B G I Á O D C Đ À O T O
T R Ư N G Đ I H C D U Y T Â N - K H O A Y
BÀI GIẢNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG - GIẢNG VIÊN: THẠC . BS NGUYỄN PHÚC HỌC - KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN.
1
NỘI DUNG
1. Cấp cứu ban đầu chăm sóc điều dưỡng
Bệnhphải cấp cứu/cấp cứu ban đầu lập kế
hoạch chăm sóc điều dưỡng
8. Đặt nội khí quản chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật đặt nội khí quản
và lập kế hoạch chăm
sóc điều dưỡng
2. Sốc phản vệ và chăm sóc điều dưỡng
Bệnh l{ sốc phản vệ và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
9. Thở y chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật thở máy và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
3. Sốc tim chăm sóc điều dưỡng
Bệnh l{ sốc tim và lập kế hoạch chăm sóc điều
dưỡng
10. Khai thông đường thở chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật khai thông, bảo vệ đường thở và lập
kế hoạch chăm sóc điều dưỡng
4. Ngộ độc cấp chăm sóc điều dưỡng
Các loại ngộ độc cấp và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
11. Khí dung chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật khí dung và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
5. Suy hấp cấp chăm sóc điều dưỡng
Bệnh l{ suy hấp cấp
và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
12. Đặt CVC, đo CVP chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật VCV, CVP và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
6. Phù phổi cấp chăm sóc điều dưỡng
Bệnh l{ phù phổi cấp và lập kế hoạch chăm sóc
điều dưỡng
13. Mở khí quản chăm sóc điều dưỡng
Kỹ thuật mở khí quản lập kế hoạch chăm
sóc điều dưỡng
7. Hôn chăm sóc điều dưỡng
Bệnh l{ hôn lập kế hoạch chăm sóc điều
dưỡng
14. Đáp án câu hỏi ợng giá
Đáp án của các câu hỏi lượng giá trong các
Software Testing 2
B G I Á O D C Đ À O T O
T R Ư N G Đ I H C D U Y T Â N - K H O A Y
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, chỉ định chống chỉ định của liệu pháp khí dung.
2. Trình bày được các kỹ thuật tiến hành liệu pháp khí dung trong HSCC
BÀI GiẢNG ĐiỀU ỠNG HỒI SỨC CẤP CỨU - ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐiỀU ỠNG – GiẢNG VIÊN: THẠC SĨ BS NGUYỄN PHÚC HỌC – PHÓ TRƯỞNG KHOA Y / ĐẠI HỌC DUY TÂN (DTU)
KHÍ DUNG & CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
NỘI DUNG
1. Định nghĩa
2. Ưu điểm
3. Nguyên tắc chung
4. Chỉ định
5. Chống chỉ định
6. Chuẩn bị dụng cụ
7. Chuản bị bệnh nhân
8. Các bước tiến hành
9. Đánh giá kết quả
10. BIến chứng
3
1.Định nghĩa
Khí dung thuốc nhằm sử dụng thuốc dưới dạng sương để điều trị chống
viêm tại chỗ ng như để điều trị co thắt phế quản, tắc nghẽn đường thở.
2.Ưu điểm
Liệu pháp khí dung giúp phân phối các thuốc trực tiếp đến vị trí tác dụng
(phổi) do đó chỉ cần dùng liều thuốc thấp hơn, giảm so với liều khi ng
đường khác vvà giảm tác dụng phụ.
Thời gian tác dụng của thuốc cũng nhanh hơn so với các đường dùng khác.
3.Nguyên tắc chung
khí dung thuốc chống co thắt phế quản dùng chủ yếu trong khoa điều trị
tích cực
Không dùng thường quy cho tất cả các bệnh nhân thở máy.
Khi đã dùng, phải được đánh giá hiệu quả hàng ngày bằng nghe ran rít
phổi, độ đàn hồi phổi, tần số hấp, khí máu.
4
4.Chỉ định
Sau rút ống nội phế quản: gây co thắt thanh khí quản.
Tiền sử hen phế quản, COPD. Cơn hen phế quản cấp. Đợt cấp COPD.
Co thắt phế quản do nhiễm khuẩn phổi.
Bệnh sau sặc vào phổi: Hội chứng trào ngược
Thở máy.
Cần hỗ trợ cho khạc đờm.
5.Chống chỉ định & các lưu ý
Với bệnh nhân hôn rối loạn ý thức, không thể hợp tác khi tiến hành
thủ thuật(chỉ khí dung qua ống nội khí quản nếu thở máy) .
Những bệnh nhân rào phế nang mất hoặc giảm rất nặng (chỉ khí dung
qua ống nội khí quản nếu thở máy).
Với các bệnh nhân giảm trao đổi khí thể sẽ không đủ lưu lượng thở để
di chuyển các thuốc vvào trong đường thở.
Với những bệnh nhân bất thường về tim mạch, việc khí dung các thuốc
nhóm catecholamin sẽ làm tăng nhịp tim thể gây ra các loạn nhịp.
5