,6)
Trung hc ph thông
149 (17,9)
Trung cp/Cao đng
204 (24,5)
Đại hc và sau đi hc
441 (52,9)
Phân loi BMI
Nh cân
115 (13,8)
Bình thường
653 (78,3)
Tha cân
55 (6,6)
Béo phì
11 (1,3)
Con so
297 (35,6)
tin s tăng huyết áp thai k hoc tin sn git
17 (2,0)
Đái tháo đưng thai k
228 (27,3)
Tăng cân quá mc khi có thai
148 (17,7)
Tăng huyết áp thai k
15 (1,8)
Thai non tháng
39 (4,7)
Apgar 5 phút i 7
0 (0,0)
Giới tính sơ sinh
Nam
463 (55,5)
N
371 (44,5)
ch đẻ
Đẻ thường
314 (37,6)
M đ
520 (62,4)
n nng sơ sinh
<2500g
24 (2,9)
2500 3999g
788 (94,5)
4000g tr lên
22 (2,6)
Bng 1 t đặc điểm của đối tưng nghiên cu. T l sn ph 35 tui tr lên chiếm t
l 17,0%. Trình đ hc vn ch yếu là đại học và sau đi hc (52,9%). T l BMI bình thưng
trước khi thai 78,3% trong khi t l tha cân béo phì là 7,9%. Có 17 sn ph có tin
s tăng huyết áp thai k hoc tin sn git vi t l 2,0%. Trong khi có thai, 27,3% sn ph b
đái tháo đưng thai k 17,7% tăng cân quá mức khi thai. V kết qu sinh, t l đẻ
non là 4,7% không tr nào ch s Apgar dưi 7. T l sinh quá to 2,6%
sinh nh cân là 2,9%.
Bng 2. Nng đ lipid huyết thanh quý III thai k
Lipid
Trung
bình
Độ lch
Bách phân v
10
25
50
75
90
95
Cholesterol toàn phn
6,49
0,04
5,03
5,71
6,39
7,24
8,11
8,53
LDL-cholesterol
3,37
0,34
2,11
2,71
3,32
4,00
4,68
5,05
HDL-cholesterol
1,83
0,01
1,43
1,61
1,81
2,04
2,24
2,38
Triglycerid
3,11
0,40
1,92
2,32
2,88
3,58
4,64
5,45
Bng 2 cho thy nồng độ lipid huyết thanh trong quý III thai k. Nồng độ cholesterol toàn
phn, LDL cholesterol, HDL cholesterol triglycerid lần lượt 6,49±0,04; 3,37±0,34;
1,83±0,01 và 3,11±0,40 (mmol/L).