TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
61
TO DÒNG GEN NAHB MÃ HÓA
CIS-DIHYDRODIOL NAPHTHALENE DEHYDROGENASE
T VI KHUN PAENIBACILLUS NAPHTHALENOVORANS 4B1
Lê Th Hà Thanh*, Ngô Th Bo Châu, Hoàng Dương Thu Hương
Khoa Sinh hc, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*Email: lethihathanh@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/01/2024; ngày hoàn thành phn bin: 01/01/2024; ngày duyệt đăng: 10/6/2024
TÓM TT
Naphthalene hp cht đơn giản nht trong 16 loi hydrocarbon thơm đa vòng
đưc xếp vào nhóm các cht ô nhiễm đc hi bn vững trong môi trưng.
Paenibacillus naphthalenovorans 4B1 là vi khuẩn ưa nhiệt có th s dng naphthalene
như nguồn carbon năng lượng chính. Trong nghiên cu này, chúng tôi tiến
hành to dòng gen nahB hóa enzyme cis-dihydrodiol naphthalene
dehydrogenase tham gia xúc tác phn ng th hai trong con đường chuyn hóa
naphthalene. Kết qu phân tích trình t DNA cho thy trình t gen nahB trong
vector tạo dòng hoàn toàn tương đng vi trình t gen nahB ca chng vi khun
4B1. Sau đó, gen nahB đưc to dòng vào vector biu hin pColdII. Kết qu đin di
sn phm phn ng ct hn chế vector tái t hp bng hai enzyme BamHI SalI
chng t gen nahB đã được to dòng vào vector biu hin. Vector pColdII/nahB
đưc tiếp tc biến np thành công vào vi khun Escherichia coli BL21 để to sở
cho vic nghiên cu biu hin và xác định các đặc tính ca enzyme tái t hp.
T khóa: cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase, nahB, Paenibacillus, to
dòng.
1. M ĐẦU
Trong vài thp k qua, các cht ô nhiễm hydrocarbon thơm đa vòng (PAH), t
nhiu ngun khác nhau như công nghiệp du m, sn xut giy, công nghip dt
nhum, sn xut thuc tr sâu…, đã phát tán ng ln vào môi trường trong quá
trình vn chuyn hoặc lưu trữ. Naphthalene mt trong nhng PAH đưc tìm thy
ph biến trong môi trường đã đưc xem chất độc ảnh hưởng đối vi sc khe
con người như gây đt biến và ung thư (theo cơ quan bảo v môi trường M, US-EPA)
[1, 2, 3]. Phương pháp phân hủy sinh hc bng vi sinh vt bin pháp x ô nhim
tiềm năng được s dụng để loi b naphthalene hiu qu cao, chi phí thp
thân thin với môi trường [4, 5].
To dòng gen nahB mã hóa cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase
62
S phân hy naphthalene các gen liên quan đã được nghiên cu rng rãi
các vi khuẩn Gram âm như Pseudomonas sp. [6-8] Ralstonia sp. [9]. chng
Pseudomonas putida G7, các gen hóa các enzyme phân hy naphthalene được tìm
thy trên plasmid pNAH7 và pDTG1 [8]. Vi khun Pseudomonas sp. MC1 cha plasmid
pYIC1 mang các gen phân hy naphthalene. Các gen nag ca chng Ralstonia sp. U2
hóa cho tt c các enzyme nm trong mt operon [10, 11]. các loài vi khun
này, enzyme cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase tham gia vào phn ng th
hai trong con đường phân hy sinh hc naphthalene, kh c cis-1,2-dihydroxy-1,2-
dihydronaphthalene to thành 1,2-dihydroxy naphthalene. Sau đó, các hp cht tiếp
theo đưc chuyn hóa thành salicylate. Salicylate b loi bớt carbon để to thành
catechol b chuyn hóa ct vòng v trí meta- hoc ortho-. Salicylate cũng th b
chuyn hóa theo một con đường khác thành gentisate bi enzyme salicylate-5-
hydroxylase [4, 12].
Mt s nghiên cu v enzyme cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase
(DDH) như nghiên cứu tinh sch enzyme này t Pseudomonas putida NP cho kết qu
gm 4 tiểu đơn vị vi khối lượng phân t 25,500 mi tiểu đơn v [13]. Gen hóa
DDH (narB) t Rhodococcus sp. NCIMB12 đã được to dòng biu hin Escherichia
coli. Protein NarB trình t gồm 271 amino acid độ tương đồng thp (39%) vi
trình t enzyme này ca P. putida G7 [14]. Ngoài ra, mt s nghiên cu cho thy rng
enzyme NahB đặc hiu vi nhiu loại chất th hin kh năng oxy hóa các hp
cht cis-dihydrodiol khác nhau ngoài chất t nhiên ca chúng [13, 15]. Nghiên cu
cu trúc tinh th ca enzyme NahB t chng Pseudomonas sp. MC1 đã cho thy vùng
liên kết cơ chất linh hoạt cho phép xúc tác đa dạng các cơ chất khác nhau [16].
Vi khuẩn ưa nhiệt Paenibacillus naphthalenovorans 4B1, phân lp t đất nhim
dioxin A Lưới, Tha Thiên Huế, có kh năng chuyn hóa naphthalene và mt s hp
cht PAH khác [17]. Quá trình phân hy naphthalene các gen liên quan vi khun
ưa nhiệt (thermophile) ít đưc nghiên cu. Mt vài nghiên cu ri rác cho thy con
đưng phân hy naphthalene các enzyme liên quan s khác bit so vi vi khun
ưa m (mesophile). Vi khun Geobacillus sp. SH-1 phân hy naphthalene thông qua 1-
naphthol [18]. Các hp chất trao đổi được tìm thy trong quá trình phân hy
naphthalene Geobacillus thermoleovorans Hamburg2 khác với các con đường chuyn
hóa đã biết, như 2,3-dihydroxynaphthalene, 2-carboxycinnamic acid, phthalic acid
benzoic acid [19]. Phân tích phát sinh chng loi trình t amino acid cho thy enzyme
NahB t chng Geobacillus sp. JF8 không thuc nhóm cis-dihydrodiol dehydrogenase
của các con đường phân hy naphthalene c đin [20]. Trong nghiên cu này, gen
nahB hóa enzyme cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase t vi khun 4B1
đưc to dòng vào vector pColdII, to nguyên liu cho nghiên cu biu hin phân
tích hot tính enzyme, t đóth giúp ích cho k thut enzyme trong ng dng x
sinh hc các hp cht PAH.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
63
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu nghiên cu
Chng vi khuẩn ưa nhiệt P. naphthalenovorans 4B1 [17] được s dụng để tách
chiết DNA tng s. Gen nahB hóa cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase t
genome ca chng 4B1 (DDBJ: BJCS01000005) [17] được s dụng để thiết kế mi cho
phn ng khuếch đại chui (PCR). Vector to dòng pGEM-T Easy (Promega, M),
vector biu hin pColdII (Takara, Nht Bn) các chng vi khun Escherichia coli
TOP10 (Invitrogen), BL21 (DE3) (Agilent) đưc cung cp bi phòng thí nghim Vin
Nghiên cu hot cht sinh học, trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế.
2.2. Môi trường và điều kin nuôi cy
Chng vi khuẩn 4B1 được nuôi cấy trong môi trường Luria Broth (LB) 45C;
chng E. coli TOP10 được nuôi cấy trên môi trường LB b sung 50 mg/L ampicillin
37C; môi trường LB b sung 50 mg/L ampicillin, 50 mg/L streptomycin 34 mg/L
chloramphenicol được s dng cho nuôi cy chng vi khun E. coli BL21 vi nhit độ
nuôi cy 37C.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. To dòng gen nahB vào vector pGEM-T Easy
Tách chiết DNA tng s ca vi khun bng CTAB theo phương pháp điều
chnh ca Minas và cs [21]. Thiết kế cp mồi đặc hiệu để khuếch đại đoạn gen nahB vi
trình t nhn biết ca enzyme ct hn chế BamHI đầu 5’ (NahB_F: 5’-
GGATCCTTGACAAAGCGCTTAGC-3’) SalI đầu 3’ (NahB_R: 5’-
GTCGACAACGATCGTCAATCCTC-3’) với kích thưc sn phm d kiến khong 770
bp. Gen nahB đưc phân lp bng phn ng PCR s dng Q5 High-Fidelity DNA
Polymerase (New England BioLabs, M). Thành phần chương trình phản ng PCR
đưc thc hiện theo hướng dn ca nhà sn xut, vi 35 chu k và nhiệt độ gn mi
55C.
Sn phm PCR đưc tinh sch, gắn đuôi A, to dòng vào vector pGEM-T Easy
biến np vào tế bào E. coli TOP10 theo phương pháp ca Trang và cs [22]. Nuôi cy
tế bào E. coli trên môi trường chn lc trong 16 gi và kim tra th biến np plasmid tái
t hp bng phn ng PCR khun lc vi cp mi đặc hiu [23].
2.3.2. Gii trình t DNA
Tiến hành tách chiết plasmid pGEM-T Easy/nahB bng GeneJET Plasmid
Miniprep Kit (Thermo Scientific, M), sau đó cắt hn chế bng BamHI SalI (Thermo
Scientific, M) để xác nhn s hin din ca gen. Gii trình t DNA ca gen nahB bng
phương pháp Sanger, phân tích trình t DNA bng phn mm BioEdit. Tiếp theo, trình
To dòng gen nahB mã hóa cis-dihydrodiol naphthalene dehydrogenase
64
t gen nahB đưc sp gióng ct vi trình t thuyết để xác nhn s chính xác bng
công c BLAST (NCBI).
2.3.3. To dòng gen nahB vào vector biu hin pColdII
Gen nahB đưc tách dòng t vector tái t hp pGEM-T Easy đưc ghép ni
vào vector biu hiện pColdII theo phương pháp đã được trình bày trong nghiên cu
ca Trang cs [22]. Sàng lc th tái t hp bng PCR khun lc vi cp mồi đặc hiu
thc hin phn ng ct hn chế để xác nhn gen nahB đã được gn vào vector
pColdII. Tiếp theo, plasmid tái t hp pColdII mang gen nahB đưc biến np vào tế
bào E. coli BL21 kh biến bằng phương pháp sốc nhit [24]. Khun lc E. coli BL21
mang plasmid pColdII/nahB xut hiện trên môi trường nuôi cy chn lọc được sàng lc
kim tra bằng phương pháp ct hn chế vi enzyme tương ng như trên.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. To dòng gen nahB vào vector pGEM-T Easy
DNA tng s ca vi khun P. naphthalenovorans 4B1 đưc kim tra trên gel
agarose 1%, kết qu hình 1A cho thy DNA tng s đạt yêu cu v nồng độ độ
sạch để s dng làm khuôn mu cho phn ng PCR. Đon gen nahB khuếch đại bng
cp mồi đặc hiệu được điện di kim tra và kết qu thu được 1 băng DNA có kích thước
770 bp đúng kích thước lý thuyết (Hình 1B), gen nahB sau đó được tinh sch (Hình 1C)
để tiếp tc to dòng vào vector pGEM-T Easy.
Hình 1. Sn phm khuếch đại PCR và tinh sch gen nahB. M1: thang chun kích thước DNA 1
kb (Thermo Scientific, M); M2: thang chun kích thước DNA 1 Kbp Plus (Elpis Biotech, Hàn
Quc); 1-2: DNA tng s (A); 3: sn phm khuếch đi gen nahB tc (B) và sau khi tinh sch (C).
Tế bào E. coli TOP10 sau khi biến nạp được nuôi cy chn lc trên môi trường
LB b sung 50 mg/L ampicillin, phn ng PCR các khun lc tái t hợp được tiến hành
vi cp mồi đặc hiu. Kết qu hình 2A cho thy xut hiện các băng DNA đúng vi
kích thước d đoán (770 bp). Plasmid tái t hợp được tách chiết (Hình 2B) ct bng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 2 (2024)
65
2 enzyme hn chế BamHI và SalI (Hình 2C). Hình nh đin di sn phm ct cho kết qu
2 băng DNA ca vector pGEM-T Easy và gen nahB vi kích thước lần lượt 3,1 kb
770 bp. Như vậy, th xác nhn gen nahB đã được to dòng vào vector pGEM-T
Easy trong E. coli TOP10.
Hình 2. To dòng gen nahB o pGEM-T Easy. M1: thang chun kích thước DNA 1 kb (Thermo
Scientific, M); M2: thang chun kích thước DNA 1 Kbp Plus (Elpis Biotech, Hàn Quc). A: Sn
phm PCR khun lc; PC: DNA tng s; NC: E. coli TOP10 không biến np; 1-3: E. coli TOP10
biến np. B: Tách chiết plasmid tái t hp; 4: plasmid pGEM-T Easy/nahB. C: Ct hn chế
plasmid tái t hp; 5: Sn phm ct hn chế plasmid pGEM-T Easy/nahB bng BamHI và SalI.
3.2. Phân tích trình t DNA
Hình 3 th hin mt phn biểu đồ sc gii trình t DNA ca đon gen nahB
trong plasmid tái t hp, các peak thu được phân tách ràng, kết qu gii trình t
độ chính xác cao, trình t đon gen phân lập được gm 777 bp. Kết qu sp gióng
ct gia trình t gen nahB to dòng vào E. coli TOP10 và trình t gen này trong genome
đã công bố ca vi khun 4B1 (hình 4) cho thy hai trình t tương đồng 100%.
nh 3. Biểu đồ sc ký gii trình t gen nahB