LỜI NÓI ĐẦU
Kế toán doanh nghiệp là một môn khoa học thuộc khối kiến thức cơ sở trong cơ
cấu kiến thức và khung chƣơng trình đào tạo chuyên ngành quản trị kinh doanh của Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định. Để giúp cho các giảng viên, giáo viên,
sinh viên có tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập, Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Nam Định tổ chức biên soạn tập bài giảng “Kế toán doanh nghiệp”.
Tập bài giảng gồm 7 chƣơng trình bày khá đầy đủ và chi tiết các phần hành kế toán
trong doanh nghiệp và là tài liệu học tập cần thiết cho sinh viên. Tham gia biên soạn
tập bài giảng này gồm có:
- ThS. Nguyễn Thị Phƣơng Dung – Chủ biên
- ThS. Trần Thị Khánh Linh – Thành viên
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhƣng trong quá trình biên soạn tập bài giảng không
tránh khỏi những hạn chế nhất định. Ban biên soạn rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của ngƣời đọc để có thể hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
BAN BIÊN SOẠN
i
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................i CHƢƠNG 1.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ............ 1 1.1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp ............................................... 1
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán ..................................................................................... 2
1.1.3. Nội dung công tác kế toán .............................................................................. 2
1.1.4. Các nguyên tắc kế toán cơ bản ....................................................................... 3 1.2. Nội dung của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp .................................... 5
1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán .................................................... 5
1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán ở doanh nghiệp .......................... 6
1.2.3. Tổ chức lựa chọn, vận dụng hình thức kế toán phù hợp ................................. 7
1.2.4. Tổ chức áp dụng chế độ sổ kế toán ............................................................... 15
1.2.5. Tổ chức công tác lập và phân tích báo cáo tài chính .................................... 16 1.2.6. Tổ chức kiểm kê tài sản ................................................................................ 16
1.2.7. Tổ chức kiểm tra kế toán .............................................................................. 17
CHƢƠNG 2. .................................................................................................................. 18 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TIỀN VAY VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN .... 18 2.1. Kế toán vốn bằng tiền ............................................................................................. 18
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ................ 18
2.1.2. Kế toán tiền tại quỹ của doanh nghiệp .......................................................... 18
2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................... 24
2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển .............................................................................. 28
2.2. Kế toán tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán ........................................................ 30
2.2.1. Kế toán tiền vay ............................................................................................ 30
2.2.2. Kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp .................................... 33
BÀI TẬP ÔN TẬP ........................................................................................................ 79 CHƢƠNG 3. .................................................................................................................. 83 KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG ..................... 83 3.1. Kế toán tiền lƣơng .................................................................................................. 83 3.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 83 3.1.2. Các hình thức trả lƣơng ................................................................................ 83 3.1.3. Nguyên tắc trả lƣơng ..................................................................................... 84 3.1.4. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 84 3.1.5. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 85 3.1.6. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu .......................................... 85
ii
3.2. Kế toán các khoản trích theo lƣơng ........................................................................ 87
3.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 87
3.2.2. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 87 3.2.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 88
3.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu .......................................... 88
BÀI TẬP ÔN TẬP ........................................................................................................ 89 CHƢƠNG 4. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ ................... 92 4.1. Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ nhỏ ........................... 92
4.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 92 4.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ................................................. 92
4.1.3. Tính giá nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ .................................................. 93
4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .............................................. 95 4.2.1. Trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ...................................................................... 95
4.2.2. Trƣờng hợp doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................. 103
BÀI TẬP ÔN TẬP ...................................................................................................... 107 CHƢƠNG 5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................................................... 109 5.1. Khái niệm, đặc điểm của tài sản cố định .............................................................. 109
5.1.1. Khái niệm tài sản cố định............................................................................ 109
5.1.2. Đặc điểm tài sản cố định ............................................................................. 109
5.2. Phân loại, đánh giá tài sản cố định ....................................................................... 109
5.2.1. Phân loại tài sản cố định ............................................................................. 109 5.2.2. Đánh giá tài sản cố định .............................................................................. 111
5.3. Kế toán tài sản cố định hữu hình và vô hình ........................................................ 112
5.3.1. Khái niệm .................................................................................................... 112
5.3.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 113
5.3.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 113 5.3.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 114 5.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định .......................................................................... 121
5.4.1. Khái niệm .................................................................................................... 121 5.4.2. Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định ....................................................... 121 5.4.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 123 5.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 123 BÀI TẬP ÔN TẬP ...................................................................................................... 125 CHƢƠNG 6. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 128
iii
6.1. Chi phí sản xuất .................................................................................................... 128
6.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 128
6.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................... 128 6.1.3. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất ......................................................... 129
6.2. Giá thành sản phẩm .............................................................................................. 130
6.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 130
6.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................................... 130
6.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................... 131 6.2.4. Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm ............ 132
6.2.5. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ................................................. 133
6.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ..................... 135
6.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................... 135 6.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 137
6.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 138
6.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............ 140
6.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .............................. 144
6.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................... 144
6.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................ 145
6.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 146 BÀI TẬP ÔN TẬP ...................................................................................................... 146 CHƢƠNG 7. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ... 147 7.1. Kế toán bán hàng .................................................................................................. 147
7.1.1. Khái niệm bán hàng .................................................................................... 147
7.1.2. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu ............................... 147
7.1.3. Các phƣơng thức bán hàng ......................................................................... 147
7.1.4. Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 149
7.1.5. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 149
7.1.6. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 152 7.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 156 7.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 156 7.2.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................ 156 7.2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 157 7.2.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 157 7.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................................. 159 7.3.1. Kế toán chi phí bán hàng ............................................................................ 159 7.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................ 162 7.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 167
iv
7.4.1. Khái niệm .................................................................................................... 167
7.4.2. Phƣơng pháp xác định kết quả kinh doanh ................................................. 167
7.4.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................... 167 7.4.4. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ........................................ 168
7.5. Báo cáo tài chính .................................................................................................. 169
7.5.1. Khái niệm, mục đích, đối tƣợng sử dụng báo cáo tài chính ....................... 169
7.5.2. Thời gian lập và gửi báo cáo tài chính ........................................................ 170
7.5.3. Phƣơng pháp lập báo cáo tài chính ............................................................. 171 BÀI TẬP ÔN TẬP ...................................................................................................... 203 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................vi
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên bảng Nội dung Trang
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ............................... 8
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .............................. 10
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................................ 11
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ ......................... 13
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .................. 14
Bảng 7.1: Mẫu “Bảng cân đối kế toán” ....................................................................... 172
Bảng 7.2: Mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” ........................................... 176
Bảng 7.3: Mẫu “Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp” ................. 180
Bảng 7.4: Mấu “Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp” ................. 182
Bảng 7.5: Mẫu “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” .................................................. 184
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nội dung
GTGT Thuế giá trị gia tăng
VNĐ Việt Nam đồng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TN Thu nhập
TNCN Thu nhập cá nhân
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
XNK Xuất nhập khẩu
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
HHDV Hàng hóa dịch vụ
TK Tài khoản
DN Doanh nghiệp
KQKD Kết quả kinh doanh
CSKD Cơ sở kinh doanh
BCTC Báo cáo tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
ii
CHƢƠNG 1. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Hạch toán kế toán ra đời là tất yếu khác quan của nền sản xuất xã hội để phục vụ
quản lý kinh tế. Cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời và sự tiến bộ của khoa
học kỹ thuật, kế toán một môn khoa học cũng đã có sự thay đồi, phát triển không
ngừng về nội dung, phƣơng pháp để đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội.
Theo Luật Kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian
lao động”.
Trong doanh nghiệp, kế toán đo lƣờng, ghi chép toàn bộ mọi hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh, sau đó xử lý tổng hợp cung cấp các thông tin kinh tế tài chính về tình
hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp,
hƣ tình hình sử dụng vật tƣ, lao động, tiền vốn, chi phí sản xuất kinh doanh và giá
thành sản phẩm, doanh thu bán hàng, lãi, lỗ kinh doanh, tình hình và biến động của tài
sản doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, đối với doanh nghiệp, kế toán là phƣơng tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tƣợng có quan hệ với doanh nghiệp, nó cung
cấp các thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối tƣợng trong việc đề ra các
quyết định kinh tế hợp lý có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Trong Luật kế toán có quy định về kế toán tài chính và kế toán quản trị, kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết.
- Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông
tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tƣợng sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
- Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính theo yêu cầu của quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ kế toán.
- Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế và tài chính của đơn vị. Kế toán tổng hợp sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị kế toán.
1
- Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi tiết
bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tƣợng kế
toán cụ thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế toán tổng hợp.Số liệu kế toán chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế toán tổng hợp trong một kỳ kế toán.
- Đơn vị kế toán: Đơn vị kế toán là bất kỳ một đơn vị kinh tế nào có kiểm soát
các tài sản, các nguồn lực và tiến hành các công việc, các nghiệp vụ kinh doanh mà
đơn vị đó phải ghi chép, tổng hợp và báo cáo.
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Đơn vị tiền tệ kế toán là đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Thƣớc đo tiền tệ là thƣớc
đo chủ yếu trong kế toán dùng để biểu hiện giá trị các loại tài sản khác nhau nhờ đó
mà kế toán có thể ghi chép, thu thập, xử lý thông tin và lập báo cáo tài chính.
- Kỳ kế toán: Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán
để lập báo cáo tái chính.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán
Điều 5 Luật kế toán quy định các nhiệm vụ của kế toán bao gồm:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung công việc
kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính; các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mƣu, đề xuất các giải pháp phục vu
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của các đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào các nhiệm vụ quy định cho kế toán nói chung, kế toán tài chính doanh
nghiệp xác định các nhiệm vụ cụ thể phù hợp với chức năng, yêu cầu trong doanh nghiệp.
1.1.3. Nội dung công tác kế toán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự vận động của tài sản hình thành nên các nghiệp vụ kinh tế tài chính rất phong phú đa dạng với nội dung, mức độ, tính chất phức tạp khác nhau. Điều này đòi hỏi kế toán phản ánh, ghi chép, xử lý, phân
loại và tổng hợp một cách kịp thời, đầy đủ, toàn diện và có hệ thống theo các nguyên tắc, chuẩn mực và những phƣơng pháp khoa học của kế toán tài chính.
Tuy các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đa dạng, khác nhau, song căn cứ vào đặc điểm tình hình và sự vận động của tài sản cũng nhƣ nội dung, tính chất cùng loại của các nghiệp vụ kinh tế - tài chính, thì toàn bộ công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:
2
+ Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu
+ Kế toán hàng tồn kho
+ Kế toán tài sản cố định + Kế toán đầu tƣ tài chính
+ Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
+ Kế toán bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả
+ Kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu + Báo cáo tài chính
Những nội dung trên của kế toán tài chính đƣợc Nhà nƣớc quy định thống nhất từ
việc lập chứng từ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, cũng nhƣ nội dung,
phƣơng pháp ghi chép trên các tài khoản kế toán, sổ sách kế toán tổng hợp và việc lập hệ thống báo cáo tài chính phục vụ cho công tác điều hành, quản lý thống nhất trong
phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chƣơng II của Luật kế toán quy định nội dung
công tác kế toán bao gồm:
+ Chứng từ kế toán
+ Tài khoản kế toán và sổ kế toán
+ Báo cáo tài chính
+ Kiểm tra kế toán + Kiểm kê tài sản, bảo quản, lƣu trữ tài liệu kế toán
+ Công việc kế toán trong trƣờng hợp đơn vị kế toán chia, tách, hợp nhất. Sát
nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
1.1.4. Các nguyên tắc kế toán cơ bản
Các nguyên tắc cơ bản là các chuẩn mực và hƣớng dẫn phục vụ việc lập báo cáo
tài chính đạt mục tiêu dễ hiểu, đáng tin cậy và có thể so sánh. Để đảm bảo thông tin kế
toán cung cấp cho đối tƣợng theo những mục tiêu đã đề ra, kế toán phải dựa trên
những nguyên tắc nhất định.
Cơ sở dồn tích:Mỗi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi vào sổ kế toán vào thời điểm phát sinh không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền hoặc
tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính đƣợc lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tƣơng lai.
Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh nhƣ bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng nhƣ không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trƣờng hợp
3
thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ
sở khác và giải thích cơ sở đó sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Việc ghi chép kế toán đƣợc đặt trên giả thiết là doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động vô thời hạn hoặc ít nhất không bị giải thể trong tƣơng lai gần (thƣờng 12 tháng).
Vì doanh nghiệp tiếp tục hoạt động không bị giải thể trong tƣơng lai gần, nên doanh
nghiệp không quan tâm đến giá trị thị trƣờng những của tài sản, vốn, công nợ theo giá
gốc chứ không phải phản ánh theo giá trị thị trƣờng (trừ những trường hợp theo
nguyên tắc cẩn trọng).
Giá gốc: Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản đƣợc ghi
nhận theo số tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản không đƣợc
thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản nhất của kế toán. Nguyên tắc này đòi
hỏi tất cả các loại tài sản phải đƣợc ghi chép, phản ánh theo giá gốc của chúng, tức là
theo số tiền mà đơn vị đã bỏ ra để có đƣợc những tài sản đó.
Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu với chi phí phải phù hợp với
nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu, chi phí của các kỳ trƣớc và chi phí của các kỳ sau nhƣng liên quan đến doanh thu đó.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán doanh nghiệp đã
chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp có
sự thay đổi chính sách và phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình đƣợc lý do
và sự ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Thực hiện đƣợc nguyên tắc nhất quán sẽ đảm bảo cho số liệu thông tin của kế
toán trung thực, khách quan và đảm bảo tính thống nhất, so sánh đƣợc các chỉ tiêu của
các kỳ với nhau.
Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phòng nhƣng không đƣợc lập quá lớn; - Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập; - Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí; - Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng cứ chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh.
4
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu
thiếu thông tin hoặc thiếu sự chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót
đƣợc đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải đƣợc xem xét
trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính.
Nguyên tắc này chú trọng đến các yếu tố, các khoản mục phí mang tính trọng yếu
quyết định bản chất, nội dung của các sự kiện kinh tế, đồng thời lại cho phép bỏ qua không ghi chép các nghiệp vụ, sự kiện không quan trọng, không làm ảnh hƣởng tới
bản chất, nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.2. Nội dung của tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
1.2.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là phƣơng tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và
hoàn thành của nghiệp vụ kinh tế tài chính tại một hoàn cảnh (không gian, thời gian)
nhất định. Bản chứng từ là chứng minh về tính hợp pháp đồng thời là phƣơng tiện
thông tin về kết quả của nghiệp vụ kinh tế.
Theo Luật Kế toán Việt Nam: “Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang
tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ
kế toán”.
Doanh nghiệp phải tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán đã đƣợc quy định
theo Luật kế toán và chế độ về chứng từ kế toán doanh nghiệp nhƣ sau:
- Tổ chức việc lập, ký chứng từ kế toán
Khi có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp đều phải tổ chức lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ đƣợc lập
một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Chứng từ kế toán phải đƣợc lập rõ ràng,
đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trƣờng hợp chứng
từ kế toán chƣa có quy định mẫu thì doanh nghiệp đƣợc tự lập chứng từ kinh tế nhƣng
phải có đầy đủ các nội dung quy định tại Luật kế toán. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không đƣợc viết tắt, không đƣợc tẩy xoá sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch
chéo; chứng từ bị tẩy xoá sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ sai. Chứng từ kế toán phải đƣợc lập đủ số liên quy định. Trƣờng hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau. Chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài doanh nghiệp thì liên gửi cho bên ngoài có dấu của doanh nghiệp.
5
Ngƣời lập, ngƣời ký duyệt và những ngƣời khác ký tên trên chứng từ kế toán phải
chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải đƣợc ký bằng bút mực. Không đƣợc ký chứng từ kế toán bằng mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký
khác sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một ngƣời phải thống nhất. Chữ ký trên
chứng từ kế toán phải do ngƣời có thẩm quyền hoặc đƣợc uỷ quyền ký. Nghiêm cấm
ký chứng từ kế toán khi chƣa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của ngƣời
ký. Chứng từ kế toán chi tiền phải do ngƣời có thẩm quyền ký duyệt chi và kế toán trƣởng hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền ký trƣớc khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử
theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán Để phục vụ cho công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán, chứng từ kế
toán phải luôn vận động từ bộ phận này sang bộ phận khác, theo một trật tự nhất định
phù hợp với từng loại chứng từ và loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo thành một chu
trình gọi là sự luân chuyển của chứng từ.
Các giai đoạn của quá trình luân chuyển chứng từ bao gồm:
+ Lập chứng từ (hoặc tiếp nhận các chứng từ đã lập từ bên ngoài).
+ Kiểm tra chứng từ về nội dung và hình thức (kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý
của chứng từ qua các yếu tố cơ bản của chứng từ).
+ Sử dụng để ghi sổ, chỉ đạo nghiệp vụ (cung cấp thông tin cho chỉ đạo nghiệp
vụ, phân loại chứng từ, lập định khoản kế toán tƣơng ứng với nội dung chứng từ và ghi
sổ kế toán).
+ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán.
+ Lƣu trữ chứng từ (theo thời gian quy định), huỷ chứng từ (khi hết hạn lƣu trữ).
1.2.2. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán ở doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về hệ thống tài khoản kế toán, kể cả mã
số và tên gọi, nội dung, kết cấu và phƣơng pháp kế toán của từng tài khoản kế toán.
Dựa vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động của doanh nghiệp mình cũng nhƣ
đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý để nghiên cứu, lựa chọn các tài khoản kế toán phù hợp, cần thiết để hình thành một hệ thống tài khoản kế toán cho đơn vị mình.
Theo chế độ hiện hành, hiện có 2 hệ thống tài khoản để doanh nghiệp có thể lựa chọn là hệ thống tài khoản ban hành kèm theo thông tƣ 200/ TT- BTC ban hành ngày 22/12/2014 và hệ thống tài khoản ban hành kèm theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
6
1.2.3. Tổ chức lựa chọn, vận dụng hình thức kế toán phù hợp
Hình thức kế toán là hệ thống tổ chức sổ kế toán bao gồm số lƣợng sổ, kết cấu
các loại sổ, mẫu sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ với trình tự và phƣơng pháp ghi sổ nhất định để ghi chép, tổng hợp, hệ thống hóa số liệu từ chứng từ gốc vào các sổ kế
toán và lập báo cáo tài chính.
Kế toán trƣởng căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ quy mô và yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp, căn cứ vào trình độ cán bộ kế toán và phƣơng tiện tính
toán để lựa chọn hình kế toán thích hợp áp dụng cho đơn vị.
Theo chế độ kế toán hiện hành, doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong 5 hình
thức kế toán sau:
(1) Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; (2) Hình thức kế toán Nhật ký chung; (3) Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; (4) Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ; (5) Hình thức kế toán trên máy vi tính; Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
1.2.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái
a. Đặc điểm Đây là hình thức kế toán đơn giản bởi đặc trƣng về số lƣợng, kết cấu các loại sổ
cũng nhƣ về trình tự hạch toán.
- Trong hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
- Tách rời việc ghi chép kế toán ở tài khoản cấp 1 với việc ghi chép kế toán ở các
tài khoản chi tiết và ghi ở 2 loại sổ kế toán khác nhau là sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết.
Không cần lập bảng đối chiếu số phát sinh của các tài khoản cấp 1 vì có thể kiểm tra đƣợc trính chính xác của việc ghi chép ở các tài khoản kế toán cấp 1 ngay ở dòng
tổng cộng số phát sinh trong sổ nhật ký sổ cái
b. Hệ thống sổ kế toán Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau: - Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký - Sổ Cái; - Sổ kế toán chi tiết: Thẻ kế toán chi tiết, sổ chi tiết vật tƣ, sổ chi tiết phải thu của
khách hàng, phải trả ngƣời bán ….
c. Ƣu nhƣợc điểm:
7
- Ƣu điểm: Đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu, phù hợp với đơn vị có quy mô nhỏ
có ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nội dung đơn giản, sử dụng ít tài khoản, số ngƣời làm
kế toán ít.
- Nhƣợc điểm: Không áp dụng tại các đơn vị có quy mô lớn và vừa, có nhiều
nghiệp vụ phát sinh, nội dung phức tạp, sử dụng nhiều tài khoản.., kết cấu số không
thuận tiện cho nhiều ngƣời ghi sổ cùng lúc nên việc báo cáo thƣờng chậm trễ.
d. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sæ, thÎ Sổ, thẻ kÕ to¸n kế toán chi tiÕt chi tiết
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
1.2.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
a. Đặc điểm
Là hình thức kế toán thƣờng đƣợc sử dụng ở các doanh nghiệp có quy mô vừa, sử
dụng nhiều tài khoản kế toán.
Hình thức này tách rời việc ghi sổ theo trình tự thời gian với việc ghi chép theo
nội dung kinh tế các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh để ghi vào hai sổ kế toán
tổng hợp riêng biệt là Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái
8
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế và đƣợc đánh số hiệu liên tục
trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có
chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Việc ghi sổ kế toán chi tiết đƣợc căn cứ vào các chứng từ kế toán đính kèm theo
chứng từ ghi sổ. Nhƣ vậy, việc ghi chép kế toán tổng hợp và ghi chép kế toán chi tiết
là tách rời nhau.
Mỗi tài khoản kế toán cấp 1 đƣợc ghi ở một tờ sổ riêng nên cuối tháng phải lập
Bảng đối chiếu số phát sinh (Bảng cân đối tài khoản) để kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ cái
b. Hệ thống sổ
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán tổng hợp :
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
- Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ kế toán chi tiết vật tƣ, Thẻ kế toán chi tiết.
+ Sổ chi tiết phải thu của khách hàng, phải trả ngƣời bán …
c. Ƣu nhƣợc điểm
Ƣu điểm: Dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán đƣợc phân đều trong
tháng, dễ phân chia công việc. Phù hợp với nhiều loại hình, quy mô đơn vị.
Nhƣợc điểm: Ghi chép bị trùng lặp, tăng khối lƣợng công việc, giảm năng suất và
hiệu quả công tác kế toán.
d. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
9
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sæ, thÎ Sổ, thẻ kÕ to¸n kế toán chi tiÕt chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
1.2.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký chung
a. Đặc điểm
Là hình thức kế toán đơn giản, đƣợc sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp có quy
mô lớn, đã sử dụng máy vi tính vào công tác kế toán.
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Nhƣ vậy, hình thức này cũng có đặc điểm giống hình thức chứng từ ghi sổ nhƣng
khác là không cần lập chứng từ ghi sổ mà chi căn cứ chứng từ kế toán để lập định
khoản trực tiếp vào sổ Nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt. Sau đó, căn cứ định khoản
trong các sổ nhật ký này để ghi sổ cái.
10
b. Hệ thống sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
c. Ƣu nhƣợc điểm
Ƣu điểm : Thuận tiện cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo từng chứng từ gốc,
tiện cho việc sử dụng kế toán máy.
Nhƣợc điểm : Một số nghiệp vụ bị trùng do vậy, cuối tháng phải loại bỏ số liệu
trùng mới đƣợc ghi vào sổ cái
d. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
11
1.2.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ
a. Đặc điểm
Là hình thức kế toán đƣợc sử dụng trong các doanh nghiệp vừa và lớn, trình độ, năng lực của các bộ kế toán tốt. Đây là hình thức đảm bảo tính chuyên môn hóa và
phân công lao động kế toán.
Hình thức này có đặc điểm chủ yếu sau:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản) vào
một sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là sổ Nhật ký - chứng từ. Kế toán lấy bên Có của
Tài khoản kế toán làm tiêu thức phân loại các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh, tức là cá nghiệp vụ phát sinh liên đến bên Có của một tài khoản thì đƣợc tập hợp ghi
vào Nhật ký – chứng từ mở cho bên Có của tài khoản đó. Khi ghi vào Nhật ký – chứng
từ thì ghi theo quan hệ đối ứng tài khoản. Vì vậy số cộng cuối tháng ở Nhật ký –
chứng từ chính là định khoản kế toán để ghi vào sổ cái. Nhƣ vậy Nhật ký chứng từ vừa
là sổ nhật ký vừa là chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
- Không cần lập Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản tổng hợp vì số cộng ở
các Nhật ký – chứng từ là các định khoản kế toán ghi Nợ, ghi Có vào các tài khoản
phải cân bằng nhau.
b. Hệ thống sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán tổng hợp gồm:
+ Nhật ký chứng từ; + Bảng kê; + Sổ Cái;
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. c. Ƣu nhƣợc điểm - Ƣu điểm: Giảm ghi chép trùng lặp, giảm khối lƣợng ghi chép hàng ngày, nâng cao năng suất lao động cho cán bộ kế toán. Tiện lợi cho việc chuyên môn hóa cán bộ kế toán.
- Nhƣợc điểm: Mẫu sổ phức tạp, không phù hợp với các đơn vị quy mô nhỏ, ít
nghiệp vụ kinh tế hoặc đơn vị có trình độ cán bộ kế toán còn yếu.
12
d. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ
1.2.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một
chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán
quy định. Phần mền kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải
in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
13
PHẦN MỀM
Chứng từ kế toán KẾ TOÁN Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
MÁY VI TÍNH chứng từ kế
- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị
toán cùng loại
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Nhƣ vậy, mỗi hình thức kế toán có nội dung, ƣu nhƣợc điểm và phạm vi áp dụng
thích hợp. Trong mỗi hình thức kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, kết cấu,
trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Trình tự ghi sổ
theo từng hình thức có thể khái quát lại nhƣ sau :
(1) Kiểm tra đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ
(2) Ghi sổ kế toán chi tiết
(3) Ghi sổ kế toán tổng hợp
(4) Kiểm tra đối chiếu số liệu
(5) Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.
Do vậy, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn hình thức kế toán nêu ra để
ghi sổ kế toán. Từ hình thức kế toán đã lựa chọn doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống sổ kế toán do Bộ tài chính quy định để chọn một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất áp dụng phù hợp với quy mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản
lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng nhƣ các giao dịch kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp theo hệ thống các tài khoản kế toán mà doanh nghiệp đã lựa chọn và theo phƣơng pháp kế toán quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.
Hệ thống sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh và cung cấp đầy đủ các thông tin kinh tế - tài chính để lập báo cáo tài chính và đáp ứng các nhu cầu khác về quản lý, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống sổ kế toán bao gồm sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
14
Sổ tổng hợp dùng để phân loại, tổng hợp thông tin kinh tế tài chính theo nội dung
kinh tế. Sổ kế toán chi tiết dùng để theo dõi chi tiết các thông tin tùy theo yêu cầu của
quản lý kinh doanh và cung cấp thông tin kinh tế tài chính để lập các báo cáo kế toán.
1.2.4. Tổ chức áp dụng chế độ sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định chung về sổ kế toán đƣợc quy định tại luật kế toán về mở sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán; sửa chữa sai sót; khoá sổ kế toán;
lƣu trữ, bảo quản sổ kế toán; xử lý vi phạm.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu trữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh có liên quan đến doanh nghiệp. a. Tổ chức việc mở sổ, ghi sổ, khoá sổ kế toán
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm; đối với doanh nghiệp mới thành lập,
sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập.
Doanh nghiệp phải căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán. Sổ kế toán
phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào
sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với nội dung của chứng từ kế toán. Việc
ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin số liệu trên sổ kế toán phải đƣợc ghi bằng bút mực; không ghi xen vào phía
trên hoặc phía dƣới, không ghi chồng lên nhau, không ghi cách dòng. Trƣờng hợp ghi
không hết trang sổ phải gạch chéo phần không ghi, khi ghi hết trang phải cộng số liệu
tổng cộng của trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp.
Doanh nghiệp phải khoá sổ kế toán cuối kỳ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài
chính và các trƣờng hợp khoá sổ kế toán khác theo quy định của pháp luật.
Trƣờng hợp doanh nghiệp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì phải thực hiện về
sổ kế toán tại luật kế toán và chế độ sổ sách kế toán hiện hành. Sau khi khoá sổ kế toán
trên máy vi tính phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyến riêng cho từng thời kỳ kế toán năm.
b. Tổ chức sửa chữa sổ kế toán
Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót thì không đƣợc tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong ba phƣơng pháp sau: (1) Ghi cải chính bằng cách gạch một gạch vào chỗ sai và ghi số hoặc chữ đúng ở
phía trên và phải có chữ ký của kế toán trƣởng bên cạnh.
(2) Ghi số âm; bằng cách ghi lại số sai bằng mực đỏ hoặc ghi lại số sai trong dấu
ngoặc đơn, sau đó ghi lại số đúng và phải có chữ ký của kế toán trƣởng bên cạnh.
15
(3) Ghi bổ sung; bằng cách chứng từ ghi bổ sung và ghi thêm số chênh lệch thiếu
cho đủ.
Trƣờng hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót trƣớc khi báo cáo tài chính năm đƣợc
nộp cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thì phải sửa chữa trên sổ kế toán của năm đó.
Trƣờng hợp phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp
cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thì phải sửa chữa số trên sổ kế toán của năm đã
phát hiện sai sót và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán có sai sót.
Trƣờng hợp sửa chữa sổ khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính; Nếu phát hiện sai sót trƣớc khi báo cáo tài chính năm đƣợc nộp cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thì
phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính; trƣờng hợp phát
hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót.
Sửa chữa sổ kế toán trong trƣờng hợp ghi sổ bằng máy vi tính cũng đƣợc thực
hiện theo phƣơng pháp ghi số âm hoặc ghi bổ sung nhƣ kế toán bằng tay.
1.2.5. Tổ chức công tác lập và phân tích báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính đƣợc lập theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán dùng để
tổng hợp, thuyết minh về tình hình kinh tế, tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán,
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ,
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp phải chấp hành đúng quy định về các mẫu biểu, nội dung, phƣơng
pháp tính toán, trình bày, thời gian lập và nộp báo cáo tài chính theo quy định của
Chuẩn mực và các chế độ kế toán hiện hành.
1.2.6. Tổ chức kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lƣợng, xác nhận và đánh giá chất
lƣợng, giá trị tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm tra, đối chiếu số liệu trong
sổ kế toán.
Doanh nghiệp phải tổ chức thực hiện kiểm kê tài sản trong các trƣờng hợp sau:
(1) Cuối kỳ kế toán năm, trƣớc khi lập báo cáo tài chính
(2) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc
bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp
(3) Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp
(4) Xảy ra hoả hoạn, lũ lụt hoặc các thiệt hại bất thƣờng khác
16
(5) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
(6) Và các trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi kiểm kê tài sản, doanh nghiệp phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê.
Trƣờng hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi tên sổ kế toán,
doanh nghiệp phải xác định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử
lý vào sổ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính.
Sau khi kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản.
Ngƣời lập và kỳ báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả
kiểm kê.
1.2.7. Tổ chức kiểm tra kế toán
Doanh nghiệp phải tự tổ chức kiểm tra kế toán và chịu sự kiểm tra kế toán của cơ
quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra trong cùng một năm. Việc kiểm tra
kế toán chỉ đƣợc thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật với các nội dung kiểm tra đƣợc quy định trong quyết định kiểm tra, gồm:
Kiểm tra việc thực hiện các nội dung công tác kế toán; kiểm tra việc tổ chức bộ máy
kế toán và ngƣời làm kế toán; Kiểm tra việc thực hiện tổ chức quản lý hoạt động nghề
nghiệp kiểm toán; kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
Doanh nghiệp có trách nhiệm phải cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế
toán có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của
đoạn kiểm tra và thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán. Đồng thời doanh nghiệp
có quyền đƣợc từ chối kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền hoặc
nội dung kiểm tra trái với quy định của pháp luật, khiếu nại về kết luận của đoàn kiểm
tra kế toán với cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán.
17
CHƢƠNG 2. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TIỀN VAY VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền và nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 2.1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lƣu động trong doanh nghiệp tồn tại
dƣới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp, tiền gửi ở các ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc và các khoản tiền đang
chuyển. Vốn bằng tiền đƣợc phản ánh ở các tài khoản nhóm 11 gồm:
- Tiền tại quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
2.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản
ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cƣợc, ký quỹ tại doanh
nghiệp đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế
độ chứng từ kế toán.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
+ Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế
+ Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.1.2. Kế toán tiền tại quỹ của doanh nghiệp 2.1.2.1. Khái niệm
Tiền mặt tại quỹ bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý,... đang nằm trong két tại doanh nghiệp. Tiền mặt tại quỹ thuộc tài sản lƣu động của doanh nghiệp.
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt nhất định tại quỹ để phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp. Số tiền thƣờng xuyên tồn quỹ phải đƣợc tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này tùy thuộc vào quy mô, tính chất
18
hoạt động, ngoài số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào ngân hàng hoặc các tổ
chức tài chính khác.
Mọi khoản thu chi, bảo quản đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua bán vật tƣ, hàng hóa, tiếp liệu, hoặc không đƣợc kiêm nhiệm
công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng
minh và phải có chữ ký của Kế toán trƣởng và Thủ trƣởng đơn vị. Sau khi thực hiện
thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo có quỹ.
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đƣợc lập thành 2 liên, một liên lƣu lại làm sổ quỹ, một lên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối
ngày phải khớp đúng với số dƣ cuối ngày trên sổ quỹ.
2.1.2.2. Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng bao gồm: - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
- Phiếu chi (Mẫu số 02- TT)
- Biên bản kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a- TT)
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ đƣợc ghi chép, phản ánh
vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt - Sổ kế toán chi tiết từng loại ngoại tệ, vàng bạc,... cả về số lƣợng và giá trị.
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: TK 111- Tiền mặt
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ
Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời
điểm báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ báo cáo
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại
thời điểm báo cáo.
19
2.1.2.4. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế
toán ghi nhận doanh thu, ghi:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, các
khoản thuế (gián thu) phải nộp này đƣợc tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp
và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
(2) Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339)
(3) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
(4) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền
mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411)
(5) Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận
ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344
20
(6) Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi
nhận chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định theo phƣơng
pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(7) Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
(8) Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(9) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 111 - Tiền mặt
(10) Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con,
đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết..., ghi:
Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 111 - Tiền mặt
(11) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên), mua tài sản cố định, chi cho hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản:
- Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao
gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
- Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm cả thuế GTGT.
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
Có TK 111 - Tiền mặt
(12) Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ),
nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
21
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm cả thuế GTGT.
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Có TK 111 - Tiền mặt
(13) Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản
xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt
Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm
cả thuế GTGT.
Nợ TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Có TK 111 - Tiền mặt
(14) Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 111 - Tiền mặt
(15) Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi: Nợ TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 - Tiền mặt
(16) Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111 - Tiền mặt
(17) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên
nhân, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
(18) Các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt. - Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ. + Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,…
(theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
22
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,…
(theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
- Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái , ghi:
Nợ TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Trƣờng hợp trả trƣớc tiền bằng ngoại tệ cho ngƣời bán, bên Nợ tài khoản phải
trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trƣớc, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tỷ giá thực tế thời điểm trả trƣớc.
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 511, 515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế)
- Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Trƣờng hợp nhận trƣớc tiền của ngƣời mua, bên Có tài khoản phải thu áp dụng
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trƣớc, ghi:
Nợ TK 111 (1112) tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trƣớc Có TK 131 tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trƣớc..
23
(19) Kế toán sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân
hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính, ghi:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 111 (1112)
(20) Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
- Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh
thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nƣớc
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí
tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1113 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nƣớc...)
2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.1.3.1. Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc
Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng
bạc đá quý,...
2.1.3.2. Chứng từ, sổ kế toán sử dụng
- Ủy nhiệm chi
- Ủy nhiệm thu
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có - Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng (hoặc bảng sao kê tài khoản)
- Séc
2.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ
Bên Nợ:- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng,
24
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam),
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng,
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
(trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam),
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân
hàng tại thời điểm báo cáo.
2.1.3.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu
thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trƣờng), kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa
có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp đƣợc tách riêng theo từng loại thuế ngay khi
ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp
và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
(2) Khi nhận đƣợc tiền của Ngân sách Nhà nƣớc thanh toán về khoản trợ cấp, trợ
giá bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339)
(3) Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chƣa có thuế GTGT) Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có) (4) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
25
Có TK 111 - Tiền mặt
(5) Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn
cứ giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
(6) Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cƣợc, ký quỹ bằng tiền gửi ngân
hàng; nhận ký quỹ, ký cƣợc của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 128, 131, 136, 141, 244, 344
(7) Khi bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế
toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu đƣợc và giá vốn khoản đầu tƣ (đƣợc xác định theo phƣơng pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi
phí tài chính, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 121 - Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(8) Khi nhận đƣợc vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
(9) Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập
pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(10) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi
ký quỹ, ký cƣợc, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(11) Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết... bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 121, 128, 221, 222, 228
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(12) Mua hàng tồn kho (theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên), mua tài sản cố
định, chi cho hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
26
- Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao
gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241 Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
- Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm cả thuế GTGT.
(13) Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phƣơng pháp kiểm kê định
kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (6111, 6112)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao
gồm cả thuế GTGT.
(14) Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay
vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nếu thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao
gồm cả thuế GTGT.
(15) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(16) Chi phí tài chính, chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(17) Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ
khen thƣởng, phúc lợi bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(18) Thanh toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
27
Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(19) Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ: Phƣơng pháp kế toán các giao
dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng thực hiện tƣơng tự nhƣ ngoại tệ là
tiền mặt (xem tài khoản 111).
(20) Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ
- Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh
thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nƣớc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Trƣờng hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí
tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 1123 - Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nƣớc...)
2.1.4. Kế toán tiền đang chuyển 2.1.4.1. Khái niệm
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc Nhà nƣớc hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhƣng chƣa
nhận đƣợc giấy báo của ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại
tệ đang chuyển trong các trƣờng hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng
- Chuyển tiền cho bƣu điện trả cho đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tay ba giữa doanh nghiệp
với ngƣời mua và với kho bạc Nhà nƣớc..)
2.1.4.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi - Giấy nộp tiền - Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền,….. 2.1.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam - Tài khoản 1132 - Ngoại tệ
Bên Nợ:
28
- Các khoản tền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng
hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển tại
thời điểm báo cáo.
Bên Có: - Số tiền kết chuyển vào tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có
liên quan;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển tại
thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam - Tài khoản 1132 - Ngoại tệ
2.1.4.4. Phương pháp kế toán một số gia dịch kinh tế chủ yếu
(1)Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhƣng chƣa nhận đƣợc
giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (thu nợ của khách hàng) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của
Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
(3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
(4) Khách hàng trả trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào
Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(5) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của
doanh nghiệp, ghi:
29
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
(6) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho ngƣời bán,
ngƣời cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1131, 1132)
(7) Việc đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền đang chuyển đƣợc thực hiện tƣơng tự
phƣơng pháp kế toán đánh giá lại số dƣ ngoại tệ là tiền mặt (xem tài khoản 111)
2.2. Kế toán tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán
2.2.1. Kế toán tiền vay 2.2.1.1. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản
ánh vào tài khoản này các khoản vay dƣới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát
hành cổ phiếu ƣu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời
điểm nhất định trong tƣơng lai.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê
tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài
chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày
là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
- Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả),
nhƣ chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... đƣợc hạch toán vào chi phí tài
chính. Trƣờng hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tƣ,
xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì đƣợc vốn hóa.
- Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của tài
khoản 341 là tổng số tiền phải trả đƣợc tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.
- Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tƣợng cho vay, cho nợ, từng khế ƣớc vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. Trƣờng hợp vay, nợ bằng ngoại
tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ và thực hiện theo nguyên tắc:
+ Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh;
+ Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 đƣợc quy đổi theo tỷ giá
ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho từng đối tƣợng;
+ Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ phải đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. 30
+ Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kỳ
khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ đƣợc hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí
hoạt động tài chính. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng tín dụng với ngân hàng và các tổ chức tín dụng
- Các hợp đồng kinh tế
- Ủy nhiệm chi
- Giấy lĩnh tiền mặt
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay
+ Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính
Bên Nợ: - Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ đƣợc giảm do đƣợc bên cho vay, chủ nợ chấp thuận;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ vay, nợ thuê tài chính bằng
ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có: - Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ vay, nợ thuê tài chính bằng
ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dƣ bên Có: Số dƣ vay, nợ thuê tài chính chƣa đến hạn trả.
2.2.1.4. Phương pháp hạch toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1)Vay bằng tiền
- Trƣờng hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
- Trƣờng hợp vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ) Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng) Nợ TK 221, 222 (vay đầu tƣ vào công ty con, liên kết, liên doanh) Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (vay thanh toán thẳng cho ngƣời bán) Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua tài sản cố định) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
31
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) nhƣ chi
phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi:
Nợ TK 241, 635
Có các TK 111, 112, 331
(2) Vay chyển thẳng cho ngƣời bán để mua sắm hàng tồn kho, tài sản cố định, để
thanh toán về đầu tƣ xây dựng cơ bản, nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
(3) Vay thanh toán hoặc ứng vốn (trả trƣớc. cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu về
XDCB, để thanh toán các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 331, 641, 642, 811
Có TK 341 - Vay và thuê tài chính (3411)
(4) Vay để đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tƣ cổ phiếu,
trái phiếu, ghi:
Nợ TK 221, 222, 228
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
(5)Trƣờng hợp lãi vay phải trả đƣợc nhập gốc, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 154, 241 (nếu lãi vay đƣợc vốn hóa.
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
(6) Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có TK 111, 112, 131
(7) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK 3411)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá)
(8) Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ đƣợc
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ: - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
32
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
2.2.2. Kế toán thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp 2.2.2.1. Kế toán thanh toán với khách hàng
a. Nguyên tắc kế toán
Quan hệ thanh toán giữ doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá
trình bán sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán
khối lƣợng thi công mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhƣng chƣa thanh toán. Khi hạch toán các khoản phải thu của khách hàng cần tôn trọng các quay định sau đây:
- Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu theo từng khoản nợ và từng lần
thanh toán.
- Trƣờng hợp bán hàng thu tiền ngay thì không cần phản ánh vào tài khoản này. - Những khách hàng có quan hệ giao dịch thƣờng xuyên hoặc có dƣ Nợ lớn thì
định kỳ cần phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và
số còn nợ, nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản.
- Phải tiến hành phân loại nợ: Loại nợ có thể trả đúng hạn, quá hạn, nợ khó đòi
hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi đƣợc.
- Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ lao vụ sản phẩm, theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và khách hàng nếu không đúng
theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp
xây lắp giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
- Khoản thu về phí chờ quyết toán của từng công trình phải đƣợc theo dõi chi tiết
theo từng công trình xây dựng, khoản phí này là căn cứ để tính số trích trƣớc về chi
phí bảo hành công trình xây dựng và chi phí bán hàng.
b. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn thuế GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng,… c. Tài khoản sử dụng: TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định, dịch vụ, các khoản đầu tƣ tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
33
so với Đồng Việt Nam).
Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trƣớc, trả trƣớc của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị ngƣời mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam).
Số dƣ bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số tiền nhận trƣớc,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tƣợng cụ
thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết theo từng đối tƣợng phải thu
của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
d. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chƣa thu đƣợc ngay bằng tiền,
kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chƣa có thuế, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chƣa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp
và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
(2) Kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chƣa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(3) Kế toán chiết khấu thƣơng mại và giảm giá hàng bán Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chƣa có thuế) 34
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thƣơng mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá)
(4) Số chiết khấu thanh toán phải trả cho ngƣời mua do ngƣời mua thanh toán tiền
mua hàng trƣớc thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(5) Nhận đƣợc tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận
tiền ứng trƣớc của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi)
(6) Trƣờng hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(theo phƣơng thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận trao đổi
(tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách
hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Nợ TK 611- Mua hàng (hàng tồn kho kế toán theo phƣơng pháp KKĐK)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(7) Trƣờng hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
đƣợc phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chƣa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(8) Kế toán khoản phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
2.2.2.2. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp
a. Nguyên tắc kế toán Kế toán thanh toán với ngƣời bán phải tuân thủ một số nguyên tắc chủ yếu sau đây:
35
- Nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán trong quá trình cung ứng các yếu tố đầu
vào cho quá trình sản xuất – kinh doanh. Khi sự vận động của vật tƣ và tiền tệ không
cùng một thời diểm thì sẽ xuất hiện khoản phải thu, phải trả với ngƣời bán.
- Phải chi tiết khoản phải thu, phải trả ngƣời bán theo từng ngƣời bán, không
đƣợc phép bù trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tƣợng khác nhau (trừ khi có sự
thỏa thuận giữa các đối tƣợng với doanh nghiệp).
- Phải tổng hợp tình hình thanh toán với ngƣời bán theo tính chất nợ phải thu hay
nợ phải trả trƣớc khi lập báo cáo kế toán.
- Đối với khoản phải thu, phải trả ngƣời bán có gốc là ngoại tệ thì vừa phải theo
dõi bằng đơn vị nguyên tệ, vừa phải quy đổi thành VNĐ theo tỷ giá hối đoái thích hợp
và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm.
b. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
- Phiếu đặt hàng.
- Hoá đơn bán hàng bên bán.
- Hợp đồng kinh tế,...
c. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán”
Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hóa, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận thầu xây lắp
nhƣng chƣa nhận đƣợc vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ, khối lƣợng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền ngƣời bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc ngƣời bán chấp thuận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho ngƣời bán;
- Giá trị vật tƣ, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại ngƣời bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho ngƣời bán bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Bên Có: - Số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ và
ngƣời nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tƣ,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;
36
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho ngƣời bán bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá
ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dƣ bên Có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận
thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã
ứng trƣớc cho ngƣời bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho ngƣời bán theo
chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dƣ chi tiết
của từng đối tƣợng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
d. Phƣơng pháp tính giá một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Mua vật tƣ, hàng hóa hoặc khi mua tài sản cố định chƣa trả tiền ngƣời bán về
nhập kho trong trƣờng hợp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
- Trƣờng hợp mua trong nội địa, ghi:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tổng giá thanh toán)
+ Trƣờng hợp thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ thì giá trị vật tƣ, hàng
hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
- Trƣờng hợp nhập khẩu, ghi:
+ Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT
(nếu có), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
+ Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
(2) Mua vật tƣ, hàng hoá chƣa trả tiền ngƣời bán về nhập kho trong trƣờng hợp
hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:
- Trƣờng hợp mua trong nội địa: + Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng (giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
37
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tổng giá thanh toán)
+ Trƣờng hợp thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ thì giá trị vật tƣ, hàng
hóa bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán)
Nợ TK 611 - Mua hàng.
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
- Trƣờng hợp nhập khẩu, ghi:
+ Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT
(nếu có), ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng.
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có) Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
+ Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
(3) Trƣờng hợp đơn vị có thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản theo phƣơng thức
giao thầu, khi nhận khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp,
căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lƣợng xây lắp, hoá đơn khối lƣợng xây lắp hoàn thành:
- Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tổng giá thanh toán)
- Trƣờng hợp thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ thì giá trị đầu tƣ xây
dựng cơ bản bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
(4) Khi ứng trƣớc tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho ngƣời bán vật tƣ, hàng
hoá, ngƣời cung cấp dịch vụ, ngƣời nhận thầu xây lắp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 111, 112, 341,...
- Trƣờng hợp đã ứng trƣớc tiền cho nhà thầu bằng ngoại tệ, kế toán ghi nhận giá trị đầu tƣ XDCB tƣơng ứng với số tiền đã ứng trƣớc theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trƣớc. Phần giá trị đầu tƣ XDCB còn phải thanh toán (sau khi đã trừ đi số tiền ứng trƣớc. đƣợc ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tỷ giá giao dịch thực tế)
38
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế thấp hơn tỷ giá ghi sổ
kế toán của TK tiền)
Có TK 111, 112,... (tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu tỷ giá giao dịch thực tế cao
hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của TK tiền)
(5) Khi nhận lại tiền do ngƣời bán hoàn lại số tiền đã ứng trƣớc vì không cung
cấp đƣợc hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
(6)Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nƣớc, điện thoại,
kiểm toán, tƣ vấn, quảng cáo, dịch vụ khác. của ngƣời bán:
- Nếu thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tổng giá thanh toán)
- Trƣờng hợp thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ thì giá trị dịch vụ bao
gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
(7) Chiết khấu thanh toán mua vật tƣ, hàng hoá doanh nghiệp đƣợc hƣởng do
thanh toán trƣớc thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả ngƣời bán,
ngƣời cung cấp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(8)Trƣờng hợp vật tƣ, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc đƣợc ngƣời bán chấp
thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc tính trừ vào khoản nợ phải
trả cho ngƣời bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 152, 153, 156, 611,...
(9)Trƣờng hợp các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán không tìm ra chủ nợ hoặc
chủ nợ không đòi và đƣợc xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 711 - Thu nhập khác
(10) Đối với nhà thầu chính, khi xác định giá trị khối lƣợng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết, căn cứ vào hóa đơn, phiếu giá 39
công trình, biên bản nghiệm thu khối lƣợng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao
thầu phụ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ
gồm cả thuế GTGT đầu vào)
(11) Trƣờng hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hƣởng hoa hồng.
- Khi nhận hàng bán đại lý, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin
về hàng nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (giá giao bán đại lý + thuế)
Đồng thời doanh nghiệp theo dõi và ghi chép thông tin về hàng nhận bán đại lý
đã xuất bán trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Khi xác định hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán
hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)
Có TK 111, 112,...
(12) Kế toán phải trả cho ngƣời bán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu:
- Khi trả trƣớc một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập
khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác.
Có TK 111, 112,...
- Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do bên nhận ủy thác giao trả, kế toán thực
hiện nhƣ đối với hàng nhập khẩu thông thƣờng.
- Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và
các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác.
Có TK 111, 112,...
- Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác đƣợc tính vào giá trị hàng
nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211,... Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
40
Có TK 331- Phải trả cho ngƣời bán(chi tiết từng đơn vị nhận uỷ thác..
(13) Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ nợ phải trả cho ngƣời bán bằng ngoại tệ
đƣợc đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
2.2.2.3. Kế toán thanh toán với ngân sách Nhà nước
a. Nguyên tắc kế toán
Trong kỳ kế toán, các doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với Nhà nƣớc về
các khoản nộp tài chính bắt buộc:
- Các loại thuế trực thu và gián thu.
- Khấu hao tài sản cố định thuộc vốn ngân sách (nếu có).
- Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định.
Kế toán thanh toán với Nhà nƣớc phải thực hiện đƣợc các nguyên tắc sau:
- Tính, kê khai đúng các khoản thuế, các khoản phải nộp khác cho Nhà nƣớc theo
đúng chế độ quy định.
- Phản ánh kịp thời số tiền các khoản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số
chính thức theo mức duyệt của cơ quan thuế, tài chính trên hệ thống bảng kê khai, sổ
chi tiết và sổ sách kế toán khác.
- Giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ Nhà nƣớc để đảm bảo nộp đúng, nộp đủ,
nộp kịp thời các khoản phải nộp.
- Kê khai chính xác khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng trợ
cấp, trợ giá của Nhà nƣớc.
- Trƣờng hợp nộp các khoản bằng ngoại tệ, thì việc ghi sổ tiến hành trên cơ sở
quy đổi số ngoại tệ thành VNĐ theo tỷ giá hối đoái thực tế ở thời điểm nộp.
b. Chứng từ sử dụng - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) - Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (Mẫu số 01/TTĐB. - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (Mẫu số 01A/TNDN, mẫu
số01B/TNDN)
- Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm (Mẫu số 03/TNDN) - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân
41
c. Tài khoản sử dụng
Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc;
- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc.
Số dƣ bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân
sách Nhà nƣớc.
Trong trƣờng hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải
nộp cho Nhà nƣớc, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp đƣợc xét miễn, giảm hoặc cho
thoái thu nhƣng chƣa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc, có 9 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản
cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
- Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- Tài khoản 3338- Thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế khác
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trƣờng + TK 33382: Các loại thuế khác
- Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
d. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu (1) Thuế GTGT phải nộp (3331) * Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) - Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chƣa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp đƣợc tách riêng tại thời điểm xuất hóa 42
đơn, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 515, 711 (giá chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp
Kế toán đƣợc lựa chọn một trong 2 phƣơng pháp ghi sổ sau:
+ Phƣơng pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn,
thực hiện trên;
+ Phƣơng pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo
phƣơng pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm
doanh thu, thu nhập tƣơng ứng:
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112
*) Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312)
- Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải
nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chƣa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3333)
Có TK 111, 112, 331,...
- Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:
+ Trƣờng hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đƣợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
+ Trƣờng hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không đƣợc khấu trừ phải
tính vào giá trị vật tƣ, hàng hoá,TSCĐ nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,...
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
- Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có TK 111, 112, ...
- Trƣờng hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác. + Khi nhận đƣợc thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp đƣợc 43
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
+ Khi nhận đƣợc chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy
thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác
Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chƣa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng
nhập khẩu cho bên nhận ủy thác
Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để
nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
+ Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp nhƣ
bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
*) Kế toán thuế GTGT đƣợc khấu trừ
- Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT đƣợc khấu trừ với số thuế GTGT
đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
- Trƣờng hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chƣa xác định đƣợc thuế GTGT
đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có đƣợc khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ
số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không đƣợc
khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ của
hàng tồn kho đã bán)
Nợ TK 641, 642 (thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ của các khoản chi phí
bán hàng, chi phí QLDN)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
* Kế toán thuế GTGT phải nộp đƣợc giảm Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận
số thuế GTGT đƣợc giảm vào thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (nếu đƣợc trừ vào số thuế phải nộp) Nợ TK 111, 112 - Nếu số đƣợc giảm đƣợc nhận lại bằng tiền
Có TK 711 - Thu nhập khác
*) Kế toán thuế GTGT đầu vào đƣợc hoàn
44
Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào
lớn hơn thuế đầu ra, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
(2) Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332)
* Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này sử dụng cho ngƣời có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo
quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ghi nhận
doanh thu không bao gồm thuế TTĐB. Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc số thuế tiêu
thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì đƣợc ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhƣng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp. Trong mọi trƣờng hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
đều không bao gồm số thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua nội địa hàng hoá, TSCĐ thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc ghi nhận số thuế phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.
Trƣờng hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhƣng không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập - tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không
đƣợc ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà đƣợc ghi nhận là khoản phải thu khác.
- Kế toán số thuế TTĐB đƣợc hoàn, đƣợc giảm thực hiện theo nguyên tắc:
+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu đƣợc hoàn ghi giảm
giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại
do vay, mƣợn…);
+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu đƣợc hoàn ghi giảm chi phí khác
(nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhƣng đơn vị không có
quyền sở hữu, khi đƣợc hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
+ Thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc
hoàn, đƣợc giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
* Phƣơng pháp kế toán thuế tiêu đặc biệt - Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ: + Trƣờng hợp tách ngay đƣợc thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
45
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm
giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp,
kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn
cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm
quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611,...
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ nhƣ
hàng quá cảnh đƣợc tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng
nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 111, 112
- Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:
+ Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, đƣợc hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại)
+ Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, đƣợc hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi: Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)
+ Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhƣng hàng hóa không thuộc quyền sở
hữu của đơn vị, đƣợc hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Có TK 138 - Phải thu khác
- Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc giảm, đƣợc hoàn: Khi nhận đƣợc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về 46
số thuế ở khâu bán đƣợc giảm, đƣợc hoàn, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Trƣờng hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu
dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154, 155
Có TK 3332 - Thuế TTĐB
- Trƣờng hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác.
+ Khi nhận đƣợc thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên
giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611,...
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Khi nhận đƣợc chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy
thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chƣa thanh toán ngay tiền thuế TTĐBcho bên
nhận ủy thác.
Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để
nộp thuế TTĐB…
+ Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp nhƣ bên
giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác.
Có TK 111, 112
(3) Thuế xuất khẩu (TK 3333)
* Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này sử dụng cho ngƣời có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên
giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
- Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khi xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc số thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì đƣợc ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế nhƣng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế xuất khẩu phải nộp. Trong mọi trƣờng hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và chỉ 47
tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều
không bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Thuế xuất khẩu phải nộp khi xuất khẩu nhƣng sau đó đƣợc hoàn, đƣợc giảm thì
kế toán ghi nhận vào thu nhập khác.
* Phƣơng pháp kế toán
- Kế toán thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ:
+ Trƣờng hợp tách ngay đƣợc thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch
phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK)
+ Trƣờng hợp không tách ngay đƣợc thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao
dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả
thuế xuất khẩu. Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm
doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK)
- Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi: Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có TK 111, 112,...
- Thuế xuất khẩu đƣợc hoàn hoặc đƣợc giảm (nếu có), ghi:
Nợ TK 111, 112, 3333
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Trƣờng hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)
+ Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ và số thuế xuất khẩu phải nộp nhƣ trƣờng hợp xuất khẩu
thông thƣờng quy định tại điểm trên mục này.
+ Khi nhận đƣợc chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy
thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác. Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chƣa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu
cho bên nhận ủy thác)
Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác
để nộp thuế xuất khẩu)
+ Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp nhƣ bên giao ủy
48
thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
(4) Thuế nhập khẩu (TK 3333)
* Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này sử dụng cho ngƣời có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định
của pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
- Các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá, TSCĐ đƣợc ghi nhận số thuế nhập khẩu
phải nộp vào giá gốc hàng mua. Trƣờng hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhƣng
không có quyền sở hữu hàng hóa, ví dụ giao dịch tạm nhập - tái xuất hộ bên thứ ba thì số thuế nhập khẩu phải nộp không đƣợc ghi nhận vào giá trị hàng hóa mà đƣợc ghi
nhận là khoản phải thu khác.
- Kế toán số thuế nhập khẩu đƣợc hoàn, đƣợc giảm thực hiện theo nguyên tắc:
+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu đƣợc hoàn ghi
giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả
lại do vay, mƣợn…);
+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu đƣợc hoàn ghi giảm chi phí
khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhƣng đơn vị không có
quyền sở hữu, khi đƣợc hoàn ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ hàng tạm nhập – tái
xuất để gia công, chế biến…) thì khi đƣợc hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
* Phƣơng pháp kế toán thuế nhập khẩu
- Khi nhập khẩu vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ, kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu
phải nộp, tổng số tiền phải trả, hoặc đã thanh toán cho ngƣời bán và giá trị vật tƣ, hàng
hoá, TSCĐ nhập khẩu (giá có thuế nhập khẩu), ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611,... (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 111, 112, 331,...
Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ nhƣ
hàng quá cảnh đƣợc tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
- Khi nộp thuế nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi: Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112,...
49
- Kế toán hoàn thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu
+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, đƣợc hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có TK 152, 153, 156 - Hàng hóa (nếu xuất hàng trả lại)
+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu, đƣợc hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ) Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)
+ Thuế nhập khẩu đã nộp ở khâu nhập khẩu nhƣng hàng hóa không thuộc quyền
sở hữu của đơn vị, đƣợc hoàn khi tái xuất (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu
hàng phục vụ gia công, chế biến), ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 138 - Phải thu khác
+ Khi nhận đƣợc tiền từ NSNN, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
- Trƣờng hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác.
+ Khi nhận đƣợc thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu từ bên nhận ủy thác,
bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611,... (giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
+ Khi nhận đƣợc chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy
thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác.
Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chƣa thanh toán ngay tiền thuế nhập
khẩu cho bên nhận ủy thác
Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy
thác để nộp thuế nhập khẩu).
+ Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp nhƣ bên giao ủy
thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ) Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
(5) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 3334) * Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc hàng
50
quý theo quy định, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
* Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112
* Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
(6) Thuế thu nhập cá nhân (TK 3335)
- Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu
nhập chịu thuế của công nhân viên và ngƣời lao động khác, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3335)
- Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số
thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thƣờng xuyên chịu thuế theo
từng lần phát sinh thu nhập, ghi:
+ Trƣờng hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên
ngoài, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán); hoặc
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (tổng số tiền phải thanh toán); hoặc
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (tổng tiền phải thanh toán) (3531)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3335) (số thuế thu
nhập cá nhân phải khấu trừ)
Có TK 111, 112 (số tiền thực trả)
+ Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (tổng số tiền phải trả)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (số thuế thu nhập cá
nhân phải khấu trừ)
Có TK 111, 112 (số tiền thực trả)
- Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nƣớc thay cho ngƣời có thu nhập, ghi:
51
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3335)
Có TK 111, 112,...
(7) Thuế tài nguyên (TK 3336) - Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Có TK 3336 - Thuế tài nguyên
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3336 - Thuế tài nguyên Có TK 111, 112,...
(8) Thuế nhà đất, tiền thuê đất (TK 3337)
- Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Có TK 111, 112,...
(9) Thuế bảo vệ môi trƣờng
* Nguyên tắc kế toán - Tài khoản này sử dụng cho ngƣời nộp thuế bảo vệ môi trƣờng theo quy định của
pháp luật. Trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao
ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.
- Các doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trƣờng ghi
nhận doanh thu không bao gồm số thuế bảo vệ môi trƣờng phải nộp. Trƣờng hợp
không tách ngay đƣợc số thuế phải nộp tại thời điểm phát sinh thì đƣợc ghi nhận
doanh thu bao gồm cả thuế bảo vệ môi trƣờng nhƣng định kỳ phải ghi giảm doanh thu
đối với số thuế bảo vệ môi trƣờng phải nộp
- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc mua trong nội địa hàng hoá thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trƣờng đƣợc ghi nhận số thuế bảo vệ môi trƣờng phải nộp vào giá gốc hàng nhập kho.
- Kế toán số thuế BVMT đƣợc hoàn, đƣợc giảm thực hiện theo nguyên tắc: + Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu đƣợc hoàn ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mƣợn…);
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu đƣợc hoàn ghi giảm chi phí
khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại);
+ Thuế BVMT đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ nhƣng đơn vị không có
52
quyền sở hữu, khi đƣợc hoàn ghi giảm khoản phải thu khác.
+ Thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣng sau đó đƣợc
hoàn, đƣợc giảm thì kế toán ghi nhận vào thu nhập khác. * Phƣơng pháp kế toán thuế bảo vệ môi trƣờng
- Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế bảo vệ môi
trƣờng đồng thời chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ không bao gồm thuế bảo vệ môi trƣờng và không có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán không có
thuế bảo vệ môi trƣờng và thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Trƣờng hợp không xác định đƣợc ngay số thuế phải nộp tại thời điểm giao dịch
phát sinh, doanh thu đƣợc ghi nhận bao gồm cả thuế nhƣng định kỳ khi xác định số
thuế phải nộp thì phải ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp (chi tiết từng loại thuế)
- Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế bảo vệ môi trƣờng, kế toán
căn cứ vào hoá đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về số thuế bảo vệ môi trƣờng phải nộp, xác định số thuế bảo vệ môi trƣờng phải nộp của hàng nhập khẩu,
ghi:
Nợ TK 152, 156, 211, 611,...
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng.
Trƣờng hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trƣờng để
tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 152, 154, 155
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
- Trƣờng hợp doanh nghiệp là bên nhận uỷ thác nhập khẩu phải nộp thuế bảo vệ môi trƣờng hộ bên giao uỷ thác nhập khẩu, khi xác định số thuế bảo vệ môi trƣờng
phải nộp, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Khi nộp tiền thuế bảo vệ môi trƣờng vào Ngân sách Nhà nƣớc, ghi: Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Có TK 111, 112,...
- Kế toán hoàn thuế bảo vệ môi trƣờng đã nộp ở khâu nhập khẩu
53
+ Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, đƣợc hoàn khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) Có TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại)
+ Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, đƣợc hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)
+ Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhƣng hàng hóa không thuộc quyền sở
hữu của đơn vị, đƣợc hoàn khi tái xuất, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Có TK 138 - Phải thu khác
- Kế toán thuế BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhƣng
sau đó đƣợc giảm, đƣợc hoàn: Khi nhận đƣợc thông báo của cơ quan có thẩm quyền về
số thuế ở khâu bán đƣợc giảm, đƣợc hoàn, ghi:
Nợ TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trƣờng
Có TK 711 - Thu nhập khác
(10) Các loại thuế khác (33382), Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác(3339)
- Khi xác định số lệ phí trƣớc bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339)
- Khi thực nộp các loại thuế khác (nhƣ thuế nhà thầu), phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (33382, 3339)
Có TK 111, 112
(11) Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc cho doanh nghiệp
- Khi nhận đƣợc quyết định về khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc trong trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, kế toán phản ánh doanh thu trợ cấp, trợ giá đƣợc Nhà nƣớc cấp, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114)
- Khi nhận đƣợc tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nƣớc, ghi: Nợ TK 111, 112
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3339)
2.2.2.4. Kế toán thanh toán nội bộ
a. Phải thu nội bộ
54
* Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán
các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp dƣới hoặc giữa các đơn vị cấp dƣới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dƣới trực thuộc trong trƣờng
hợp này là các đơn vị không có tƣ cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhƣng có tổ
chức công tác kế toán, nhƣ các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án... hạch toán
phụ thuộc doanh nghiệp.
- Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp... là đơn vị có tƣ cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này
mà phản ánh nhƣ đối với các công ty con.
- Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm:
* Ở doanh nghiệp cấp trên : + Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dƣới;
+ Các khoản cấp dƣới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
+ Các khoản nhờ cấp dƣới thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dƣới;
+ Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lƣợng giao khoán
nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
+ Các khoản phải thu vãng lai khác. * Ở đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
+ Các khoản đƣợc doanh nghiệp cấp trên cấp nhƣng chƣa nhận đƣợc;
+ Giá trị sản phẩm, hàng hóa dịch vụ chuyển cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị
nội bộ khác để bán; Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ;
+ Các khoản nhờ doanh nghiệp cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
+ Các khoản đã chi, đã trả hộ doanh nghiệp cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
+ Các khoản phải thu nội bộ vãng lai khác.
- Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị cấp dƣới có quan hệ
thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong kỳ kế toán.
- Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dƣ tài
khoản 136 "Phải thu nội bộ", tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" với các đơn vị cấp dƣới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dƣới có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản 136 “Phải thu nội bộ" và tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" (theo chi tiết từng đối tƣợng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
* Tài khoản sử dụng: TK 136 “Phải thu nội bộ”
Bên Nợ:
55
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dƣới;
- Kinh phí chủ đầu tƣ giao cho ban quản lý dự án (BQLDA); Các khoản khác
đƣợc ghi tăng số phải thu của chủ đầu tƣ đối với BQLDA;
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ;
- Số tiền doanh nghiệp cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dƣới phải nộp
- Số tiền đơn vị cấp dƣới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ giữa các đơn vị nội bộ với nhau;
- Các khoản phải thu nội bộ khác.
Bên Có: - Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị cấp dƣới;
- Quyết toán với đơn vị cấp dƣới về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Giá trị TSCĐ hoàn thành chuyển lên từ BQLDA; Các khoản khác đƣợc ghi
giảm số phải thu của chủ đầu tƣ đối với BQLDA;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tƣợng.
Số dƣ bên Nợ: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá - Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hoá
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác
* Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Tại đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
- Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112
- Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thƣởng, phúc
lợi đƣợc cấp, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có 353 - Quỹ khen thƣởng phúc lợi
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:
+ Trƣờng hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán
hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
56
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
+ Trƣờng hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không đƣợc phân cấp ghi nhận doanh
thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ đƣợc phản ánh là khoản phải
thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 154, 155, 156 Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
- Khi nhận đƣợc tiền hoặc vật tƣ, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ
khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 153,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối
tƣợng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
(2) Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên
- Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dƣới không có
tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
+ Trƣờng hợp giao vốn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 1361 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Có TK 111, 112
+Trƣờng hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361)
Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
- Trƣờng hợp các đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của doanh nghiệp cấp trên, khi đơn vị cấp dƣới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
- Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp
dƣới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 111, 112, 461,...
- Trƣờng hợp đơn vị không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn
57
lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận đƣợc tiền do đơn vị hạch toán
phụ thuộc nộp lên, ghi:
Nợ TK 111, 112,....
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
- Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị
hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nƣớc theo sự uỷ quyền của cấp trên, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361)
-Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh
nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các
đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng
hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán
hàng nội bộ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao
hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:
Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 154, 155, 156
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (nếu có)
Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ đƣợc sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi doanh thu, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
- Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các
đơn vị cấp dƣới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối
- Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dƣới không có tƣ cách pháp nhân hạch toán
58
phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111, 112,....
- Khi nhận đƣợc tiền do đơn vị cấp dƣới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh
toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dƣới, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
- Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối
tƣợng, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368)
b. Phải trả nội bộ * Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa
doanh nghiệp với các đơn vị trực thuộc không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc có tổ chức công tác kế toán.
- Không phản ánh vào tài khoản 336 các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với
các công ty con và giữa các công ty con với nhau (giữa các đơn vị có tƣ cách pháp nhân
hạch toán độc lập).
- Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" bao gồm
khoản phải trả về vốn kinh doanh và các khoản đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp
doanh nghiệp, phải trả đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; Các khoản doanh nghiệp phải
cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc. Các khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ
nhận tài sản, vốn, kinh phí, thanh toán vãng lai, chi hộ trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ
giá...
- Tùy theo việc phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp quyết
định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh doanh đƣợc doanh nghiệp
cấp vào TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
- Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan
hệ thanh toán, trong đó đƣợc theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
- Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
* Tài khoản sử dụng: TK 336 “Phải trả nội bộ” Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
59
- Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
- Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
- Tài khoản 3363 - Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện đƣợc vốn hoá - Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác
Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
- Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp;
- Số tiền đã trả các khoản mà các đơnvị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ; - Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan
hệ thanh toán.
Bên Có: - Số vốn kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc doanh nghiệp cấp - Số tiền đơn vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp;
- Số tiền phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã đƣợc đơn vị
khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dƣ bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị
trong nội bộ doanh nghiệp.
* Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu (1) Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc
- Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc nhƣ chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án…
nhận vốn đƣợc cấp bởi doanh nghiệp, đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (3361)
- Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã đƣợc chi hộ, trả hộ,
hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT dƣợc khấu trừ Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi: Nợ TK 111,112,...
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi trả tiền cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải
nộp, chi hộ, thu hộ, ghi:
60
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 111,112,...
- Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và có
quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (3361)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT)
Có TK 152, 155, 156, 211, 213, 217.....
- Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị
nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
- Trƣờng hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không đƣợc phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (TK 421), định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết
chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ
hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
+ Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi:
Nợ TK 511, 711
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc
theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không theo dõi
kết quả kinh doanh)
Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh
trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
+ Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc không đƣợc phân
cấp theo dõi kết quả kinh doanh)
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc
phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh riêng)
Có TK 632, 635, 641, 642
Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh
trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) chuyển lên đơn vị cấp trên, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Trƣờng hợp đƣợc phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối, định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối cho 61
đơn vị cấp trên, ghi:
+ Kết chuyển lãi, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
+ Kết chuyển lỗ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
(2)Hạch toán tại doanh nghiệp có đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp trên) - Số quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112,...
- Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
2.2.2.5. Kế toán tình hình thanh toán tạm ứng
a. Một số quy định khi thanh toán tạm ứng Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trƣớc một khoản
tiền hoặc vật tƣ để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc đã đƣợc phê duyệt.
Kế toán tạm ứng cần tôn trọng 1 số quy định sau đây: - Ngƣời nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc ngƣời lao động làm việc tạo doanh nghiệp, đối với những ngƣời nhận tạm ứng thƣờng xuyên (thuộc bộ phận cung ứng vật tƣ, quản trị, hành chính) phải đƣợc giám đốc chỉ định.
62
- Ngƣời nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh
nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ đƣợc sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội
dung công việc đã đƣợc phê duyệt. Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấm chuyển tiền tạm ứng cho ngƣời khác sử dụng.
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng đối tƣợng nhận tạm ứng,
theo nội dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng
lần tạm ứng.
b. Tài khoản sử dụng: TK 141 “Tạm ứng” Bên Nợ: Các khoản tiền, vật tƣ đã tạm ứng cho ngƣời lao động của doanh nghiệp.
Bên Có: - Các khoản tạm ứng đã đƣợc thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lƣơng; - Các khoản vật tƣ sử dụng không hết nhập lại kho.
Số dƣ bên Nợ: Số tạm ứng chƣa thanh toán.
c. Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tƣ cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 - Tạm ứng
Có TK 111, 112, 152,...
(2) Khi thực hiện xong công việc đƣợc giao, ngƣời nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã đƣợc ký duyệt để quyết toán khoản tạm
ứng, ghi:
Nợ TK 152,153, 156, 241, 331, 621,623, 627, 642, ...
Có TK 141 - Tạm ứng.
(3) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại
kho hoặc trừ vào lƣơng của ngƣời nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có TK 141 - Tạm ứng
(4) Trƣờng hợp số thực chi đã đƣợc duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán
lập phiếu chi để thanh toán thêm cho ngƣời nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 152, 153,156, 241, 621, 622, 627,...
Có TK 111 - Tiền mặt
2.2.2.6. Kế toán các khoản thanh toán khác a. Phải thu khác * Nguyên tắc kế toán
63
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản
ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131, 136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải
thu này, gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Giá trị tài sản thiếu đã đƣợc phát hiện nhƣng chƣa xác định đƣợc nguyên nhân,
phải chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về bồi thƣờng vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài
doanh nghiệp) gây ra nhƣ mất mát, hƣ hỏng vật tƣ, hàng hóa, tiền vốn,... đã đƣợc xử lý
bắt bồi thƣờng;
- Các khoản cho bên khác mƣợn bằng tài sản phi tiền tệ
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tƣ XDCB, chi phí
sản xuất, kinh doanh nhƣng không đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, nhƣ các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ, cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí
vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, …
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc, nhƣ: Chi
phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động
trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tƣ tài chính;
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. * Tài khoản sử dụng: TK 138 “Phải thu khác”
Bên Nợ: - Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc;
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ các hoạt
động đầu tƣ tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản nợ phải thu khác; - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam)
Bên Có: - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc; - Số tiền đã thu đƣợc về các khoản nợ phải thu khác. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm
so với Đồng Việt Nam)
64
Số dƣ bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chƣa thu đƣợc.
Tài khoản này có thể có số dƣ bên Có. Số dƣ bên Có phản ánh số đã thu nhiều
hơn số phải thu (trƣờng hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tƣợng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác
* Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu (1) TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu,
chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
(2) TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi
phát hiện thiếu, chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ dùng
cho hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) (dùng cho hoạt
động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng cho sự nghiệp, DA…
(3) Trƣờng hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tƣ, hàng hóa,… phát hiện thiếu khi kiểm kê:
- Khi chƣa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 111, 152, 153, 155, 156.
- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào
quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thƣờng) Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thƣờng) Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý)
65
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải
tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
- Trƣờng hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định đƣợc ngay nguyên nhân và
ngƣời chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc ngƣời chịu trách nhiệm bồi
thƣờng, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác. (số phải bồi thƣờng)
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi
trừ số thu bồi thƣờng theo quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 152, 153, 155, 156
Có TK 111, 112
(4) Các khoản cho mƣợn tài sản tạm thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 152, 153, 155, 156,...
(5) Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK liên quan
(6) Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:
- Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu bên giao ủy thác chƣa ứng tiền)
Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác).
Có TK 111, 112,…
- Khi đƣợc doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã
chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
(7) Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia
phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112,.... (số đã thu đƣợc tiền) Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(8) Khi thu đƣợc tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
66
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
(9) Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thƣờng của cá nhân, tập thể có liên quan) Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số bồi thƣờng trừ vào lƣơng)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đƣợc bù đắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số hạch toán vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải thu khác...
(10) Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang
đƣợc phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ TK 111, 112,.... (số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch đƣợc bù đắp bằng
khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK liên quan (số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số
tiền thu đƣợc từ bán khoản nợ và số đã đƣợc bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
(11) Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa.
Có TK 111, 112, 152, 331,…
(12) Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện
quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa. Tổng số
chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại
lao động,... đƣợc trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nƣớc thu đƣợc từ
cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa (tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN)
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa
(13)Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tƣ XDCB, chi phí
SXKD nhƣng không đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 161, 241, 641, 642,...
(14) Khi lập Báo cáo tài chính, số dƣ nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ đƣợc đánh
giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
67
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 138 - Phải thu khác
b. Phải trả khác * Nguyên tắc kế toán
Khoản phải trả khác là những khoản phải trả ngoài các khoản vay, khoản thanh
toán với ngƣời bán, với Nhà nƣớc về thuế, với ngƣời lao động, với nội bộ,… bao gồm:
+ Tình hình trích và thanh toán bảo hiểm và kinh phí công đoàn
+ Doanh thu chƣa thực hiện + Các khoản chia lãi phải trả cho các bên góp vốn liên doanh, cho cổ đông,…
+ Chênh lệch lãi hoãn trả
+ Các khoản phải trả về mƣợn tạm thời vật tƣ, tiền vốn của đơn vị bạn
+ Các khoản phải cho đơn vị bên ngoài do nhận ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn + Các khoản phải trả, phải nộp khác.
* Tài khoản sử dụng: TK 338 “Phải trả khác”
Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn;
- Doanh thu chƣa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trƣớc cho
khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với
giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại
là thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh
nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc;
- Kết chuyển chi phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nƣớc thu đƣợc từ cổ
phần hoá công ty Nhà nƣớc;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác.
Bên Có: - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chƣa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay đƣợc nguyên nhân;
68
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc
khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên;
- Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, điện, nƣớc ở tập thể; - Kinh phí công đoàn vƣợt chi đƣợc cấp bù;
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi đƣợc cơ quan BHXH thanh toán;
- Doanh thu chƣa thực hiện phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của
giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;
- Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của
giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động;
- Phản ánh tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nƣớc; Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nƣớc chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
- Vật tƣ, hàng hóa vay, mƣợn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác
kinh doanh không thành lập pháp nhân;
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Các khoản phải trả khác.
Số dƣ bên Có: - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chƣa nộp cho cơ quan quản lý hoặc kinh
phí công đoàn đƣợc để lại cho đơn vị chƣa chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chƣa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
- Số chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý hoặc giá trị còn lại của TSCĐ bán
và thuê lại chƣa kết chuyển;
- Phản ánh số tiền thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nƣớc hoặc khoản chênh lệch
giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ kế toán;
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác. Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ: Số dƣ bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả công nhân viên chƣa đƣợc thanh toán và kinh phí công đoàn vƣợt chi chƣa đƣợc cấp bù. Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết - Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn 69
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá - Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
* Phƣơng pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(1) Trƣờng hợp phát hiện tài sản thừa chƣa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải
quyết:
- Kế toán phản ánh giá trị tài sản thừa theo giá trị hợp lý tại thời điểm phát hiện
để ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị hợp lý) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
- Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ
vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản liên quan, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu; hoặc
Có TK 441 - Nguồn vốn đầu tƣ XDCB;
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388); Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 711 - Thu nhập khác.
(2) Kế toán tài sản thừa khi cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn Nhà nƣớc
- Căn cứ vào Báo cáo kết quả kiểm kê tiền tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp, kế toán phản ánh giá trị tiền thừa qua kiểm kê, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Kế toán xử lý tài sản thừa, thiếu trong kiểm kê: Đối với tài sản phát hiện thừa
qua kiểm kê, căn cứ vào “Biên bản xử lý tài sản thừa, thiếu qua kiểm kê”, ghi:
Nợ TK 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
Có TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán (nếu tài sản thừa của ngƣời bán)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác(3388) Có TK 411 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu (đối với tài sản thừa không xác
định đƣợc nguyên nhân hoặc không tìm đƣợc chủ sở hữu)
(3) Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
70
Nợ TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD.
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (số trừ vào lƣơng ngƣời lao động)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
- Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Có TK 111, 112,...
- BHXH phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản..., ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
- Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có TK 111, 112,...
- Kinh phí công đoàn chi vƣợt đƣợc cấp bù, khi nhận đƣợc tiền, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382).
(4)Khi vay, mƣợn vật tƣ, hàng hóa, nhận góp vốn hợp đồng hợp tác kinh doanh
không hình thành pháp nhân, ghi
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156...
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(5) Hạch toán doanh thu chƣa thực hiện về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tƣ theo
phƣơng thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán đƣợc xác định bằng tổng số
tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tƣ đã thu chia cho số kỳ thu tiền trƣớc cho thuê
hoạt động TSCĐ, BĐS đầu tƣ (trừ trƣờng hợp đƣợc ghi nhận doanh thu một lần đối với
toàn bộ số tiền nhận trƣớc:
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trƣớc về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tƣ trong nhiều
năm, kế toán phản ánh doanh thu chƣa thực hiện theo giá chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112,... (tổng số tiền nhận trƣớc)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (giá chƣa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
- Trƣờng hợp hợp đồng cho thuê tài sản không đƣợc thực hiện phải trả lại tiền
cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (giá cho thuê chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho ngƣời đi thuê về thuế
GTGT của hoạt động cho thuê TSCĐ không thực hiện đƣợc)
71
Có TK 111, 112,...(số tiền trả lại)
(6) Hạch toán trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào tài khoản 3387 "Doanh thu chƣa thực
hiện", ghi:
Nợ TK 111, 112,131,...
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ (theo giá bán trả tiền
ngay chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3331)
- Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả
góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch
giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
- Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán:
+ Nếu bán sản phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154 (631), 155, 156, 157,...
+ Nếu thanh lý, bán BĐS đầu tƣ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2147) (số hao mòn luỹ kế - nếu có)
Có TK 217- BĐS đầu tƣ
(7) Trƣờng hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị
còn lại của TSCĐ bán và thuê lại:
- Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 111, 112,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn
giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi giảm TSCĐ:
72
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
- Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn hơn (lãi) giữa giá bán và giá trị còn lại của
tài sản cố định bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp
với thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 623, 627, 641, 642,...
(8) Các doanh nghiệp chƣa phân bổ hết khoản lãi chênh lệch tỷ giá của giai đoạn
trƣớc hoạt động (đang phản ánh trên tài khoản 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện) phải
kết chuyển toàn bộ số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
(9) Kế toán các khoản phải trả về cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà nƣớc.
- Khi thu tiền từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nƣớc tại doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
- Kế toán các khoản chính sách đối với ngƣời lao động dôi dƣ tại doanh nghiệp: Căn cứ quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xác định khoản tiền phải sử dụng từ
tiền thu bán cổ phần để hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện chính sách đối với ngƣời
lao động dôi dƣ tại thời điểm quyết định cổ phần hoá, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Khi thực tế trả tiền cho ngƣời lao động, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có TK 111, 112
- Chi phí cổ phần hoá đƣợc trừ vào tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hoá)
Khi nộp tiền thu từ cổ phần hóa, ghi: Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 111, 112
- Trƣờng hợp nếu tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nƣớc, đơn vị không đƣợc sử dụng tiền thu bán cổ phần thì khoản lãi phải trả này phải trừ vào số phải nộp về thu cổ phần hoá mà không ghi nhận vào chi phí tài chính, kế toán ghi:
73
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi trả tiền cho các nhà đầu tƣ, ghi: Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 111, 112
- Kế toán khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm
DNNN chuyển sang Công ty cổ phần so với giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời
điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Trƣờng hợp giá trị thực tế phấn vốn Nhà nƣớc tại thời điểm doanh nghiệp
chuyển thành Công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp thì số chênh lệch tăng (lãi) phải nộp vào Quỹ Hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Có TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Khi nộp tiền thu từ cổ phần hóa (sau khi trừ số chi phí cổ phần hoá) về Quỹ Hỗ
trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 111, 112
+ Trƣờng hợp giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm doanh nghiệp chuyển sang Công ty cổ phần nhỏ hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp, thì số chênh lệch giảm (lỗ), phản ánh nhƣ sau:
Trƣờng hợp tập thể, cá nhân phải bồi thƣờng, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Khi nhận tiền của tập thể, cá nhân nộp tiền bồi thuờng, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
Trƣờng hợp chênh lệch giảm do nguyên nhân khách quan, hoặc chủ quan nhƣng vì lý do bất khả kháng mà ngƣời có trách nhiệm bồi thuờng không có khả năng thực hiện việc bồi thƣờng và đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định sử dụng
số tiền thu từ bán cổ phần này để bù đắp tổn thất sau khi trừ đi phần đƣợc bảo hiểm bồi thƣờng (nếu có) ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (10) Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận uỷ thác nhập khẩu - Khi nhận của doanh nghiệp giao uỷ thác nhập khẩu tiền để mua hàng nhập
khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
74
Nợ TK 111, 112,....
Có TK 338 - Phải trả khác (3388)
- Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu thanh toán bằng thƣ tín dụng), căn cứ
các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc
Có TK 111, 112
- Khi nhập khẩu vật tƣ, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi
hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lƣợng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy
thác, thời hạn nhập khẩu, đối tƣợng thanh toán..., không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy
thác nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán.
- Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu: + Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho ngƣời bán ở nƣớc ngoài nhƣ một
phần của khoản thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:
Nợ 138 - Phải thu khác
Có TK 244 - Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc
+ Khi thanh toán cho ngƣời bán ở nƣớc ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập
khẩu ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (nếu bên giao ủy thác chƣa ứng tiền mua hàng nhập khẩu) Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác.
Có TK 111, 112, 3388,.....
+ Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho
doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu. Trƣờng hợp này, bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số
tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác. Khi nộp tiền
vào NSNN, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác
Có TK 111, 112
- Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí
uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131, 111, 112,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
- Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
75
Nợ TK 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112,...
- Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả khác
Có TK 138 - Phải thu khác
(11) Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận uỷ thác xuất khẩu
- Khi nhận ủy thác xuất khẩu vật tƣ, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế
toán theo dõi hàng nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lƣợng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận
xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuất khẩu, đối tƣợng thanh toán..., không ghi nhận giá trị
hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên Bảng cân đối kế toán. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu
có) thực hiện theo quy định của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc.
- Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 111, 112
- Khi nhận đƣợc tiền hàng của ngƣời mua ở nƣớc ngoài, kế toán phản ánh là
khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 - Phải trả khác (3388) - Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác
Có TK 138 - Phải thu khác
(12) Xác định số lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu, ghi:
- Khi xác định số phải trả, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
- Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu) Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân (nếu khấu trừ tại nguồn số thuế thu
nhập cá nhân của chủ sở hữu)
(13) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại số dƣ các khoản phải trả, phải
nộp khác bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: 76
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Ví dụ 1: Công ty Phúc Đại là doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ, trong
tháng 5/20XX có tài liệu nhƣ sau:
I. Số dƣ đầu tháng:
+ TK 341: 920.000.000 đồng
+ TK 331: 240.000.000 đồng (chi tiết phải trả Công ty Hòa Anh) II. Tình hình phát sinh trong tháng
1. Ngày 01, mua nguyên vật liệu chƣa trả tiền ngƣời bán Hòa Anh, số lƣợng
5.000kg, đơn giá mua chƣa có thuế 10.000 đồng/kg, VAT 10%.
2. Ngày 03, vay ngân hàng để trả nợ cho Công ty Hòa Anh và ứng trƣớc tiền dự kiến mua hàng kỳ này 45.000.000. Thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1,8%/tháng.
Thanh toán 1 lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.
3. Ngày 05, mua nguyên vật liệu giá mua chƣa thuế GTGT là 110.000.000,
bao gồm cả thuế GTGT 10%. Ngân hàng đã cho vay thanh toán trực tiếp cho
ngƣời bán, thời hạn vay 3 tháng, lãi suất 1,7%/tháng. Thanh toán 1 lần cả nợ gốc
và lãi khi đến hạn.
4. Ngày 10, vay ngân hàng để mua xe tải dùng để chở hàng, giá mua chƣa có thuế GTGT 500.000.000, thuế GTGT 10%, ngân hàng đồng ý cho doanh nghiệp vay
trong thời hạn 2 năm (lãi suất 15%/năm, thanh toán lãi hàng tháng) và đã thanh toán
trực tiếp cho bên bán. Doanh nghiệp đã nhận xe và thanh toán lệ phí trƣớc bạ, sang
tên bằng tiền mặt 10.000.000. Đồng thời thanh toán lãi tháng đầu tiên cho ngân hàng
bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 31, chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn, nợ gốc
210.000.000 và lãi vay 6 tháng với lãi suất 1,2%/tháng. Biết hàng tháng doanh
nghiệp đã trích trƣớc tiền lãi vay phải trả (đã trích trƣớc 5 tháng).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
Giải
Đơn vị tính: đồng
1. Nợ TK 152: 5.000 x 10.000 = 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 331 Hòa Anh: 55.000.000
2. Nợ TK 331 Hòa Anh: 340.000.000 340.000.000 Có TK 341:
3. Nợ TK 152: 100.000.000 Nợ TK 133: 10.000.000
77
Có TK 341: 110.000.000
4.a) Nợ TK 211: 500.000.000
Nợ TK 133: 50.000.000 Có TK 341: 550.000.000
b) Nợ TK 211: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
c) Nợ TK 635: 550.000.000 x 15% / 12 = 6.875.000
Có TK 112: 6.875.000 5. Nợ TK 341: 210.000.000
Nợ TK 335: 12.600.000
Nợ TK 635: 2.520.000
Có TK 112: 225.120.000
Ví dụ 2: Có tài liệu trong tháng 3/20XX của Công ty T&A nhƣ sau (Đơn vị tính: đồng):
I. Số dƣ đầu tháng:
+ TK 331 Công ty Long Vũ: 17.000.000 (dƣ Có)
+ TK 331 Công ty Phát Đạt: 12.000.000 (dƣ Có)
+ TK 331 Công ty Long Thành: 10.000.000 (dƣ Nợ)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1. Nhập kho hàng hóa chƣa trả tiền cho công ty Linh Hải 5.000 mét hàng hóa A,
giá mua chƣa thuế 10.000 đồng/m, thuế suất GTGT 10%. Nếu thanh toán trƣớc thời
hạn quy định sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu 1%/giá thanh toán.
2. Trả 3/4 số nợ công ty Phát Đạt bằng tiền mặt.
3. Thanh toán hết nợ công ty Linh Hải bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết
khấu đƣợc hƣởng do thanh toán sớm tiền nợ.
4. Công ty Thành Long giao lô hàng hóa doanh nghiệp đặt tháng trƣớc, giá chƣa
thuế 80.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10%. Doanh nghiệp kiểm nhận đủ tiêu chuẩn
và nhập kho lô hàng này. Doanh nghiệp thanh toán cho công ty Thành Long bằng tiền mặt 50.000.000 đồng, trừ vào số tiền đã ứng trƣớc vào tháng trƣớc cho công ty Thành Long, còn lại nợ lại công ty Thành Long.
5. Ứng trƣớc bằng chuyển khoản cho công ty TT Construction 200.000.000 đồng
để chuẩn bị xây dựng văn phòng công ty.
6. Chuyển khoản trả hết nợ cho công ty Long Vũ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
Giải Định khoản Đơn vị tính: đồng 1. Nợ TK 156: 50.000.000
78
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 331 Linh Hải: 55.000.000
2. Nợ TK 331 Phát Đạt: 9.000.000 Có TK 111: 9.000.000
3.a) Nợ TK 331 Linh Hải: 550.000
Có TK 515: 550.000
b) Nợ TK 331 Linh Hải: 54.450.000
Có TK 112: 54.450.000
4.a) Nợ TK 156: 80.000.000
Nợ TK 133: 8.000.000
Có TK 331 Thành Long: 88.000.000
b) Nợ TK 331 Thành Long: 50.000.000 Có TK 111: 50.000.000
5. Nợ TK 331 TT Construction: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000
6. Nợ TK 331 Long Vũ: 17.000.000
Có TK 112: 17.000.000
BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1: Tình hình tiền mặt tại một doanh nghiệp trong tháng 6/20XX, nhƣ sau (Đơn vị
tính: đồng).
I. Số dƣ đầu tháng TK 1111: 200.000.000
II. Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/6, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 40.000.000.
2. Ngày 4/6, xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho ông A đi công tác 1.500.000. 3. Ngày 5/6, thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 10.000.000.
4. Ngày 7/6, bán hàng X, giá bán chƣa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%, giá xuất kho 17.000.000, đã thu bằng tiền mặt về nhập quỹ.
5. Ngày 7/6, xuất quỹ tiền mặt trả nợ tiền hàng 100.000.000. 6. Ngày 9/6, xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng 40.000.000. 7. Ngày 10/6, ngƣời mua thanh toán nợ từ tháng trƣớc cho doanh nghiệp bằng tiền mặt nhập quỹ 20.000.000. 8. Ngày 12/6, bán hàng hóa, giá bán có thuế GTGT 10%: 18.700.000, giá vốn 15.000.000, tiền bán hàng thu bằng tiền mặt nhập quỹ.
79
9. Ngày 15/6, mua hàng hóa giá chƣa thuế 16.000.000, thuế suất thuế GTGT
10%. Thanh toán bằng tiền mặt.
10. Ngày 17/6, xuất quỹ tiền mặt nộp cho Ngân sách nhà nƣớc 12.000.000. 11. Ngày 20/6, xuất quỹ tiền mặt thanh toán lƣơng cho ngƣời lao động
50.000.000.
12. Ngày 21/6, xuất kho bán một lô hàng, giá xuất kho 120.000.000, giá bán chƣa
thuế 130.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt nhập quỹ.
13. Ngày 22/6, xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu và công cụ nhập kho: + Nguyên vật liệu: giá mua chƣa thuế 15.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
+ Công cụ: giá mua chƣa thuế 1.400.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
14. Ngày 24/6, vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.
15. Ngày 26/6, xuất quỹ tiền mặt mua một lô hàng theo tổng giá thanh toán 11.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, hàng đã nhập kho đủ.
16. Ngày 28/6, xuất quỹ tiền mặt thanh toán khoản phải trả khác 20.000.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2: Tình hình về tiền trong tháng 8/20XX tại doanh nghiệp ABC nhƣ sau
(Đơn vị tính: đồng)
I. Số dƣ đầu kỳ:
+ TK 1111: 150.000.000 + TK 1121: 800.000.000
II. Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/8, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 80.000.000.
2. Ngày 5/8, bán tại kho một lô hàng, giá xuất kho 40.000.000, giá bán chƣa thuế
45.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt 15.000.000,
còn lại thu bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 8/8, trích tiền gửi ngân hàng mua một lô hàng, giá mua chƣa thuế
120.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho chi
bằng tiền mặt 462.000 (Chứng từ đặc thù, thuế suất thuế GTGT 10%). Hàng đã nhập kho đủ.
4. Ngày 12/8, xuất quỹ tiền mặt ký quỹ để làm đại lý bán hàng 50.000.000.
5. Ngày 15/8, xuất bán một lô hàng hóa, giá xuất kho 70.000.000, giá bán chƣa
thuế 75.600.000, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 20/8, vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 45.000.000. 7. Ngày 22/8, xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho ngƣời bán 12.000.000. 8. Ngày 25/8, nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng, ngƣời mua trả nợ tiền hàng
từ tháng trƣớc 120.000.000.
9. Ngày 28/8, trích tiền gửi ngân hàng trả nợ ngƣời bán 180.000.000.
80
10. Ngày 30/8, xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng 100.000.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 3: Có tình hình vốn bằng tiền tại doanh nghiệp thƣơng mại X trong tháng
7/20XX nhƣ sau (Đơn vị tính: đồng):
I. Số dƣ đầu tháng:
+ TK 111 (1111): 520.000.000
+ TK 112 (1121): 750.000.000
+ TK 113 (1131): 20.000.000 II. Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1/7, mua một lô hàng theo tổng giá thanh toán 220.000.000, trong đó
thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển hàng
về nhập kho đã chi bằng tiền mặt 1.650.000 (Hóa đơn dặc thù, thuế suất thuế GTGT 10%). Hàng đã nhập kho đủ.
2. Ngày 4/7, ngân hàng báo Có về số tiền đang chuyển tháng trƣớc.
3. Ngày 9/7, xuất quỹ tiền mặt 15.000.000 để trả ngƣời bán tiền mua hàng kỳ
trƣớc. Số tiền này đƣợc chuyển qua bƣu điện nhƣng doanh nghiệp chƣa nhận đƣợc
thông báo của ngƣời bán.
4. Ngày 12/7, đƣợc nhận báo Có của ngân hàng khách hàng thanh toán nợ từ
tháng trƣớc 162.000.000.
5. Ngày 14/7, bán tại kho một số hàng, giá bán chƣa thuế 43.200.000, thuế suất
thuế GTGT 10%, giá xuất kho 40.000.000. Tiền bán hàng đã thu bằng tiền mặt nhập
quỹ 10.000.000, còn lại bằng séc nộp thẳng vào ngân hàng chƣa có giấy báo Có.
6. Ngày 15/7, Ngân hàng báo Có về số séc doanh nghiệp nộp ngày 14/7. Cũng
trong ngày nhận đƣợc thông báo của ngƣời bán đã nhận đƣợc tiền của doanh nghiệp
gửi trả ngày 9/7.
7. Ngày 20/7, xuất quỹ tiền mặt trả lƣơng cho cán bộ ngƣời lao động 15.000.000,
trả các khoản phải trả khác 25.000.000.
8. Ngày 30/7, ngƣời mua thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
tiền mua hàng kỳ trƣớc 100.000.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 4: Có tài liệu trong tháng 6/20X9 của doanh nghiệp R12 nhƣ sau:
(Đơn vị tính: đồng)
I. Số dƣ đầu tháng: + TK 341: 210.000.000 + TK 331: 120.000.000 (dƣ Có, Công ty X) Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý. II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 81
1. Vay ngân hàng để trả cho công ty X gồm: số nợ kỳ trƣớc và ứng trƣớc tiền
hàng kỳ này 30.000.000. Thời hạn vay 6 tháng, lãi suất 1,22%/tháng. Thanh toán 1 lần
cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.
2. Vay ngân hàng để mua phƣơng tiện vận tải dùng cho hoạt động kinh doanh,
giá mua chƣa thuế GTGT 790.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, ngân hàng đồng ý
cho doanh nghiệp vay và đã thanh toán trực tiếp cho bên bán. Doanh nghiệp chi tiền
mặt thanh toán lệ phí trƣớc bạ 15.000.000. Thời hạn vay 24 tháng, lãi suất
1,25%/tháng. Thanh toán 1 lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.
3. Mua vật liệu nhập kho, giá mua chƣa thuế GTGT là 70.000.000, thuế suất thuế
GTGT 10%. Ngân hàng đã cho vay thanh toán trực tiếp cho ngƣời bán, thời hạn vay 3
tháng, lãi suất 1,25%/tháng. Thanh toán 1 lần cả nợ gốc và lãi khi đến hạn.
Yêu cầu: Định khoản kế toán liên quan đến các nghiệp vụ trên.
82
CHƢƠNG 3. KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
3.1. Kế toán tiền lƣơng
3.1.1. Khái niệm
Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà donh nghiệp trả cho ngƣời lao động theo thời gian, khối lƣợng công việc mà ngƣời lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
3.1.2. Các hình thức trả lƣơng
3.1.2.1. Tiền lương thời gian
Lƣơng thời gian là lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thời gian làm việc thực tế
cùng với công việc và trình độ thành thạo của ngƣời lao động.
- Tiền lƣơng thời gian đƣợc tính trên cơ sở bậc lƣơng của ngƣời lao động và thời
gian làm việc của họ. Tiền lƣơng đƣợc chia thành:
+ Tiền lƣơng tháng: Là tiền lƣơng cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động:
x = Tiền lƣơng ngày Tiền lƣơng phải trả trong tháng Số ngày thực tế làm việc trong tháng
+ Tiền lƣơng tuần: Là tiền lƣơng trả cho một tuần lầm việc, đƣợc xác định:
Tiền lƣơng tuần = (Tiền lƣơng tháng x 12) / 52 tuần
+ Tiền lƣơng ngày: Là tiền lƣơng trả cho một ngày làm việc, đƣợc xác định:
Tiền lƣơng tháng Tiền lƣơng = Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ (22 hoặc 26 ngày) ngày
+ Tiền lƣơng giờ: Là tiền lƣơng trả cho một giờ làm việc, đƣợc xác định:
Tiền lƣơng giờ = Tiền lƣơng ngày / Số giờ tiêu chuẩn theo quy định (8 giờ)
+ x = Hệ số lƣơng x Mức lƣơng tối thiểu Hệ số phụ cấp Mức lƣơng tối thiểu (nếu có) Lƣơng cơ bản
Lƣơng theo thời gian = Hệ số lƣơng x Mức lƣơng tối thiểu - Hình thức trả lƣơng theo thời gian nhƣ trên mang tính chất bình quân chƣa chú ý đến chất lƣợng công tác của ngƣời lao động, nên chƣa kích thích tính tích cực và tinh thần trách nhiệm của ngƣời lao động.
- Để khắc phục nhƣợc điểm trên, một số doanh nghiệp đã áp dụng hình thức trả lƣơng thời gian có thƣởng. Hình thức này vẫn dựa trên cách tính lƣơng thời gian giản đơn kết hợp với tiền thƣởng căn cứ vào thành tích của ngƣời lao động trong công việc.
83
Hình thức tiền lƣơng có thƣởng có tác dụng kích thích ngƣời lao động tiết kiệm vật tƣ,
có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
3.1.2.2. Tiền lương theo sản phẩm
Hình thức này tính trên số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm mà ngƣời lao động đã
hoàn thành và đơn giá tiền lƣơng tính cho một đơn vị sản phẩm. Hình thức trả lƣơng
theo sản phẩm bao gồm các hình thức cụ thể sau đây:
- Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Mức lƣơng đƣợc tính theo đơn giá cố định
không phụ thuộc vào định mức số lƣợng sản phẩm hoàn thành (không hạn chế số lƣợng sản phẩm hoàn thành) và đƣợc xác định nhƣ sau:
Tiền lƣơng sản Số lƣợng sản phẩm = x Đơn giá lƣơng 1 sản phẩm phẩm trực tiếp hoàn thành
- Trả lương theo sản phẩm có thưởng, phạt: Theo hình thức này trả lƣơng theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thƣởng nếu có thành tích tiết kiệm vật tƣ, nâng cao
năng suất lao động hoặc nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Nếu ngƣợc lại sẽ bị phạt.
- Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Sử dụng để tính lƣơng cho các công nhân
làm các công việc phục vụ sản xuất hoặc các nhân viên gián tiếp. Mức lƣơng của họ
đƣợc xác định căn cứ vào kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Tức là ngoài phần tính theo lƣơng sản phẩm
trực tiếp còn có phần thƣởng tăng thêm căn cứ vào số lƣợng sản phẩm vƣợt mức. Hình thức trả lương này áp dụng trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.
3.1.2.3. Tiền lương khoán theo khối lượng công việc
Hình thức này thƣờng đƣợc áp dụng cho những công việc đơn giản có tính chất
đột xuất nhƣ vận chuyển, bốc vác,… Mức lƣơng đƣợc xác định theo từng khối lƣợng
công việc cụ thể.
3.1.3. Nguyên tắc trả lƣơng
- Lƣơng chi trả khi công việc đã làm xong.
- Lƣơng phải trả kịp thời để bồi dƣỡng sức lao động cho công nhân viên.
- Khi trả lƣơng phải khấu trừ các khoản công nhân viên còn nợ doanh nghiệp:
tiền tạm ứng chƣa chi, tiền điện, tiền nƣớc,…
- Tuyệt đối không ứng trƣớc lƣơng để trả dần.
3.1.4. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công - Phiếu xác nhận hoặc công việc hoàn thành - Phiếu báo làm thêm giờ - Hợp đồng giao khoán
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
84
- Bảng thanh toán tiền thƣởng
3.1.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo 2 nội dung: Thanh toán lƣơng và thanh
toán các khoản khác.
Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên
- Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác
Bên Nợ: - Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội
và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động. Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động;
Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng và
các khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ tài khoản 334 rất cá biệt -
nếu có phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng
và các khoản khác cho ngƣời lao động.
3.1.6. Phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Tính tiền lƣơng, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho ngƣời lao động, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
(2) Tiền thƣởng trả cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thƣởng trả công nhân viên từ quỹ khen thƣởng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3531)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thƣởng, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
Có TK 111, 112,...
(3) Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân
viên, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
(4)Tính tiền lƣơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
85
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (đơn vị có trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341)
(5) Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng và thu nhập của công nhân viên và ngƣời lao động khác của doanh nghiệp nhƣ tiền tạm ứng chƣa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thu bồi thƣờng về tài sản thiếu theo quyết định
xử lý.... ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 141 - Tạm ứng Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 138 - Phải thu khác
(6) Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của công nhân viên và ngƣời lao động khác
của doanh nghiệp phải nộp Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3335)
(7) Khi ứng trƣớc hoặc thực trả tiền lƣơng, tiền công cho công nhân viên và
ngƣời lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 111, 112,...
(8) Thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên và ngƣời lao động khác
của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 111, 112,...
(9)Trƣờng hợp trả lƣơng hoặc thƣởng cho công nhân viên và ngƣời lao động khác
của doanh nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
không bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
(10) Xác định và thanh toán các khoản khác phải trả cho công nhân viên và ngƣời lao động của doanh nghiệp nhƣ tiền ăn ca, tiền nhà, tiền điện thoại, học phí, thẻ hội viên...
- Khi xác định đƣợc số phải trả cho công nhân viên và ngƣời lao động của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
- Khi chi trả cho công nhân viên và ngƣời lao động của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 111, 112,...
86
3.2. Kế toán các khoản trích theo lƣơng
3.2.1. Khái niệm
a. Bảo hiểm xã hội (BHXH) - BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngƣời lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, con ốm, thai sản, tai
nạn lao động, hƣu trí, mất sức,…
- Theo chế độ tái chính hiện hành, quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách tính
theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lƣơng của doanh nghiệp. Ngƣời sử dụng lao dộng phải nộp 18% trên tổng quỹ lƣơng và tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh, còn 8% trên
tổng quỹ lƣơng thì do ngƣời lao động trực tiếp đóng góp (trừ vào thu nhập của họ).
b. Bảo hiểm y tế (BHYT)
- BHYT là quỹ đƣợc sử dụng để trợ cấp cho những ngƣời có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
- Theo chế độ hiện hành các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ BHYT bằng
4,5% tổng quỹ lƣơng, trong đó doanh nghiệp phải chịu 3% (tính vào chi phí sản xuất –
kinh doanh) còn ngƣời lao động trực tiếp nộp 1,5% (trừ vào thu nhập của họ.)
c. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) - BHTN là quỹ sử dụng để chi cho các mục đích sau: chi trả trợ cấp thất nghiệp,
chi hỗ trợ học nghề, chi hỡ trợ tìm việc làm, chi đóng bảo hiểm y tế cho ngƣời lao
động đang hƣởng trợ cấp thất nghiệp.
- Theo chế độ hiện hành doanh nghiệp phải thực hiện trích 2% quỹ tiền lƣơng,
tiền công của ngƣời lao động tham gia đóng BHTN, trong đó doanh nghiệp phải chịu
1% (tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh) còn ngƣời lao động trực tiếp nộp 1% (trừ
vào tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động).
d. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
- KPCĐ là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn; chi trả lƣơng cán bộ chuyên
trách, chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ công đoàn; chi thăm hỏi, giúp đỡ đoàn viên
công đoàn; chi cho công tác xã hội do công đoàn tổ chức; chi khen thƣởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xây dựng công đoàn.
- Theo chế độ hiện hành KPCĐ đƣợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lƣơng
phải trả cho ngƣời lao động và doanh nghiệp phải chịu toàn bộ tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh.
3.2.2. Chứng từ sử dụng
- Bảng kê trích nộp các khoản phải nộp theo lƣơng; - Danh sách ngƣời lao động hƣởng chế độ ốm đau; - Danh sách ngƣời lao động hƣởng chế độ ốm đau đƣợc duyệt;
87
- Danh sách ngƣời lao động hƣởng chế độ thai sản;
- Danh sách ngƣời lao động hƣởng chế độ thai sản đƣợc duyệt;
- Phiếu chi; - Giấy báo nợ…
3.2.3. Tài khoản sử dụng
Để kế toán tổng hợp các khoản trích theo lƣơng kế toán phải sử dụng các tài
khoản cấp 2 sau đây:
- TK 3382 “Kinh phí công đoàn” Bên Nợ: chi tiêu KPCĐ tại đơn vị, hoặc nộp KPCĐ cho công đoàn cấp trên.
Bên Có: trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh.
Số dƣ bên Nợ: KPCĐ vƣợt chi
Số dƣ bên Có: KPCĐ chƣa nộp, chƣa chi. - TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
Bên Nợ: BHXH phải trả cho ngƣời lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên Có: trích BHXH tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc trừ vào thu
nhập của ngƣời lao động.
Số dƣ bên Nợ: BHXH chƣa đƣợc cấp bù.
Số dƣ bên Có: BHXH chƣa nộp.
- TK 3384 “Bảo hiểm y tế” Bên Nợ: nộp BHYT.
Bên Có: trích BHYT tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc trừ vào thu
nhập của ngƣời lao động.
Số dƣ bên Có: BHYT chƣa nộp.
- TK 3386 “Bảo hiểm thất nghiệp”
Bên Nợ: BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên Có: trích BHTN tính vào chi phí sản xuất – kinh doanh hoặc trừ vào thu
nhập của ngƣời lao động.
Số dƣ bên Có: BHTN đã trích nhƣng chƣa nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHTN.
3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Hàng tháng, khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 622,627, 641, 641… Nợ TK 334
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386)
- Tính BHXH trả thay lƣơng cho ngƣời lao động khi nghỉ ốm đau, thai sản… Nợ TK 3383
Có TK 334
88
- Khi nộp các khoản trích theo lƣơng cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386)
Có TK 111
- Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112…
- Kinh phí công đoàn chi vƣợt đƣợc cấp bù, khi nhận đƣợc tiền ghi:
Nợ TK 111, 112 Có TK 3382
- Số BHXH chi vƣợt phần tạm giữ lại để thanh toán đƣợc cơ quan BHXH cấp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3383
BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1
Tại Công ty thƣơng mại X trong tháng 10/2015 có tài liệu liên quan đến tiền
lƣơng và các khoản bảo hiểm trích theo lƣơng nhƣ sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng): 1. Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lƣơng tháng 10/2015 nhƣ sau:
Đơn vị Cộng Lƣơng thời gian Lƣơng nghỉ phép Lƣơng sản phẩm Nghỉ hƣởng BHXH
1. Bộ phận BH Cửa hàng số 1 47.000 20.000 2.700 1.000 1.150 500 50.850 21.500
Cửa hàng số 2 15.000 1.200 350 16.550
Cửa hàng số 3 12.000 500 300 12.800
2. Bộ phận QL 900 8.000 200 9.100
Cộng 8.000 47.000 59.950 1.350
3.600 Doanh nghiệp không trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép. 2. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 3. Các khoản phải thu khấu trừ vào lƣơng của nhân viên trong tháng gồm: + Số BHXH, BHYT, BHTN nhân viên phải nộp theo tỷ lệ quy định (đã trích ở
nghiệp vụ 2).
+ Thu hồi tiền tạm ứng: 500. + Thu tiền nhà, tiền điện nƣớc của nhân viên trong tháng: 3.820. 4. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để trả lƣơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội. 5. Xuất quỹ tiền mặt để trả lƣơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội.
89
6. Trích quỹ tiền gửi ngân hàng chuyển nộp các khoản theo lƣơng cho các cơ
quan quản lý quỹ (đã có Báo Nợ).
Yêu cầu: 1. Lập bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2
Một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng): 1. Bảng số liệu tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động tập hợp từ các bảng tính
lƣơng nhƣ trong tháng 2/20XX nhƣ sau:
Bộ phận Cộng Lƣơng cơ bản Lƣơng thời gian
Lƣơng sản phẩm Lƣơng nghỉ phép 1. PXSX số 1
+ Tổ sx sp A 40.000 60.000 62.000 2.000
+ Tổ sx sp B 40.000 60.000 61.000 1.000
2. PXSX số 2
+ Tổ sx sp A 100.000 129.600 135.600 6.000
+ Tổ sx sp B 87.600 60.000 92.400 4.800
3. PXSX phụ (SC) 20.000 36.000 36.000
+ QLSX PX 1 18.000 24.000 25.800 1.800
+ QLSX PX 2 20.000 30.000 30.000
+ QLDN 20.000 20.000 20.000
Cộng 337.200 110.000 462.800 15.600
318.000 2. Trích các khoản theo lƣơng theo tỷ lệ quy định. 3. Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép theo tỷ lệ 3% tiền lƣơng chính của công nhân
trực tiếp sản xuất.
4. Ngày 15/2, rút tiền gửi ngân hàng về để trả lƣơng kỳ I số tiền 200.000. 5. Ngày 15/2, xuất quỹ tiền mặt trả lƣơng kỳ số I số tiền 200.000. 6. Khấu trừ các khoản vào thu nhập ngƣời lao động trong tháng: tiền nhà, điện,
nƣớc ở tập thể 9.000, tiền thuế thu nhập cá nhân 1.000.
7. Tính số trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả ngƣời lao động trong tháng 6.000. 8. Ngày 28/2, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ để trả lƣơng kỳ II và bảo hiểm
xã hội trong tháng.
9. Ngày 28/2, rút tiền gửi ngân hàng nộp các khoản trích theo lƣơng cho các cơ quan
quản lý các quỹ.
Yêu cầu: 1. Tính toán các số liệu cần thiết, lập bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
90
Bài 3
Tình hình thanh toán với ngƣời lao động tại một doanh nghiệp trong tháng 10/N
nhƣ sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Tính ra tổng số tiền lƣơng phải trả ngƣời lao động trong kỳ 200.000, trong đó: - Công nhân trực tiếp sản xuất thƣộc phân xƣởng sản xuất chính số 1: 90.000;
phân xƣởng sản xuất chính số 2: 65.000; phân xƣởng sản xuất phụ: 20.000.
- Nhân viên quản lý phân xƣởng sản xuất chính số 1: 10.000; số 2: 5.000 và nhân
viên quản lý phân xƣởng sản xuất phụ: 2.000. - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000. 2. Tính ra tổng số bảo hiểm xã hội phải trả trong tháng : - Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xƣởng sản xuất chính số 1: 2.000; phân
xƣởng sản xuất chính số 2: 1.000.
- Nhân viên quản lý phân xƣởng sản xuất chính số 1:1.200. - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400. 3. Tính ra số tiền ăn ca phải trả ngƣời lao động trong kỳ: - Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xƣởng sản xuất chính số 1: 8.800; phân
xƣởng sản xuất chính số 2: 4.200; phân xƣởng sản xuất phụ: 2.200.
- Nhân viên quản lý phân xƣởng sản xuất chính số 1: 2.000; số 2: 1.500 và nhân
viên quản lý phân xƣởng sản xuất phụ: 1.000. - Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000. 4. Trích các khoản trích theo lƣơng theo tỷ lệ quy định( 34,5%). 5. Các khoản khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động trong kỳ: - Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 800; công nhân sản
xuất phân xƣởng chính số 1: 1.200.
- Bồi thƣờng vật chất: công nhân sản xuất phân xƣởng sản xuất chính số 2: 2.000. 6. Dùng tiền mặt thanh toán cho ngƣời lao động: - Lƣơng: Thanh toán 80% số còn phải trả - Bảo hiểm xã hội: Thanh toán 100%. - Tiền ăn ca và tiền thƣởng: Thanh toán 100%. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
91
CHƢƠNG 4.
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
4.1. Tổng quan về kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ nhỏ
4.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Công cụ dụng cụ bao gồm các loại tƣ liệu lao động đƣợc sử dụng cho các hoạt
động sản xuất kinh doanh khác nhau nhƣng không đủ tiêu chuẩn trở thành tài sản cố
định. Về đặc điểm vận động thì công cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng khá dài nên giá
trị cũng đƣợc chuyển dần vào chi phí của đối tƣợng sử dụng nhƣng do giá trị của
chúng không lớn nên để đơn giản cho công tác quản lý, theo dõi thì hoặc là tính hết giá
trị của chúng vào chi phí của đối tƣợng sử dụng trong một lần hoặc là phân bổ dần
trong một số kỳ nhất định.
Trong các doanh nghiệp, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ thƣờng chiếm một tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất- kinh doanh.
4.1.2. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 4.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
a. Căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu
- Nguyên liệu, vật liệu chính: là những nguyên liệu, vật liệu mà sau quá trình gia
công, chế biến sẽ cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm. Danh từ nguyên liệu ở
đây dùng để chỉ đối tƣợng lao động chƣa qua chế biến công nghiệp.
- Vật liệu phụ: là các loại vật liệu đƣợc sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất
lƣợng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm,... Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phƣơng tiện vận tải, công tác quản
lý,... Nhiên liệu trong các doanh nghiệp thực chất là một vật liệu phụ, tuy nhiên nó đƣợc tách ra thành một loại riêng vì việc sản xuất và tiêu dùng nhiên liệu chiếm một tỷ trọng lớn và đóng vài trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nhiên liệu cũng có yêu cầu và kỹ thuật quản lý hoàn toàn khác với các loại vật liệu phụ thông thƣờng.
- Phục tùng thay thế: là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết
bị, phƣơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ,...
92
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật tƣ đƣợc sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và
thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình xây dựng cơ bản.
- Phế liệu: là các loại vật liệu không đƣợc xếp vào các loại trên. Các loại vật liệu
này do quá trình sản xuất loại ra nhƣ các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý tài
sản cố định.
b. Căn cứ vào nguồn hình thành nguyên vật liệu - Nguyên vật liệu mua ngoài: là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua ngoài mà
có, thông thƣờng mua của nhà cung cấp.
-Nguyên vật liệu tự sản xuất: là nguyên vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và
sử dụng nhƣ là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
- Nguyên vật liệu khác: là loại vật liệu đƣợc hình thành do đƣợc cấp phát, biếu
tặng, góp vốn liên doanh.
c. Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng nguyên liệu, vật liệu
- Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm: là loại nguyên vật
liệu đƣợc mua về nhƣng không nhập kho mà sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: là nguyên vật liệu phục vụ cho sản
xuất chung, cho nhu cầu bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
Trên thực tế việc sắp xếp vật liệu theo từng loại nhƣ đã trình bày ở trên là căn cứ
vào công dụng chủ yếu của nguyên vật liệu ở từng đơn vị cụ thể, bởi vì có thứ nguyên
vật liệu ở đơn vị này là nguyên vật liệu chính nhƣng ở đơn vị khác lại là vật liệu phụ,...
Cách phân loại trên là cơ sở xác định mức tiêu hao, định mức dự trữ cho từng loại,
từng thứ nguyên vật liệu là cơ sở tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp.
4.1.2.2. Phân loại công cụ- dụng cụ
Xét về phƣơng thức sử dụng, công cụ- dụng cụ đƣợc chia làm 3 loại:
- Công cụ- dụng cụ sử dụng thƣờng xuyên cho quá trình sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Bao bì luân chuyển là bao bì sử dụng đƣợc nhiều lần để bao gói nguyên vật liệu
mua vào hoặc sản phẩm, hàng hóa bán ra. Sau mỗi lần sử dụng bao bì luân chuyển đƣợc thu hồi lại.
- Đồ dùng cho thuê: là những công cụ - dụng cụ chỉ sử dụng cho hoạt động cho thuê.
4.1.3. Tính giá nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
Tính giá là việc sử dụng thƣớc đo tiền tệ để phản ánh giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ làm cơ sở để ghi sổ kế toán. Về nguyên tắc, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ phải đƣợc ghi sổ theo giá thực tế (giá gốc…) 93
Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ là loại giá đƣợc hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp để tạo ra nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đƣợc xác định tùy theo từng nguồn thu nhập.
= + + -
a. Đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho - Đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua ngoài Giá thực tế của NVL, CCDC Thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có) Chi phí thu mua Giảm giá hàng mua (nếu có)
Giá mua ghi trên hóa đơn - Vật liệu, công cụ dụng cụ tự gia công chế biến:
= + Chi phí chế biến Giá thực tế của vật liệu, dụng cụ xuất chế biến
Giá thực tế của NVL, CCDC tự chế biến (giá thành sản xuất thực tế) - Vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công:
+ =
Giá thực tế của vật liệu, dụng cụ xuất thuê gia công Chi phí thuê gia công
Giá thực tế của NVL, CCDC thuê gia công (giá thành sản xuất thực tê) - Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận vốn góp liên doanh: là giá do hội đồng liên
doanh đánh giá và các chi phí khác phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Vật liệu, công cụ dụng cụ đƣợc cấp: là giá ghi trên biên bản giao nhận và chi
phí phát sinh khi tiếp nhận vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Vật liệu, công cụ dụng cụ nhận viện trợ, biếu tặng: là gái trị hợp lý và các chi
phí khác phát sinh.
b. Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho - Giá thực tế đích danh: đƣợc dùng trong những doanh nghiệp sử dụng vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị lớn, ít chủng loại và bảo quản riêng theo từng lô trong kho. Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho đƣợc tính theo giá thực tế của từng vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho. - Giá đơn vị bình quân
= X + Giá đơn vị bình quân gia quyền Giá thực tế NVL, CCDC xuất kho Số lƣợng vật liệu, dụng cụ xuất kho Đơn giá xuất kho bình quân
= Trị giá thực tế VL, CCDC tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lƣợng VL, CCDC tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ Đơn giá xuất kho bình quân =
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Đơn giá xuất kho bình Trị giá thực tế VL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập = quân sau mỗi lần nhập Số lƣợng VL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập
94
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO): theo phƣơng pháp này thì số hàng
nào nhập trƣớc, xuất hết số hàng nhập trƣớc mới xuất đến số hàng nhập sau theo giá trị
thực tế, giá trị thực tế của số hàng mua vào sau cùng sẽ là giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
- Phƣơng pháp giá hạch toán:
Trƣờng hợp doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán trong kế toán chi tiết nhập, xuất
nguyên liệu, vật liệu, thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và
giá hạch toán của nguyên liệu, vật liệu để tính giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất
dùng trong kỳ theo công thức:
Trị giá thực tế VL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ Hệ số chênh = lệch giá Trị hạch toán VL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Trị giá thực tế của NVL, Trị giá hạch toán của Hệ số chênh = x CCDC xuất trong kỳ NVL, CCDC xuất kho lệch giá
4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4.2.1. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 4.2.1.1. Tài khoản sử dụng
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Bên Nợ: - Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu nhập kho
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa khi kiểm kê
- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
Bên Có: - Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt, mất mát khi kiểm kê
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết
khấu thƣơng mại.
Số dƣ bên Nợ: Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. - TK 153: Công cụ dụng cụ
Bên Nợ: - Giá trị thực tế công cụ dụng cụ nhập kho - Giá trị công cụ dụng cụ thừa khi kiểm kê
Bên Có: - Giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất kho - Giá trị công cụ dụng cụ thiếu hụt, mất mát khi kiểm kê
95
- Giá trị công cụ dụng cụ trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết khấu
thƣơng mại.
Số dƣ bên Nợ: Giá trị thực tế của công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ. - TK 151: Hàng mua đang đi đường
Bên Nợ: Giá trị vật tƣ, hàng hóa đang đi đƣờng
Bên Có: Giá trị vật tƣ, hàng hóa đang đi đƣờng đã về nhập kho hoặc đã chuyển
giao thẳng cho khách hàng
Số dƣ bên Nợ: Giá trị hàng mua đang đi đƣờng chƣa về nhập kho của đơn vị.
4.2.2.2. Phương pháp hạch toán
a. Kế toán biến động tăng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
(1) Trƣờng hợp mua hàng và hóa đơn cùng về
- Khi mua hàng hóa về nhập kho: Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế nhập kho chƣa thuế
Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141,…: tổng giá thanh toán
- Khi trả tiền cho ngƣời bán (hoặc ứng trƣớc…):
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 141,…: tổng giá thanh toán
- Chi phí thu mua thực tế phát sinh: Nợ TK 152, 153: chi phí thực tế
Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141,…: tổng giá thanh toán
- Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc hƣởng giảm giá hàng mua (do mua nhiều, do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, do giao hàng chậm…), hàng mua đã trả lại cho chủ
hàng, ghi:
Nợ TK 331: trừ vào số tiền còn nợ ngƣời bán
Nợ TK 111, 112: số tiền ngƣời bán trả lại
Nợ TK 1388: số đƣợc ngƣời bán chấp nhận nhƣng chƣa trả
Có TK 152, 153: xuất kho số giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng hay hàng mua trả lại Có TK 1331: thuế giá trị gia tăng của số giảm giá hay hàng mua trả lại
(2) Trƣờng hợp hóa đơn về nhƣng hàng chƣa về. - Nếu cuối tháng hàng chƣa về, căn cứ vào hóa đơn, ghi: Nợ TK 151: trị giá mua của hàng đang đi đƣờng chƣa thuế Nợ TK 1331: thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141,…: tổng giá thanh toán
- Sang tháng sau hàng về, kế toán đối chiếu giữa hóa đơn với phiếu nhập ghi: Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế nhập kho
96
Nợ TK 627, 621, 641, 642: xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm,…
Có TK 151: hàng mua đang đi đƣờng đã về
- Chi phí thu mua thực tế phát sinh: hạch toán nhƣ trƣờng hợp hàng và hóa đơn
cùng về.
(3) Trƣờng hợp hàng về nhƣng chƣa có hóa đơn.
- Trong tháng nếu hàng về chƣa có hóa đơn thì vẫn làm thủ tục nhập kho bình
thƣờng, nhƣng chƣa ghi sổ ngay mà lƣu phiếu nhập kho vào hồ sơ “Hàng về chƣa có
hóa đơn”. Nếu cuối tháng hóa đơn về thì ghi sổ bình thƣờng.
- Nếu cuối tháng hóa đơn vẫn chƣa về thì kế toán ghi sổ theo giá tạm tính nhƣ sau:
Nợ TK 152, 153: Giá tạm tính Có TK 331: Giá tạm tính - Sang tháng sau khi hóa đơn về nếu giá hóa đơn khác với giá tạm tính, kế toán
điều chỉnh phù hợp với giá tạm tính bằng một trong các phƣơng pháp sau:
(*) Phƣơng pháp 1:
+ Xóa giá tạm tính bằng bút toán đỏ:
Nợ TK 152, 153: Giá tạm tính
Có TK 331: Giá tạm tính
+ Sau đó ghi giá thực tế bằng bút toán thƣờng:
Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế nhập kho
Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: tổng giá thanh toán
(*) Phƣơng pháp 2: Điều chỉnh số chênh lệch với giá tạm tính:
+ Nếu giá tạm tính lớn hơn giá thực tế thì ghi bút toán đỏ (chênh lệch giảm): Nợ TK 152, 153: chênh lệch giảm
Nợ TK 1331: thuế GTGT của hàng mua ghi trên hóa đơn
Có TK 331: tổng giá thanh toán
+ Nếu giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế thì ghi bút toán thƣờng:
Nợ TK 152, 153: chênh lệch tăng Nợ TK 1331: thuế GTGT của hàng mua ghi trên hóa đơn
Có TK 331: tổng giá thanh toán
(*) Phƣơng pháp 3: + Xóa bút toán giá tạm tính bằng bút toán đảo ngƣợc: Nợ TK 331: Giá tạm tính
Có TK 152, 153: Giá tạm tính
+ Sau đó ghi giá thực tế bằng bút toán thƣờng: Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế nhập kho Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào
97
Có TK 331: tổng giá thanh toán
- Nếu giá hóa đơn bằng giá tạm tính thì kế toán chỉ ghi ngày và số hóa đơn.
(4) Trƣờng hợp hàng thừa so với hóa đơn: - Nếu nhập kho toàn bộ số hàng:
Nợ TK 152, 153: trị giá toàn bộ số hàng
Nợ TK 1331: thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn
Có TK 3381: trị giá hàng thừa chƣa có thuế
Có TK 331: trị giá thanh toán theo hóa đơn
- Căn cứ quyết định xử lý hàng thừa:
+ Nếu nguyên nhân là do bên bán xuất nhầm:
(-) Nếu trả lại hàng cho ngƣời bán:
Nợ TK 3381: trị giá hàng thừa đã xử lý
Có TK 152, 153: xuất kho trả lại số hàng thừa
(-) Nếu doanh nghiệp mua tiếp số hàng thừa:
Nợ TK 3381: trị giá hàng thừa đã xử lý
Nợ TK 1331:thuế GTGT của hàng thừa
Có TK 331: tổng giá thanh toán số thừa
(-) Nếu thừa chƣa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 3381: trị giá hàng thừa chƣa có thuế
Có TK 711: số thừa chƣa rõ nguyên nhân
(5) Trƣờng hợp hàng thiếu so với hóa đơn:
- Khi nhập kho:
Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế nhập kho chƣa thuế
Nợ TK 1331: thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn
Nợ TK 1381: trị giá hàng thiếu chƣa có thuế
Có TK 331: tổng giá thanh toán
- Căn cứ quyết định xử lý hàng thiếu:
+ Nếu nguyên nhân là do bên bán xuất nhầm: (-) Nếu ngƣời bán giao tiếp số hàng: Nợ TK 152, 153: trị giá hàng thiếu
Có TK 1381: số hàng thiếu đã xử lý
(-) Nếu ngƣời bán không còn hàng: Nợ TK 331: trừ vào số tiền phải trả ngƣời bán
Có TK 1331:thuế giá trị gia tăng của hàng thiếu Có TK 1381: trị giá hàng thiếu đã xử lý + Nếu thiếu do cá nhân làm mất phải bồi thƣờng: Nợ TK 334: trừ vào lƣơng
98
Nợ TK 1388: cá nhân phải bồi thƣờng nhƣng chƣa trả
Có TK 1331: thuế giá trị gia tăng của hàng thiếu
Có TK 1381: xử lý hàng thiếu
+ Nếu thiếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân, kế toán ghi tăng giá vốn hàng bán
trong kỳ:
Nợ TK 632: số hàng thiếu chƣa rõ nguyên nhân
Có TK 1381: xử lý hàng thiếu
(6) Trƣờng hợp mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ không nhập kho mà xuất
dùng ngay, ghi:
Nợ TK 621: dùng ngay cho sản xuất
Nợ TK 627: dùng cho phân xƣởng
Nợ TK 641: dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 1331: thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112,331,…: tổng giá thanh toán
(7) Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến:
- Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154: trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài gia công chế biến
Có TK 152, 153: trị giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
- Chi phí chế biến, chi phí vận chuyển đi và về:
Nợ TK 154: chi phí thực tế
Nợ TK 1331: thuế giá trị gia tăng
Có TK 111, 112, 331,…: tổng giá thanh toán
- Chế biến xong nhập kho:
Nợ TK 152, 153: giá thực tế nhập kho
Có TK 154: giá thành thực tế sản xuất
(8) Hạch toán nguyên vật liệu tự chế biến:
- Xuất kho nguyên vật liệu để chế biến: Nợ TK 154: trị giá thực tế nguyên vật liệu
Có TK 152, 153: trị giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
- Chi phí chế biến: Nợ TK 154
Có TK 334, 627, 214, 331 …
- Chế biến xong nhập kho: Nợ TK 152, 153: giá thực tế nhập kho
Có TK 154: giá thành thực tế sản xuất
99
(9) Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do đơn vị khác góp vốn liên
doanh, vốn cổ phần hoặc đƣợc cấp phát:
Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế
Có TK 411: ghi tăng vốn kinh doanh
(10) Nhập kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ do nhận viện trợ, nhận biếu tặng:
Nợ TK 152, 153: giá trị thực tế
Có TK 711: ghi tăng vốn kinh doanh
(11) Nhận lại vốn góp liên doanh: Nợ TK 152, 153:
Có TK 128, 222
(12) Vật liệu xuất dùng không hết hoặc phế liệu thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152:
Có TK 154: phế liệu thu hồi nhập kho
Có TK 621: vậy liệu dùng không hết nhập kho
(13) Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập khẩu:
- Phản ánh giá mua nguyên vật liệu:
Nợ TK 152: nguyên vật liệu
Có TK 331: phải trả ngƣời bán
Có TK 3333: thuế nhập khẩu
- Đồng thời phản ánh số thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ:
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ
Có TK 33312: thuế giá trị gia tăng phải nộp
(14) Đánh giá tăng vật liệu, dụng cụ tồn kho:
Nợ TK 152, 153: giá trị chênh lệch tăng
Có TK 412: phần chênh lệch tăng
(15) Vật liệu, dụng cụ tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê:
Nợ TK 152, 153:
Có TK 632: thừa trong định mức Có TK 3381: thừa chƣa rõ nguyên nhân
b.Kế toán biến động giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
*) Hạch toán kế toán xuất vật liệu: (1) Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh: Nợ TK 621: xuất trực tiếp để sản xuất Nợ TK 627: xuất dùng cho phân xƣởng Nợ TK 641: xuất dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Nợ TK 241: xuất cho xây dựng cơ bản hay sửa chữa lớn tài sản cố định
100
Có TK 152: giá thực tế vật liệu xuất dùng
(2) Xuất vật liệu đi góp vốn liên doanh, liên kết:
Nợ TK 222, 128…: giá trị vốn góp (giá thỏa thuận) Nợ TK 811: giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ
Có TK 711: giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ
Có TK 152: giá trị thực tế vật liệu xuất góp vốn
(3) Xuất vật liệu trả lƣơng, thƣởng, biếu tặng, nhƣợng bán, thiếu,…:
- NVL thiếu chƣa rõ nguyên nhân chờ xử lý: Nợ TK 1381: thiếu chƣa rõ nguyên nhân chờ xử lý
Có TK 152: giá trị thực tế vật liệu xuất kho
- Giá vốn nguyên vật liệu nhƣợng bán, trả lƣơng, thƣởng: Nợ TK 632: nhƣợng bán, trả lƣơng, thƣởng,…
Có TK 152: giá trị thực tế vật liệu xuất kho
(4) Xuất bán vật liệu:
- Phản ánh giá vốn nguyên vật liệu:
Nợ TK 632: ghi tăng giá vốn tiêu thụ
Có TK 152: giá xuất kho
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131, 111, 112: tổng giá thanh toán Có TK 511: doanh thu chƣa thuế
Có TK 3331: thuế giá trị gia tăng đầu ra
(5) Các trƣờng hợp ghi giảm khác:
- Giảm do xuất cho vay, cho mƣợn tạm thời không lấy lãi:
Nợ TK 136(8), 138(8): xuất cho vay tạm thời
Có TK 152: giá thực tế xuất
- Giảm do đánh giá lại:
Nợ TK 412: chênh lệch giảm
Có TK 152: giá trị xuất kho
*) Hạch toán kế toán xuất kho công cụ dụng cụ: (1) Xuất CCDC cho sản xuất kinh doanh
(*) Loại phân bổ 100% (phân bổ 1 lần) - Khi xuất dùng: Nợ TK 627: xuất dùng cho phân xƣởng Nợ TK 641: xuất dùng cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642: xuất dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 153: toàn bộ giá trị xuất dùng
(*) Loại phân bổ 50% (phân bổ 2 lần)
101
- Khi xuất dùng phản ánh 100% giá trị:
Nợ TK 242: 100% giá trị xuất dùng
Có TK 153: 100% giá trị xuất dùng
- Đồng thời phân bổ lần đầu vào chi phí sản xuất theo mức phân bổ:
Nợ TK 627: dùng cho phân xƣởng
Nợ TK 641: dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 153: 50% giá trị xuất dùng
- Khi báo hỏng hoặc hết thời gian sử dụng kế toán tiến hành tính toán và phân bổ
nốt giá trị còn lại và ghi giá trị phế liệu thu hồi:
Nợ TK 152: nếu nhập kho
Nợ TK 111, 112: nếu bán thu bằng tiền
Có TK 242: giá trị thực tế
+ Giá trị công cụ dụng cụ bắt bồi thƣờng:
Nợ TK 334: trừ vào lƣơng
Nợ TK 1388: chƣa thu đƣợc tiền
Có TK 242: giá trị công cụ dụng cụ thiếu, mất, hỏng
+ Số còn lại phân bổ vào chi phí:
Nợ TK 627, 641, 642: Số phân bổ vào chi phí Có TK 242: Số phân bổ vào chi phí
(*) Loại phân bổ nhiều lần: hạch toán tƣơng tự loại công cụ dụng cụ phân bổ hai lần.
+ Mức phân bổ đƣợc tính nhƣ sau:
= Giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng Số lần phân bổ Mức phân bổ công cụ dụng cụ cho từng kỳ
+ Các bút toán cũng đƣợc làm tƣơng tự nhƣ phân bổ 50% (phân bổ 2 lần) (2) Xuất dụng cụ thuê ngoài chế biến: (hạch toán tương tự vật liệu)
(3) Xuất bán, thiếu, xuất liên doanh liên kết: (hạch toán tương tự vật liệu)
*) Hạch toán kế toán bao bì luân chuyển: - Khi xuất bao bì luân chuyển ra sử dụng:
Nợ TK 242: Giá thực tế của bao bì luân chuyển xuất dùng
Có TK 153: Giá thực tế của bao bì luân chuyển xuất dùng
- Phân bổ giá trị hao mòn của bao bì luân chuyển: Nợ TK 152: nếu tính vào giá trị vật liệu mua ngoài Nợ TK 641: nếu tính vào chi phí bán hàng
Có TK 242: giá trị hao mòn
- Thu hồi bao bì luân chuyển vào nhập kho:
102
Nợ TK 153: Giá trị còn lại
Có TK 242: Giá trị còn lại
*) Hạch toán đồ dùng cho thuê: (1) Khi xuất đồ dùng cho thuê:
Nợ TK 242: giá trị xuất dùng đồ dùng cho thuê
Có TK 153: giá trị xuất dùng đồ dùng cho thuê
(2) Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê ứng với từng năm:
Nợ TK 6273: Giá trị hao mòn phân bổ tính vào phí
Có TK 242: Giá trị hao mòn phân bổ
Đồng thời phản ánh số thu về cho thuê trong kỳ:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511: doanh thu cho thuê trong kỳ Có TK 3387: doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 3331: thuế giá trị gia tăng đầu ra
(3) Khi thu hồi đồ dùng cho thuê:
Nợ TK 153:
Có TK 242: giá trị còn lại của đồ dùng cho thuê thu hồi nhập kho
4.2.2. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ 4.2.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 611 – Mua hàng: dùng để theo dõi tình hình thu mua tăng giảm vật tƣ, hàng
hóa theo giá thực tế.
Bên Nợ: - Kết chuyển giá gốc vật tƣ, hàng hóa đầu kỳ
- Giá gốc vật tƣ, hàng hóa mua vào trong kỳ
Bên Có: - Kết chuyển giá gốc vật tƣ, hàng hóa tồn cuối
- Giá gốc vật tƣ, hàng hóa sử dụng trong kỳ - Giá gốc vật tƣ, hàng hóa mua vào nhƣng trả lại cho ngƣời bán hoặc đã đƣợc
giảm giá.
TK 611 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc mở chi tiết cho từng loại vật liệu, dụng cụ. - TK 151, 152, 153 chỉ phản ánh giá trị vật liệu dụng cụ tồn đầu kỳ và cuối kỳ. - Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK 111, 112, 133, 331,…
4.2.2.2. Phương pháp hạch toán
(1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
đầu kỳ:
Nợ TK 611: giá trị thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ 103
Có TK 152: giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho
Có TK 153: giá trị thực tế công cụ dụng cụ tồn kho
Có TK 151: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đang đi đƣờng
(2) Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho (cả chi phí):
Nợ TK 611: giá mua thực tế chƣa có thuế
Nợ TK 1331: thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111, 112, 331 … : tổng giá thanh toán
(3) Nhận vốn góp liên doanh, vốn cổ phần, vốn cấp phát, tặng thƣởng … : Nợ TK 6111: Giá thực tế nhận góp vốn
Có TK 411, 711: Ghi tăng nguồn vốn góp
(4) Nhận lại vốn góp liên doanh:
Nợ TK 6111: Giá thực tế nhận lại vốn góp
Có TK 128, 222: Ghi giảm vốn góp
(5) Các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại, chiết khấu thƣơng mại
đƣợc hƣởng:
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 6111: giá mua vật liệu
Có TK 1331: thuế GTGT
(6) Cuối kỳ căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tính ra
giá thực tế tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cuối kỳ:
Nợ TK 152: giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 153: giá thực tế công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 151: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đang đi đƣờng cuối kỳ
Có TK 6111: giá trị tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cuối kỳ
(7) Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thiếu hụt, mất mát căn cứ vào biên
bản kiểm kê cuối kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 1388: phải thu ngƣời phạm lỗi
Nợ TK 334: khấu trừ vào lƣơng Nợ TK 1381: thiếu chƣa rõ nguyên nhân Nợ TK 632: Các khoản thiếu hụt, mất mát hàng tồn kho đã trừ đi các khoản bồi thƣờng
Có TK 6111: trị giá vật liệu, công cụ dụng cụ thiếu hụt
- Sau khi tính toán đƣợc kế toán ghi sổ: Nợ TK 621, 627, 641, 642: Giá trị vật tƣ xuất dùng
+ Giá trị vật tƣ nhập (8) Trị giá vật tƣ xuất dùng cho sản xuất: Giá trị vật tƣ dùng xuất trong kỳ = Giá trị vật tƣ tồn kho đầu kỳ kho trong kỳ - Giá trị vật tƣ tồn kho cuối kỳ
Có TK 6111
104
- Đối với công cụ dụng cụ, căn cứ vào tỷ lệ phân bổ kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
Có TK 6111
Ví dụ: Công ty 3T chuyên in ấn bao bì có số dƣ đầu tháng 3 của nguyên vật liệu
nhƣ sau:
Tài khoản 152: 36.400.000 đồng, trong đó:
- Mực in: 8.400.000 đồng (số lƣợng 200 lít)
- Giấy in: 28.000.000 đồng (số lƣợng 700kg) 1. Ngày 1/3, mua 160 lít mực in với đơn giá 40.000 đồng /lít, thuế suất thuế giá
trị gia tăng 10% và 40kg giấy với đơn giá 42.000 đồng/kg, thuế suất thuế giá trị gia
tăng 10%. Tất cả chƣa trả tiền cho ngƣời bán. Chi phí vận chuyển 300.000 đồng trả
bằng tiền mặt (phân bổ chi phí vận chuyển của mực và giấy theo tỷ lệ lần lƣợt là 4:1).
2. Ngày 6/3, xuất 100 lít mực và 400 kg giấy cho sản xuất.
3. Ngày 10/3, mua 300kg giấy với đơn giá 44.000 đồng/kg, trong đó thuế suất
thuế giá trị gia tăng chiếm 10%. Chi phí vận chuyển 150.000 đồng, đã thanh toán
toàn bộ bằng tiền mặt.
4. Ngày 14/3, mua 200 lít mực với đơn giá mua 44.000 đồng/lít, trong đó thuế
suất thuế giá trị gia tăng10%, chƣa trả tiền. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng
200.000 đồng.
5. Ngày 19/3, xuất 300kg giấy cho sản xuất và 50kg giấy phục vụ phân xƣởng.
6. Ngày 22/3, thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ ngày 14/3 bằng tiền mặt.
7. Ngày 27/3, xuất 200kg giấy và 300 lít mực cho sản xuất.
8. Ngày 30/3, xuất 50kg giấy sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất, 10kg giấy
sử dụng cho bộ phận bán hàng.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Biết: Vật liệu xuất kho theo phương pháp FIFO.
Giải
Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đơn vị tính: đồng 1.a) Nợ TK 152M: 160 x 40.000 = 6.400.000 Nợ TK 152G: 40 x 42.000 = 1.680.000
Nợ TK 133: 8.080.000 x 10% = 808.000 Có TK 331: 8.888.000
b) Nợ TK 152M: 300.000 x 4/5 = 240.000 Nợ TK 152G: 60.000 Có TK 111: 300.000
2. Nợ TK 621: 20.200.000
Có TK 152M: 100 x 42.000 = 4.200.000
105
Có TK 152G: 400 x 40.000 = 16.000.000
3.a) Nợ TK 152G: 300 x 40.000 = 12.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000 x 10% = 1.200.000 Có TK 111: 13.200.000
3.b) Nợ TK 152G: 150.000
Có TK 111: 150.000
4.a) Nợ TK 152M: 200 x 40.000 = 8.000.000
Nợ TK 133: 200 x 4.000 = 800.000 Có TK 331: 8.800.000
4.b) Nợ TK 152M: 200.000
Có TK 141: 200.000
5.a) Nợ TK 621: 300 x 40.000 = 12.000.000 Có TK 152G: 12.000.000
5.b) Nợ TK 627: 40 x 43.500 + 10 x 40.500 = 2.145.000
Có TK 152G: 2.145.000
6. Nợ TK 331: 8.800.000
Có TK 111: 8.800.000
7. Nợ TK 621: 20.580.000
Có TK 152M:100x 42.000+ 160x 41.500+ 40x 41.000 = 12.480.000 Có TK 152G: 200 x 40.500 = 8.100.000
8. Nợ TK 641: 50 x 40.500 = 2.025.000
Nợ TK 642: 10 x 40.500 = 405.000
Có TK 152G: 2.430.000
106
BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1: Tại doanh nghiệp T có tài liệu nhƣ sau:
I. Số dƣ đầu tháng 6/20XX:
+ Vật liệu chính: 600 kg, đơn giá 43.500 đồng/kg. + Vật liệu phụ: 100 kg, đơn giá 32.200 đồng /kg.
Các tài khoản khác có số dƣ hợp lý. II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Mua vật liệu chính số lƣợng 200kg, đơn giá mua chƣa thuế 43.000 đồng /kg,
hàng đã nhập đủ về kho, chƣa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển số hàng này trả
bằng tiền mặt 440.000 đồng, trong đó đã có thuế suất 10%. 2. Xuất 700 kg vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm.
3. Xuất vật liệu phụ cho phân xƣởng sản xuất 35 kg để sản xuất sản phẩm và 15
kg để phục vụ quản lý phân xƣởng.
4. Mua nguyên vật liệu chƣa thanh toán tiền: vật liệu chính 200 kg, đơn giá chƣa
thuế 44.050 đồng /kg, vật liệu phụ 50 kg, đơn giá chƣa thuế 32.400 đồng /kg; hàng
đã về nhập kho đủ.
5. Xuất 45 kg vật liệu phụ cho bộ phận bán hàng.
6. Xuất 250 kg vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm.
7. Xuất 40 kg vật liệu phụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong các trƣờng hợp
doanh nghiệp sử dụng các phƣơng pháp tính giá xuất hàng tồn kho sau:
1. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc 2. Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Cho biết: thuế suất thuế giá trị gia tăng của tất cả các loại nguyên vật liệu nhập
kho của doanh nghiệp là 10%.
Bài 2: Công ty TNHH Vinacan có tài liệu nhƣ sau: (đơn vị tính: đồng)
Số dƣ đầu tháng 4/20XX:
TK 152: 40.000.000 trong đó: + Nguyên vật liệu chính: 2.000 kg * 16.000 đồng /kg,
+ Vật liệu phụ: 1.000 kg * 8.000 đồng /kg. Trong tháng 4/20XX có phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Ngày 10/4, nhập kho vật liệu chƣa trả tiền cho ngƣời bán X: - Nguyên vật liệu chính: 5.000kg, giá mua 16.200 đồng/kg
- Vật liệu phụ: 2.000kg, giá mua 7.200 đồng/kg
2. Ngày 11/4, chi phí vận chuyển cho lô vật liệu trên trả bằng tiền gửi ngân hàng
là 5.000.000 đồng, phân bổ cho nguyên vật liệu chính 80%, nguyên vật liệu phụ 20%.
107
3. Ngày 12/4, chuyển tiền ngân hàng trả hết nợ cho ngƣời bán X.
4. Ngày 20/4, xuất kho vật liệu để sản xuất:
- VL chính 6.000kg dùng để sản xuất sản phẩm. - VL phụ 2.000kg, trong đó dùng để sản xuất sản phẩm là 1.500kg, phục vụ phân
xƣởng 500kg.
5. Ngày 22/4, mua nhập kho 4.000kg vật liệu chính, đơn giá mua chƣa thuế là
15.500 đồng/kg, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%, chƣa trả tiền cho ngƣời bán. Chi
phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 10% đơn giá mua.
6. Ngày 24/6, nguyên vật liệu phụ nhập kho 2.500kg, đơn giá mua chƣa thuế
7.500 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 600.000 đồng. Tất cả chƣa
trả tiền cho ngƣời bán Y.
7. Xuất vật liệu sản xuất cho các đối tƣợng: - Sản xuất sản phẩm: 3.000kg nguyên vật liệu chính, 1.500kg nguyên vật liệu phụ.
- Phục vụ phân xƣởng: 1.000kg nguyên vật liệu phụ.
Yêu cầu: 1. Tính giá trị vật liệu xuất trong tháng.
2. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết: Vật liệu xuất kho tính theo phƣơng pháp nhập trƣớc – xuất trƣớc.
108
CHƢƠNG 5. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
5.1. Khái niệm, đặc điểm của tài sản cố định
5.1.1. Khái niệm tài sản cố định
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn và dự tính
đem lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp.
5.1.2. Đặc điểm tài sản cố định
Theo chế độ tài chính hiện hành (Thông tƣ số 45/2013/TT - BTC), tài sản cố định
phải có đủ 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó: lợi
ích kinh tế do tài sản mang lại đƣợc biểu hiện bằng việc tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, tăng chất lƣợng của sản phẩm, dịch vụ khi doanh nghiệp kiểm soát và sử dụng
một tài sản nào đó.
- Nguyên giá tài sản cố định phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy: tiêu
chuẩn này yêu cầu một tài sản nào đó muốn đƣợc ghi nhận là tài sản cố định thì phải
có cơ sở khách quan để xác định giá trị ban đầu của nó.
- Thời gian sử dụng ƣớc tính trên một năm: tiêu chuẩn này nhằm cụ thể hóa tiêu
chuẩn thứ nhất của tài sản cố định. Lợi ích kinh tế trong tƣơng lai do việc sử dụng tài
sản cố định không phải là 1 năm tài chính mà ít nhất là 2 năm.
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành: theo quan điểm của chế độ tài
chính hiện hành, một tài sản cố định có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên thì đƣợc coi là có giá trị lớn.
5.2. Phân loại, đánh giá tài sản cố định
5.2.1. Phân loại tài sản cố định
a. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện Theo hình thái biểu hiện, tài sản cố định đƣợc chia làm 2 loại: tài sản cố định hữu
hình và tài sản cố định vô hình.
- tài sản cố định hữu hình: là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. tài sản cố định hữu hình có ba đặc điểm: chúng có hình thái vật
chất cụ thể, chúng đƣợc sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chúng không dự tính để bán cho khách hàng.
tài sản cố định hữu hình đƣợc phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và
mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
109
+ Máy móc, thiết bị
+ Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý + Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ Các loại tài sản cố định khác.
- tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định
đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định.
Theo chế độ hiện hành, tài sản cố định vô hình đƣợc chia làm các loại sau:
+ Quyền sử dụng đất
+ Quyền phát hành + Bản quyền, bằng sáng chế
+ Nhãn hiệu, hàng hóa
+ Phần mềm máy vi tính
+ Giấy phép và giấy chuyển nhƣợng
+ tài sản cố định vô hình khác
b. Phân loại tài sản theo công dụng và tình hình sử dụng, bao gồm:
- tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: là những tài sản cố định đang
dùng cho hoạt động kinh doanh, phải trích khấu hao, phải đƣa vào chi phí.
- tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: là
những tài sản cố định dùng cho nhu cầu phúc lợi cộng đồng nhƣ nhà ăn, nhà nghỉ, nhà
văn hóa, sân bóng, thiết bị thể thao… chỉ xác định hao mòn vào cuối niên độ và ghi
giảm nguồn vốn tƣơng xứng.
- tài sản cố định chờ xử lý: là những tài sản cố định không cần dùng, chƣa cần
dùng hoặc đang chờ thanh lý, nhƣợng bán…
- tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nƣớc
c. Phân loại theo tính chất sở hữu của tài sản - tài sản cố định tự có: là những tài sản cố định đƣợc xây dựng mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp hoặc bằng nguồn vốn vay. Đối với
những tài sản cố định này doanh nghiệp đƣợc quyền định đoạt nhƣ nhƣợng bán, thanh lý,… trên cơ sở chấp hành đúng thủ tục theo quy định của Nhà nƣớc.
- tài sản cố định thuê ngoài: là những tài sản cố định mà doanh nghiệp đƣợc chủ tài sản nhƣợng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định ghi trong hợp đồng thuê. Theo phƣơng thức thuê, hợp đồng thuê tài sản đƣợc chia làm 2 loại: thuê hoạt động và thuê tài chính. Căn cứ vào tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định thì chỉ có tài sản thuê tài chính mới có đủ tiêu chuẩn để trở thành tài sản cố định.
110
5.2.2. Đánh giá tài sản cố định
Xuất phát từ nguyên tắc quản lý tài sản cố định, khi đánh giá tài sản cố định kế
toán phải xác định đƣợc 3 chỉ tiêu là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
a. Nguyên giá tài sản cố định
- tài sản cố định tăng do mua sắm:
= Giá mua - Nguyên giá trên hóa đơn + Chi phí trƣớc khi sử dụng - Các khoản giảm giá (nếu có) Giá trị sản phẩm, dịch vụ thu đƣợc khi chạy thử
+ Giá mua trên hóa đơn: là giá chƣa có thuế giá trị gia tăng (đối với doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp khấu trừ) hoặc là giá có thuế giá trị gia tăng (đối với doanh
nghiệp áp dụng phƣơng pháp trực tiếp).
+ Chi phí trƣớc khi sử dụng bao gồm: thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nƣớc
ngoài giá mua (nhƣ thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, lệ phí trƣớc bạ…), chi phí
vận chuyển, lắp đặt chạy thử, lãi vay trƣớc khi đƣa tài sản cố định vào sử dụng.
+ Các khoản giảm giá bao gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá đƣợc hƣởng.
- tài sản cố định tăng do trao đổi tƣơng tự:
Nguyên giá = Giá trị còn lại của tài sản cố định mang đi trao đổi
- tài sản cố định do trao đổi không tƣơng tự:
Nguyên giá = Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận trao đổi
- Tài sản cố định tăng do đƣợc viện trợ, biếu tặng:
+ Nguyên giá = Giá trị hợp lý của tài sản cố định đƣợc viện trợ, biếu tặng Chi phí tiếp nhận (nếu có)
- Tài sản cố định tăng do nhận vốn góp liên doanh, liên kết:
= + Nguyên giá Giá trị vốn góp đƣợc hội đồng liên doanh chấp thuận Chi phí tiếp nhận (nếu có)
- Tài sản cố định tăng do chuyển sản phẩm của doanh nghiệp thành tài sản cố định
của doanh nghiệp:
= + Nguyên giá Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất Chi phí lắp đặt, chạy thử…
+ Nguyên giá - Tài sản cố định tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: = Giá thành thực tế hoặc giá trị quyết toán công trình bàn giao Chi phí trƣớc khi sử dụng
- Tài sản cố định tăng do đƣợc cấp phát:
111
= Giá trị còn lại của tài sản + Chi phí tiếp nhận Nguyên giá cố định đƣợc cấp (nếu có)
Riêng tài sản cố định đƣợc điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc trong doanh nghiệp thì nguyên giá đƣợc xác định nhƣ sau:
= Giá trị ghi trên sổ sách của + Chi phí tiếp nhận Nguyên giá đơn vị cấp trên (nếu có)
b. Giá trị hao mòn
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị của tài sản cố định trong quá trình sử dụng do tham gia vào quá trình kinh doanh bị cọ xát, bị ăn mòn hoặc do tiến bộ kỹ
thuật.
= Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn - Giá trị còn lại của tài sản cố định
c. Giá trị còn lại Giá trị còn lại của tài sản cố địnhlà giá thực tế của tài sản cố định tại một thời
điểm nhất định.
- Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn
5.3. Kế toán tài sản cố định hữu hình và vô hình
5.3.1. Khái niệm
- Tài sản cố định hữu hình: là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài
sản cố định hữu hình. Tài sản cố định hữu hình có ba đặc điểm: chúng có hình thái vật
chất cụ thể, chúng đƣợc sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chúng không dự tính để bán cho khách hàng.
Tài sản cố định hữu hình đƣợc phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và
mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc + Máy móc, thiết bị
+ Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn + Thiết bị, dụng cụ quản lý + Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm + Các loại tài sản cố định khác.
- Tài sản cố định vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung
112
cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản
cố định.
Theo chế độ hiện hành, tài sản cố định vô hình đƣợc chia làm các loại sau: + Quyền sử dụng đất
+ Quyền phát hành
+ Bản quyền, bằng sáng chế
+ Nhãn hiệu, hàng hóa
+ Phần mềm máy vi tính + Giấy phép và giấy chuyển nhƣợng
+ tài sản cố định vô hình khác
5.3.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định - Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Phiếu chi, giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng
- Các chứng từ có liên quan nhƣ quyết định mua sắm tài sản cố định,…
5.3.3. Tài khoản sử dụng
- TK 211 “tài sản cố định hữu hình”: TK dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình tăng, giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên Nợ: nguyên giá của tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tăng trong kỳ.
Bên Có:nguyên giá của tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm trong kỳ.
Số dƣ bên Nợ:nguyên giá của tài sản cố định hữu hình hiện có của doanh nghiệp.
TK 211 đƣợc chi tiết để theo dõi tình hình biến động của từng loại tài sản cố định
hữu hình nhƣ sau:
+ TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc”
+ TK 2112 “Máy móc, thiết bị”
+ TK 2113 “Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn” + TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý” + TK 2115 “Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm”
+ TK 2118 “Các loại tài sản cố định khác”. - TK 212 “tài sản cố định thuê tài chính Bên Nợ: nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính tăng trong kỳ. Bên Có: nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính giảm trong kỳ. Số dƣ bên Nợ:nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính hiện có của doanh nghiệp. - TK 213 “tài sản cố định vô hình”
113
Bên Nợ: nguyên giá của tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp tăng trong kỳ.
Bên Có: nguyên giá của tài sản cố định vô hìnhcủa doanh nghiệp giảm trong kỳ.
Số dƣ bên Nợ: nguyên giá của tài sản cố định vô hình hiện có của doanh nghiệp. TK này đƣợc chi tiết thành các TK cấp 2 để theo dõi tình hình biến động của từng
loại tài sản cố định vô hình nhƣ:
+ TK 2131 “Quyền sử dụng đất”
+ TK 2132 “Quyền phát hành”
+ TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế” + TK 2134 “Nhãn hiệu, hàng hóa”
+ TK 2135 “Phần mềm máy vi tính”
+ TK 2136 “Giấy phép và giấy chuyển nhƣợng”
+ TK 2138 “tài sản cố định vô hình khác”. - TK 214 “Hao mòn tài sản cố định ”
Bên Nợ: giá trị hao mòn của tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ.
Bên Có: giá trị hao mòn của tài sản cố định vô hình tăng trong kỳ.
Số dƣ bên Có: giá trị hao mòn của tài sản cố định hiện có.
TK này đƣợc chi tiết thành 4 TK cấp 2:
+ TK 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình”
+ TK 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” + TK 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình”
+ TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tƣ”
5.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 5.3.4.1. Kế toán tình hình tăng tài sản cố định
a. Tài sản cố định đƣợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn chuyên dùng.
- Đối với tài sản cố định hình thành qua quá trình xây dựng, lắp đặt, chỉnh lý,
chạy thử, nghiên cứu, triển khai thì kế toán phải tập hợp các khoản chi tiêu phát sinh
trong quá trình đó vào TK 241 “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang”:
Nợ TK 241: chi phí mua sắm, xây dựng, nghiên cứa, triển khai Nợ TK 133: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, …
Khi công tác xây dựng, lắp đặt, triển khai hoàn thành, kế toán phản ánh tình hình
quyết toán chi phí và giá trị tài sản hình thành qua quá trình xây dựng, lắp đặt, triển khai:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định hình thành đƣa vào sử dụng Nợ TK 155: giá trị sản phẩm thu đƣợc Nợ TK 138: khoản chi sai yêu cầu bồi thƣờng hoặc chờ xử lý
Có TK 241: tổng chi phí mua sắm, xây dựng, lắp đặt, triển khai
114
- Đối với tài sản cố định mua sắm không qua lắp đặt thì kế toán căn cứ vào các
chứng từ liên quan để ghi:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá Nợ TK 1332: thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, …: giá thanh toán cho ngƣời bán
- Nếu tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh đƣợc mua sắm, xây dựng
bằng nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ phúc lợi, khi hoàn
thành thủ tục đƣa tài sản cố định vào sử dụng, kế toán ghi bút toán chuyển nguồn:
Nợ TK 414: Tài sản cố định đầu tƣ bằng quỹ đầu tƣ phát triển
Nợ TK 441: Tài sản cố định đầu tƣ bằng nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Nợ TK 3532:Tài sản cố định đầu tƣ bằng quỹ phúc lợi
Có TK 411: ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
- Trƣờng hợp tài sản cố định đƣợc mua sắm bằng quỹ phúc lợi cho hoạt động văn
hóa, phúc lợi, khi kết chuyển nguồn, ghi:
Nợ TK 3532: quỹ phúc lợi
Có TK 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định
- Trƣờng hợp tài sản cố định đƣợc mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công
nghệ, khi kết chuyển nguồn, ghi:
Nợ TK 3561: quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3562: quỹ phát triển khoa học và công nghệ hình thành tài sản cố định
- Trƣờng hợp tài sản cố định đƣợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng vào hoạt động sự nghiệp
hoặc hoạt động dự án thì kế toán ghi bút toán chuyển nguồn nhƣ sau:
Nợ TK 441: tài sản cố định đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
Nợ TK 161: tài sản cố định đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp, kinh
phí dự án
Có TK 466: nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
b. Tài sản cố định tăng do mua sắm, xây dựng, triển khai bằng vốn vay dài hạn: - Trƣờng hợp doanh nghiệp nhận tiền vay dài hạn để thanh toán tiền mua tài sản
cố định khi hoàn thành thủ tục đƣa tài sản cố định vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá Nợ TK 1332: thuế giá trị gia tăng
Có TK 341: nhận nợ với ngƣời cho vay dài hạn
- Trƣờng hợp doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục đƣa tài sản cố định vào sử dụng nhƣng chƣa thanh toán cho ngƣời bán tài sản cố định hoặc ngƣời nhận thầu xây dựng cơ bản, ghi:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá
115
Nợ TK 1332: thuế GTGT
Có TK 331: số tiền nợ ngƣời bán
Có TK 241: chi phí xây dựng cơ bản đƣợc tính vào giá trị công trình
Khi nhận tiền vay dài hạn, doanh nghiệp trả nợ cho ngƣời bán tài sản cố định
hoặc ngƣời nhận thầu xây dựng cơ bản:
Nợ TK 331: phải trả ngƣời bán
Có TK 341: vay dài hạn
c. Tài sản cố định tăng mà doanh nghiệp không phải trả tiền. Trong các trƣờng hợp Nhà nƣớc cấp cho doanh nghiệp, các bên đối tác góp vốn,
thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết hoặc doanh nghiệp đƣợc biếu tặng, viện trợ bằng
tài sản cố định … khi xác định đƣợc nguyên giá kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá
Có TK 711: giá trị tài sản cố định đƣợc biếu tặng
Có TK 411: Nhà nƣớc cấp hoặc bên góp vốn
Có TK 128, 222, 228: giá thỏa thuận khi thu hồi vốn góp
Có TK 111, 112, 331…: phí tổn trƣớc khi sử dụng mà doanh nghiệp phải chịu
Nếu phí tổn trƣớc khi sử dụng đƣợc bù đắp bằng nguồn vốn chuyên dùng thì kế
toán còn phải ghi bút toán chuyển nguồn nhƣ trƣờng hợp trên.
Riêng trƣờng hợp tài sản cố định tăng ở một đơn vị hạch toán phụ thuộc đƣợc
cấp trên điều chuyển đến, thì kế toán còn phải ghi giá trị hao mòn của tài sản cố định
đó vào Bên Có TK 214. Còn phí tổn trƣớc khi sử dụng mà doanh nghiệp phải chi ra
đƣợc hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642: nơi sử dụng tài sản cố định
Nợ TK 1332: thuế giá trị gia tăng
Có TK 111, 112, 331…: giá thanh toán
d. Tài sản cố định tăng do nhận tài sản cố định thuê tài chính
- Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính
trƣớc khi nhận tài sản thuê nhƣ đàm phán, ký kết hợp đồng…, ghi:
Nợ TK 242: chi phí trả trƣớc Có TK 111, 112, 331…
- Khi nhận tài sản thuê tài chính, căn cứ vào hợp đồng và các chứng từ có liên
quan, ghi:
Nợ TK 212: nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 138: thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ nằm trong nợ gốc (nếu có)
Có TK 342: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá
trị hợp lý của tài sản thuê.
116
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính đƣợc ghi nhận
vào nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212: tính vào nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
Có TK 242: chi phí trả trƣớc
Có TK 111, 112: số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê
e. Tài sản cố định kiểm kê phát hiện thừa
Khi kiểm kê phát hiện thừa thì doanh nghiệp phải truy tìm nguyên nhân để xử lý
phù hợp với từng nguyên nhân. Chẳng hạn tài sản cố định thừa là do để ngoài sổ kế toán, thì căn cứ vào hồ sơ ban đầu để ghi tăng tài sản cố định theo một trong số các
trƣờng hợp trên.
Riêng mức khấu hao của tài sản cố định trong thời gian quên ghi sổ đƣợc tập hợp
vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: hao mòn tài sản cố định
Trƣờng hợp tài sản cố định thừa không thể phát hiện nguyên nhân, không tìm
đƣợc chủ sở hữu tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 211: nguyên giá
Có TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 3381: giá trị còn lại 5.3.4.2. Kế toán tình hình giảm tài sản cố định
a. Giảm giá trị còn lại của tài sản cố định do khấu hao tài sản cố định
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định , kế toán xác định tổng mức khấu hao tài
sản cố định; phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí kinh doanh theo đối
tƣợng sử dụng tài sản cố định và ghi giảm tài sản cố định bằng cách ghi tăng giá trị
hao mòn của chúng:
Nợ TK 627: khấu hao tài sản cố định sừ dụng ở bộ phận sản xuất
Nợ TK 641: khấu hao tài sản cố định sừ dụng ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao tài sản cố định sừ dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112: ghi tăng giá trị hao mòn của tài sản cố định
b. Nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định
Theo quan điểm của kế toán, hoạt động nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định
đƣợc coi là hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh.
- Kế toán ghi giảm các chỉ tiêu của tài sản cố định và chuyển giá trị còn lại vào chi
phí khác:
Nợ TK 811: giá trị còn lại của tài sản cố định Nợ TK 214: giá trị hao mòn của tài sản cố định
Có TK 211, 213: nguyên giá
117
- Phản ánh thu nhập từ hoạt động nhƣợng bán, thanh lý:
Nợ TK 111, 112, 331: theo gái thanh toán
Nợ TK 152: phế liệu nhập kho Nợ TK 138: tiền bồi thƣờng phải thu
Có TK 711: ghi thu nhập khác
Có TK 3331: thuế giá trị gia tăng
- Nếu trong quá trình nhƣợng bán, thanh lý doanh nghiệp phải chi một số khoản
chi, ghi:
Nợ TK 811: chi phí khác
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng
Có TK 111, 112, 331: tổng chi phí
c. Góp vốn đầu tƣ bằng tài sản cố định vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tƣ dài hạn khác.
Căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản cố định, giá thỏa thuận do Hội đồng giao
nhận vốn xác nhận. Số chênh lệch giá giảm (lỗ), tăng (lãi) đƣợc hạch toán là chi phí
khác và thu nhập khác, kế toán ghi:
Nợ TK 221, 222, 228: giá thỏa thuận
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: chênh lệch giảm giá tài sản cố định (lỗ)
Có TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định
Có TK 711: chênh lệch tăng giá tài sản cố định (lãi)
d. Trả vốn góp đầu tƣ bằng tài sản cố định
Căn cứ vào giá do hội đồng giao nhận đánh giá, nguyên giá và giá trị hao mòn
của tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 411: giá thỏa thuận
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: chênh lệch giảm
Có TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định Có TK 711: chênh lệch tăng
e. Trả vốn cho Nhà nƣớc bằng tài sản cố định
Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc, khi bàn giao tài sản cố định cho đơn vị khác theo lệnh điều động của cấp trên, kế toán căn cứ vào nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại để ghi giảm tài sản cố định : Nợ TK 411: giá trị còn lại Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định
118
f. Tài sản cố định đang sử dụng chuyển thành công cụ dụng cụ do Nhà nƣớc
thay đổi tiêu chuẩn giá trị của tài sản cố định … thì giá trị còn lại của tài sản cố
định chƣa khấu hao hết đƣợc phân bổ vào chi phí kinh doanh trong kỳ tối đa không quá 3 năm, ghi:
Nợ TK 242: giá trị còn lại
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định
g. Trả tài sản cố định thuê tài chính - Trong quá trình sử dụng tài sản cố định thuê tài chính, kế toán phải tiến hành
khấu hao tài sản cố định thuê tài chính vào chi phí kinh doanh của từng kỳ hạch toán:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214: khấu hao tài sản cố định thuê tài chính
- Khi thanh toán lãi và gốc cho công ty tài chính, ghi:
Nợ TK 341: thanh toán gốc đến hạn trả
Nợ TK 635: lãi thuê tài chính
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đƣợc khấu trừ không nằm trong nợ gốc
Nợ TK 627, 641, 642: thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp
Có TK 111, 112
- Nếu thuế GTGT nằm trong nợ gốc khi nhận tài sản thì định kỳ hàng năm kế
toán tiến hành phân bổ thuế:
Nợ TK 133: nếu áp dụng phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 627, 641, 642: nếu áp dụng phƣơng pháp trực tiếp
Có TK 138: thuế giá trị gia tăng nằm trong nợ gốc khi nhận tài sản thuê.
- Khi trả tài sản cố định thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 212: nguyên giá tài sản cố định
- Nếu doanh nghiệp đƣợc nhận quyền sở hữu tài sản cố định thuê tài chính, kế
toán ghi các bút toán chuyển các chỉ tiêu giá trị tài sản cố định thuê tài chính thành tài sản cố định của doanh nghiệp. Chuyển nguyên giá:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá Nợ TK 133: thuế GTGT (nếu có)
Có TK 212: nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính Có TK 111, 112: số tiền phải thêm
Chuyển giá trị hao mòn, ghi: Nợ TK 2142
Có TK 2141, 2143
119
h. Kế toán tài sản cố định thiếu
Khi kiểm kê phát hiện tài sản cố định thiếu, căn cứ vào biên bản kiểm kê và biên
bản xử lý (nếu có), ghi:
Nợ TK 1381: chờ xử lý
Nợ TK 1388: yêu cầu bồi thƣờng
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Có TK 211: nguyên giá tài sản cố định
Trƣờng hợp tài sản cố định thiếu chờ xử lý khi có quyết định xử lý của cấp trên, ghi: Nợ TK 1388: yêu cầu bồi thƣờng
Nợ TK 632: tính vào giá vốn của doanh nghiệp
Có TK 1388: giá trị còn lại của tài sản cố định thiếu chờ xử lý.
i. Trao đổi tài sản cố định tƣơng tự Nợ TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định nhận về
Nợ TK 214: giá trị hao mòn của tài sản cố định đem trao đổi
Có TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định đem trao đổi
k. Trao đổi TSCĐ không tƣơng tự
Ghi giảm TSCĐ tại doanh nghiệp:
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định
Căn cứ vào giá hợp lý của tài sản cố định đem trao đổi, ghi:
Nợ TK 131: giá hợp lý tài sản cố định đem trao đổi
Có TK 3331: thuế giá trị gia tăng
Có TK 711: ghi tăng thu nhập khác
Căn cứ vào giá hợp lý của tài sản cố định nhận về, ghi:
Nợ TK 211, 213: nguyên giá
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng
Có TK 131: giá hợp lý của tài sản cố định nhận về
Nếu giá hợp lý của tài sản cố định đem trao đổi lớn hơn giá hợp lý của tài sản cố định nhận về của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đƣợc nhận lại bằng tiền, khi nhận
đƣợc, ghi:
Nợ TK 111, 112 Có TK 131
Nếu giá hợp lý của tài sản cố định nhận về lớn hơn giá hợp lý của tài sản cố định
đem trao đổi thì kế toán xử lý ngƣợc lại.
120
5.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định
5.4.1. Khái niệm
Khấu hao tài sản cố định là chuyển dần giá trị tài sản hao mòn cố định vào các chi phí có liên quan. Và vì vậy chi phí sản xuất kinh doanh phải bao gồm cả phần khấu
hao tài sản cố định từng kỳ.
5.4.2. Phương pháp khấu hao tài sản cố định
a. Phƣơng pháp khấu hao bình quân ( phƣơng pháp đƣờng thẳng)
Có nhiều phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định nhƣ khấu hao theo đƣờng thẳng, khấu hao nhanh,... nhƣng để đơn giản chúng ta sẽ xem xét phƣơng pháp trích
khấu hao đơn giản nhất và thƣờng đƣợc áp dụng nhất là trích khấu hao theo đƣờng
thẳng. Theo phƣơng pháp này ngƣời ta dựa vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
để trích khấu hao theo công thức: + Mức khấu hao (năm):
Mức trích khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao năm
tài sản cố định
+ Mức khấu hao tháng:
Mức trích khấu hao năm = 12 Mức khấu hao tháng
+ Tỷ lệ khấu hao (năm):
1 = Tỷ lệ khấu hao Số năm sử dụng hữu ích của tài sản
Phƣơng pháp trích khấu hao theo đƣờng thẳng là phƣơng pháp khấu hao mà theo
phƣơng pháp này mức khấu hao đƣợc chia đều và cố định trong mỗi kỳ kinh doanh.
Mức khấu hao đƣợc tính dựa trên giá trị của tài sản cố định và thời gian sử dụng.
b. Phƣơng pháp khấu hao theo sản lƣợng
Khấu hao đƣợc tính cho mỗi sản phẩm mà tài sản cố định tham gia sản xuất kinh
doanh.
Tài sản cố định trong doanh nghiệp đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp khấu
hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm nhƣ sau:
Căn cứ vào hồ sơ kinh tế- kĩ thuật của tài sản cố định doanh nghiệp xác định tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định , gọi tắt là sản lƣợng theo công suất thiết kế.
Căn cứ tình hình sản xuất thực tế, doanh nghiệp xác định số lƣợng, khối lƣợng
sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của tài sản cố định .
Xác định mức khấu hao trong tháng của tài sản cố định theo công thức dƣới đây:
121
Mức khấu hao trong Số lƣợng sản phẩm Mức khấu hao bình quân tính tháng của = x sản xuất trong tháng cho mỗi đơn vị sản phẩm tài sản cố định
Trong đó :
Nguyên giá tài sản cố định = Mức khấu hao bình quân tính cho mỗi đơn vị sản phẩm Sản lƣợng theo công suất thiết kế
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao của 12
tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức khấu hao trong năm của = x Số lƣợng sản phẩm sản xuất trong năm Mức khấu hao bình quân tính cho mỗi đơn vị sản phẩm tài sản cố định
Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá tài sản cố định thay đổi, doanh
nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của tài sản cố định .
c. Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh
Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp số dƣ giảm dần có điều
chỉnh đƣợc xác định nhƣ sau:
Xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng
thẳng. Doanh nghiệp xác định thời gian sử dụng của tài sản cố định theo quy định tại
Chế dộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Thông tƣ
số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2013.
Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo
công thức dƣới đây :
Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của hàng năm của = x Tỷ lệ khấu hao nhanh tài sản cố định tài sản cố định
Trong đó:
+ Tỷ lệ khấu hao nhanh đƣợc xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp = x Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) Hệ số điều chỉnh đƣờng thẳng
+ Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phƣơng pháp đƣờng thẳng xác định nhƣ sau:
1
= x 100
Tỷ lệ khấu hao theo phƣơng pháp đƣơng thẳng (%) Thời gian sử dụng của tài sản cố định
122
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của tài sản cố định quy định tại
bảng dƣới đây:
Thời gian sử dụng của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t ≤ 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5
5.4.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn của toàn bộ tài sản cố định
trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định và những trƣờng hợp tăng,
giảm hao mòn khác của tài sản cố định, kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố
định. Kết cấu cơ bản của tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: Hao mòn tài sản cố định giảm Bên Có: Hao mòn tài sản cố định tăng
Số dƣ bên Có: Hao mòn tài sản cố định tăng - TK 214 gồm các TK cấp 2 sau:
+ TK 2141- Hao mòn tài sản cố định hữu hình
+ TK 2142- Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
+ TK 2143- Hao mòn tài sản cố định vô hình
+ TK 2147- Hao mòn bất động sản đầu tƣ
5.4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Định kỳ, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, kế toán
tính trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh
giá trị hao mòn của tài sản cố định kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642…
Có TK 214: hao mòn tài sản cố định
(2) Đối với tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi và hoạt động sự nghiệp,
vào cuối niên độ kế toán tính và phản ánh giá trị hao mòn nhƣ sau:
Nợ TK 3533, 466
Có TK 214: hao mòn tài sản cố định
(3) Trƣờng hợp tăng hao mòn tài sản cố định do nhận tài sản cố định đã sử dụng
từ các đơn vị nội bộ có tổ chức kế toán riêng, ghi: Nợ TK 211, 213: nguyên giá tài sản cố định
Có TK 411: giá trị còn lại Có TK 214: giá trị hao mòn
123
(4) Trƣờng hợp giảm hao mòn do giảm tài sản cố định đã trình bày ở phần kế toán
giảm tài sản cố định.
Ví dụ: Tình hình tăng tài sản cố định trong tháng 3 tại doanh nghiệp T&T nhƣ sau: 1. Doanh nghiệp mua sắm mới một tài sản cố định hữu hình, giá mua chƣa có
thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn là 28.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%,
đã đƣợc doanh nghiệp trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí lắp đặt và chạy thử đã trả
bằng tiền mặt là 880.000 đồng, trong đó đã có thuế suất thuế GTGT 10%. Tài sản
này đƣợc mua đầu tƣ từ nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cƣ bản.
2. Doanh nghiệp mua lại 01 tài sản cố định hữu hình, giá mua chƣa có thuế GTGT
là 70.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 5%, chƣa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi
bằng tiền mặt là 1.100.000 đồng, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
3. Nhà nƣớc cấp cho doanh nghiệp 01 tài sản cố định hữu hình có giá trị ghi trên sổ của đơn vị cấp nguyên giá là 90.000.000 đồng, đã hao mòn 10.000.000 đồng.
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 1.760.000 đồng, trong đó đã có thuế GTGT
thuế suất 10%.
4. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị khác bằng 1 tài sản cố định hữu hình,
hội đồng liên doanh định giá 25.000.000 đồng.
5. Công tác xây dựng cơ bản bàn giao 01 tài sản cố định hữu hình có giá trị
quyết toán là 100.000.000 đồng. Chi phí trƣớc khi sử dụng trả bằng tiền mặt là 1.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định nguyên giá
của tài sản cố định ở mỗi nghiệp vụ.
Giải Đơn vin tính: đồng
1.a) Nợ TK 211: 28.000.0000
Nợ TK 133: 2.800.000
Có TK 111: 30.800.000
b) Nợ TK 211: 800.000
Nợ TK 133: 80.000 Có TK 112: 880.000
c) Nợ TK 441: 28.800.000
Có TK 411: 28.800.000
Nguyên giá: 28.800.000 2.a) Nợ TK 211: 70.000.000 Nợ TK 133: 3.500.000 Có TK 331: 73.500.000 2.b) Nợ TK 211: 1.000.000 Nợ TK 133: 100.000
124
Có TK 111: 1.100.000
Nguyên giá: 71.000.000
3.a) Nợ TK 211: 80.000.000 Có TK 411: 80.000.000
3.b) Nợ TK 211: 1.600.000
Nợ TK 133: 160.000
Có TK 111: 1.760.000
Nguyên giá: 81.600.000 4. Nợ TK 211: 25.000.000
Có TK 411: 25.000.000
Nguyên giá: 25.000.000
5.a) Nợ TK 211: 100.000.000 Có TK 2412: 100.000.000
5.b) Nợ TK 211: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
Nguyên giá: 101.000.000
BÀI TẬP ÔN TẬP Bài 1: Một doanh nghiệp tháng 4/2014 có tình hình tài sản cố định nhƣ sau: (Đơn vị
tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao trung bình đầu tháng là 9.700.000, trong đó:
- Phân xƣởng sản xuất: 9.300.000. - Quản lý doanh nghiệp: 400.000.
II. Tình hình tăng giảm tài sản cố định trong tháng:
1. Ngày 5/4, doanh nghiệp đƣợc cấp tài sản cố định hữu hình nguyên giá
24.000.000, dùng để sản xuất sản phẩm, thời gian sử dụng 3 năm.
2. Ngày 7/4, doanh nghiệp dùng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản mua 1 tài sản cố định hữu hình, phải trả cho ngƣời bán giá thanh toán 49.500.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc vác, lắp đặt, chạy thử trả bằng tiền mặt là 1.100.000, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho ngƣời bán. tài sản cố định này sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, thời gian dử dụng 4 năm.
3. Ngày 11/4, doanh nghiệp thanh lý tài sản cố định hữu hình đang dùng ở bộ phận quản lý phân xƣởng, nguyên giá là 10.400.000 đã hao mòn 10.340.000, chi phí tháo dỡ vận chuyển bằng tiền mặt là 100.000. Doanh nghiệp thu hồi một số phụ tùng nhập kho trị giá 500.000, thời gian sử dụng 2 năm.
125
4. Ngày 15/4, doanh nghiệp bán một tài sản cố định cũ dùng sản xuất sản phẩm nguyên giá là 15.000.000đ đã hao mòn 10.000.000, theo giá thỏa thuận là 5.250.000, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 5%, ngƣời mua trả bằng tiền mặt. Chi phí tháo dỡ bốc vác trả bằng tiền mặt 200.000, thời giam sử dụng 3 năm.
5. Ngày 20/4, doanh nghiệp dùng quỹ đầu tƣ phát triển mua một tài sản cố định vô hình dùng sản xuất sản phẩm giá 24.000.000, trả bằng tiền mặt, thời gian sử dụng 3 năm. Yêu cầu: Định khoản tình hình tăng giảm của tài sản cố định của doanh nghiệp trong kỳ. Bài 2
Trích tài liệu kế toán tháng 4/2015 của doanh nghiệp T nhƣ sau: (Đơn vị tính: đồng) 1. Mua một TSCĐ hữu hình bằng quỹ phát triển kinh doanh. Giá mua chƣa thuế 150.000.000, thuế suất GTGT 10%, chƣa trả tiền ngƣời bán, đã bàn giao đƣa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt 2.000.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Thanh lý một máy cũ nguyên giá 60.000.000, đã khấu hao 58.000.000. Thu 800.000
tiền mặt do bán phế liệu từ tài sản cố định đó. Chi phí thanh lý trả bằng tiền mặt 200.000.
3. Thuê ngoài sửa chữa nhỏ một máy của phân xƣởng sản xuất, phải trả 660.000
cho đơn vị sửa chữa, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
4. Thuê ngoài sửa chữa nhỏ nhà văn phòng của bộ phận quản lý doanh nghiệp, trả
cho đơn vị sửa chữa bằng tiền mặt 1.100.000, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
5. Trích trƣớc chi phí sửa chữa ở cửa hàng 2.000.000 đồng. Thực tế phát sinh:
thuê ngoài sửa chữa, phải trả 3.850.000, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.
6. Xuất kho phụ tùng cho bộ phận sửa chữa dùng vào việc sửa chữa máy móc bị
hƣ ở phân xƣởng 4.500.000 đồng, phân bổ vào chi phí 5 tháng, bắt đầu từ tháng này.
8. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 4 ở các bộ phận nhƣ sau: - Tài sản cố định của phân xƣởng sản xuất: 18.000.000. - Tài sản cố định của bộ phận bán hàng: 2.500.000. - Tài sản cố định của bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.500.000. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 3
Tại một doanh nghiệp, liên quan đến tài sản cố định có tài liệu sau: (Đơn vị tính:
triệu đồng):
1. Mua một thiết bị dùng cho sản xuất có giá mua là 500, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt chạy thử là 2, thuế suất thuế GTGT 10%, tất cả chƣa thanh toán. Tài sản này có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm, đƣợc đầu tƣ bằng quỹ đầu tƣ phát triển.
2. Mua một xe tải để chở hàng đi bán, giá mua là 330, trong đó thuế suất thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí tân trang là 5, thuế suất thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. Tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 1% /tháng.
126
3. Mua 1 xe hơi dùng để làm phƣơng tiện đi lại cho ban giám đốc công ty có giá mua là 400, thuế suất thuế GTGT 10%. Lệ phí trƣớc bạ, sang tên là 4. Tất cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 24%/năm.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản tài sản cố định.
Bài 4
Công ty Hy Vọng, trong tháng 1/2014 có các tài liệu sau.(Đơn vị tính: đồng) I. Số dƣ đầu tháng của các tài khoản: + TK 211: 200.000.000 + TK 153: 10.000.000 II. Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Nhập kho 01 công cụ chƣa trả tiền cho ngƣời bán theo hóa đơn GTGT số 001234: 1.320.000 (trong đó thuế GTGT là 120.000). Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 220.000 (trong đó thuế GTGT: 20.000).
2. Xuất kho 01 số công cụ dùng cho quản lý doanh nghiệp, giá thực tế xuất kho
1.200.000, phân bổ dần trong 6 tháng kể từ tháng này.
3. Xuất kho 01 số công cụ loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xƣởng sản xuất, giá
thực tế xuất kho 400.000;
4. Phân xƣởng sản xuất báo hỏng 01 công cụ loại phân bổ 2 lần có giá thực tế lúc
xuất kho 500.000, vật liệu thu hồi khi hƣ hỏng nhập kho 50.000.
5. Kế toán tập hợp chi phí xây dựng nhà kho để chứa hàng ở nhà máy trong tháng
nhƣ sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: 50.000.000 - Chi phí công cụ dụng cụ: 5.000.000 - Chi phí lƣơng phải trả: 7.000.000 3.000.000 - Chi phí khấu hao: - Chi phí khác bằng tiền: 2.000.000 6. Cuối tháng nhà kho đã hoàn tất và đƣa vào sử dụng, thời gian sử dụng dự kiến
là 40 tháng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
127
CHƢƠNG 6.
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
6.1. Chi phí sản xuất
6.1.1. Khái niệm
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
phải có đủ ba yếu tố cơ bản đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm
lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã
tạo ra các chi phí tƣơng ứng, đó là các chi phí về tƣ liệu lao động, chi phí về đối tƣợng
lao động và chi phí về lao động sống. Trên phƣơng diện này, chi phí đƣợc xác định là
tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán, dƣới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm
giảm vốn chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó, hao phí về lao động sống là các khoản tiền
công mà doanh nghiệp phải trả cho cán bộ công nhân viên. Còn hao phí về lao động
vật hoá là những khoản hao phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, hao mòn máy móc, thiết
bị, công cụ - dụng cụ. Các chi phí này phát sinh có tính chất thƣờng xuyên và gắn liền
với quá trình sản xuất.
6.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, mục
đích sử dụng, công dụng trong quá trình sản xuất…khác nhau. Do tính chất đa dạng về
loại và để phục vụ trong công tác quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán cần phải phân loại chi phí sản xuất và chi phí sản xuất có
thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
a. Phân loại theo yếu tố chi phí Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý ở mỗi nƣớc, mỗi thời kỳ mà mức độ chi tiết của các yếu tố có thể khác nhau. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, toàn bộ chi phí đƣợc chia làm 7 yếu tố chi phí sau:
- Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ... sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
128
- Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh
trong kỳ (trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh số tiền lƣơng
và phụ cấp mang tính chất tiền lƣơng phải trả cho toàn bộ công nhân viên chức.
- Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn: phản ánh phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh
phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải
trả công nhân viên.
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố
định phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chƣa
phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
b. Phân loại theo khoản mục trong giá thành sản phẩm.
Theo quy định hiện hành, giá thành sản xuất ở Việt Nam bao gồm 3 khoản mục
chi phí sau:
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: phản ánh toán bộ chi phí nguyên, vật liệu chính, phụ, nhiên liệu... tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay
thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng và các khoản trích
cho quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo
tỷ lệ với tiền lƣơng phát sinh.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xƣởng
sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp).
6.1.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất
Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất phát sinh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất phù hợp ta thƣờng căn cứ vào đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
- Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: gồm có sản xuất giản đơn hay phức tạp + Với sản xuất giản đơn, đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm
hay toàn bộ quá trình sản xuất hoặc có thể là nhóm sản phẩm
+ Với sản xuất phức tạp, đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xƣởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm…
129
- Loại hình sản xuất: gồm sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt hay sản xuất
hàng loạt với khối lƣợng lớn
+ Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ, đối tƣợng hạch toán chi phí
sản xuất là các đơn đặt hàng riêng biệt
+ Với sản xuất hàng loạt với khối lƣợng lớn, phụ thuộc vào quy trình công nghệ
sản xuất là giản đơn hay phức tạp mà đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là
sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ…
- Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh: dựa trên cơ sở trình độ, yêu cầu và tổ chức quản lý để xác định đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất. Với
trình độ cao có thể chi tiết đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất, nếu trình độ thấp thì
đối tƣợng có thể bị hạn chế và thu hẹp lại
6.2. Giá thành sản phẩm
6.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống,
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra tính cho một đơn vị sản phẩm hoặc là công
việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.
6.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng
nhƣ yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính toán khác nhau.
a. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu
Căn cứ vào thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành đƣợc chia
thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
+ Giá thành định mức: Là giá thành đƣợc tính trên cơ sở các định mức chi phí sản xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo chính xác để đánh giá kết quả sử
dụng tài sản, vật tƣ lao động nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
+ Giá thành thực tế: Là giá thành đƣợc xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm, dịch vụ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Theo phạm vi phát sinh chi phí Giá thành đƣợc chia thành giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ
130
+ Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xƣởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
+ Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thu sản phẩm (chi phí sản xuất, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Do vậy, giá thành tiêu thụ gọi là giá
thành đầy đủ hay là giá thành toàn bộ và đƣợc tính toán theo công thức: Giá thành sản Giá thành toàn bộ của Chi phí quản lý Chi phí = + + sản phẩm tiêu thụ xuất sản phẩm doanh nghiệp bán hàng
6.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình tạo ra sản phẩm và cung ứng sản phẩm đó ra bên ngoài. Cả chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá.
Chi phí sản xuất phản ánh hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh kết quả
sản xuất. Tuy vậy, nói đến chi phí sản xuất là nói đến toàn bộ các chi phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp chi ra trong một thời kỳ không kể chi phí
đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất tạo ra sản phẩm gì. Ngƣợc lại, nói đến giá
thành sản phẩm, ngƣời ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã chi ra có liên quan đến việc
sản xuất hoàn thành hoặc thực hiện xong một công việc, sản phẩm mà không quan tâm
đến chi phí đó đƣợc chi ra vào kỳ nào.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản
xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về lao
động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn có sự khác
nhau trên các phƣơng diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm và
chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung). Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất định
(tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lƣợng sản phẩm đã hoàn
thành hay chƣa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
Về mặt lƣợng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lƣợng và mối quan hệ giữa chi
131
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng
quát sau:
Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Tổng giá thành sản = + - dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ phẩm hoàn thành
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó tiết
kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng xuyên của công tác
quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trƣờng
6.2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm
a. Đối tƣợng tính giá thành Về thực chất, đối tƣợng tính giá thành là toàn bộ các loại sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ doanh nghiệp sản xuất chế tạo và thực hiện cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Để xác định đối tƣợng tính giá thành cần dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất và
cơ cấu sản phẩm, qui trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm, đặc điểm sử dụng
thành phẩm, nửa thành phẩm, các yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin cho việc ra
quyết định, khả năng và trình độ hạch toán.
Nếu doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, công việc là đối tƣợng
tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm,
từng đơn đặt hàng là đối tƣợng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp có qui trình công
nghệ phức tạp kiểu chế biến liên tục thì tuỳ theo yêu cầu quản lý, đặc điểm sử dụng
nửa thành phẩm(bán ra ngoài, nhập kho…) và khả năng tính toán mà đối tƣợng tính
giá thành có thể chỉ là thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối hoặc bao gồm cả thành
phẩm, nửa thành phẩm ở từng giai đoạn công nghệ…Đối với sản phẩm có qui trình công nghệ phức tạp kiểu song song thì đối tƣợng tính giá thành có thể là từng bộ phận,
chi tiết hoặc sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh.
b. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tƣợng đã xác định.
Giá thành sản phẩm không thể tính vào bất cứ thời điểm nào mà phải dựa vào khả năng xác định đúng đắn về số lƣợng cũng nhƣ việc xác định lƣợng chi phí sản xuất có liên quan đến kết quả đó. Xuất phát từ đặc điểm này nên kỳ tính giá thành không thể giống nhau cho các ngành, nghề sản xuất khác nhau. Tuỳ theo chu kỳ sản xuất dài hay ngắn cũng nhƣ đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá thành cho phù hợp
132
(cuối tháng, cuối năm hoặc khi đã thực hiện hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạng
mục công trình…) cụ thể:
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất nhiều chu kỳ sản xuất ngắn xen kẽ liên tục
thì kỳ tính giá thành thích hợp là tháng (phù hợp với kỳ báo cáo).
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng
của khách hàng thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản xuất
sản phẩm hoặc loạt sản phẩm sản xuất đã hoàn thành (không phù hợp với kỳ báo cáo)
6.2.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
a. Phƣơng pháp trực tiếp
Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất có loại hình sản
xuất giản đơn, quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất ra
nhiều sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục. Do đó đối tƣợng tính giá thành thƣờng vào cuối tháng. Các doanh nghiệp nhƣ sản xuất điện, nƣớc, bánh kẹo,
khai thác than, quặng đều vận dụng phƣơng pháp này.
Trong trƣờng hợp không cần phải đánh giá sản phẩm làm dở vì không có hoặc
nếu có thì rất ít, rất ổn định do đó thƣờng thì tổng giá thành bằng tổng chi phí và:
Tổng giá thành Giá thành đơn vị = Số lƣợng sản phẩm hoàn thành
Còn nếu cần phải đánh giá sản phẩm làm dở thì doanh nghiệp sẽ vận dụng
phƣơng pháp thích hợp và tổng giá thành sẽ là:
Tổng giá thành Giá trị sản phẩm Chi phí sản Giá trị sản phẩm - = + sản phẩm dở dang đầu kỳ xuất trong kỳ làm dở cuối kỳ
Tổng giá thành sản phẩm Giá thành đơn vị = Khối lƣợng sản phẩm hoàn thành
b. Phƣơng pháp hệ số Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lƣợng lao động nhƣng thu
đƣợc nhiều sản phẩm khác nhau còn gọi là sản xuất liền sản phẩm, chi phí không tập
hợp riêng cho từng loại sản phẩm đƣợc mà phải tập hợp chung cho quá trình sản xuất. Đối với loại hình sản xuất này đối tƣợng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình công nghệ đó đã sản xuất hoàn thành. Muốn tính giá thành cho từng loại sản phẩm thì kế toán căn cứ vào tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật để định cho mỗi loại sản phẩm một hệ
số trong đó lấy loại có hệ số là 1 là sản phẩm tiêu chuẩn.
133
Hệ số đã quy định đƣợc sử dụng để tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Theo
phƣơng pháp này trình tự tính giá thành đƣợc quy định nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Xác định số lƣợng sản phẩm hoàn thành quy đổi:
= (Số lƣợng sản phẩm hoàn thành từng loại x Hệ số quy đổi)
- Bƣớc 2: Tính tổng giá thành thực tế các loại sản phẩm hoàn thành.
= Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ -
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Bƣớc 3: Tính giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn:
Tổng giá thành thực tế các loại sản phẩm hoàn thành Giá thành đơn vị = sản phẩm chuẩn Số lƣợng sản phẩm hoàn thành quy đổi
- Bƣớc 4: Tính giá thành sản phẩm từng loại:
Giá thành đơn vị sản phẩm I =Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn x Hệ số quy đổi i Tổng giá thành sản phẩm i = Giá thành đơn vị SP i x Số lƣợng SP i hoàn thành
c. Phƣơng pháp tỷ lệ Phƣơng pháp này thích hợp với những doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình
công nghệ sản xuất, cùng bỏ các chi phí đầu vào nhƣng có thể sản xuất ra một nhóm
sản phẩm cùng loại với những quy cách kích cỡ, chủng loại khác nhau nhƣ doanh nghiệp sản xuất các ống nƣớc, các công ty dệt kim, công ty may mặc, đóng giày…và
các sản phẩm này không có hệ số quy đổi. Do vậy, phải xác định tỷ lệ giữa tổng giá
thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch để tính ra đƣợc tỷ lệ chênh lệch. Từ đó, xác
định giá thành từng loại sản phẩm.
Với phƣơng pháp tính giá thành này thì đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là toàn
bộ quy trình công nghệ sản xuất của từng nhóm sản phẩm, đối tƣợng tính giá thành là
từng nhóm sản phẩm có cùng quy cách.
Trình tự tính giá thành của từng loại sản phẩm nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Tính tổng giá thành các loại SP hoàn thành:
= Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Bƣớc 2: Tính tổng giá thành kế hoạch các loại sản phẩm hoàn thành:
= (Khối SP hoàn thành từng loại * Giá thành kế hoạch từng loại)
- Bƣớc 3: Xác định tỷ lệ chi phí:
Tổng giá thành các loại sản phẩm hoàn thành Tỷ lệ chi phí = x 100(%) Tổng giá thành kế hoạch các loại sản phẩm hoàn thành
- Bƣớc 4: Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại sản phẩm.
= x x Tỷ lệ chi phí Tổng giá thành sản phẩm loại i Khối lƣợng sản phẩm i hoàn thành Giá thành kế hoạch sản phẩm i
134
Tổng giá thành sản phẩm loại i Giá thành đơn vị sản phẩm i = Số lƣợng sản phẩm i hoàn thành
6.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
6.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, ... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thƣờng đƣợc quản lý theo các định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng.
Chi phí NVL trực tiếp thực tế trong kỳ đƣợc xác định theo công thức:
Chi phí Trị giá nguyên
nguyên vật vật liệu trực Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp Trị giá nguyên vật liệu trực Trị giá phế liệu liệu trực = + - tiếp còn lại cuối - còn lại đầu kỳ tiếp thu hồi tiếp thực tế kỳ ở bộ phận ở bộ phận sản xuất dùng (nếu có) trong kỳ sản xuất xuất trong kỳ
Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có): đây là giá trị của phế liệu thu hồi đƣợc tại các bộ
phận sản xuất trong kỳ, đƣợc xác định căn cứ vào số lƣợng phế liệu thu hồi và đơn giá
phế liệu mà doanh nghiệp đã sử dụng trong kỳ hạch toán.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh
nghiệp chủ yếu là chi phí trực tiếp, nên thƣờng đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối
tƣợng trên cơ sở các "Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" đƣợc mở cho từng
đối tƣợng căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tƣ và báo cáo sử dụng vật tƣ ở từng bộ
phận sản xuất.
Trong trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến nhiều đối
tƣợng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp đƣợc thì có thể sử dụng phƣơng
pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tƣợng có thể là:
- Đối với chi phí nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lƣợng sản phẩm sản xuất ...
- Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu... tiêu chuẩn phân bổ có thể lựa chọn là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lƣợng sản phẩm sản xuất...
135
a. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 621- “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Kết cấu chủ yếu
của tài khoản này nhƣ sau :
Bên Nợ: Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo
sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Bên Có: - Trị giá vốn nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết, nhập lại kho
- Trị giá của phế liệu thu hồi (nếu có )
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử dụng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng .
Tài khoản 621 không có số dƣ cuối kỳ.
b. Phƣơng pháp hạch toán (1) Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CóTK152- Nguyên liệu, vật liệu
(2) Trƣờng hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ, không qua kho: Kế toán căn cứ các chứng từ liên quan (Chứng
từ thanh toán, hóa đơn của ngƣời bán, bảng kê thanh toán tạm ứng... ), kế toán ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
Trƣờng hợp không có hóa đơn thuế GTGT, hoặc thuế GTGT không đƣợc khấu
trừ, hoặc nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, số tiền tính vào chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT), kế toán ghi sổ theo
định khoán:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 111, 112, 141, 331: Tổng giá thanh toán
(3) Trƣờng hợp cuối kỳ có nguyên vật liệu sử dụng không hết, nhập lại kho, kế
toán căn cứ phiếu nhập kho ghi :
Nợ TK 152- Nguyên liệu,vật liệu
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(4) Cuối kỳ, căn cứ tài liệu tính toán xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho các đối tƣợng, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tƣợng, kế toán ghi :
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất dở dang
136
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vƣợt trên
mức bình thƣờng)
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
6.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ,dịch vụ gồm: tiền lƣơng
chính, tiền lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo số tiền lƣơng của công nhân sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tập hợp trực tiếp vào các đối tƣợng tập hợp
chi phí liên quan. Trong trƣờng hợp không tập hợp trực tiếp đƣợc thì chi phí nhân
công trực tiếp cũng đƣợc tập hợp chung sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từng đối tƣợng
theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn thƣờng đƣợc sử dụng để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp là: chi phí tiền lƣơng định mức (hoặc kế hoạch), giờ công
định mức, giờ công thực tế, khối lƣợng sản phẩm sản xuất ra...
a. Tài khoản sử dụng
Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK622- “Chi phí
nhân công trực tiếp”. Kết cấu cơ bản của tài khoản này nhƣ sau :
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức bình thƣờng
Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ.
b. Phƣơng pháp hạch toán
(1) Căn cứ bảng phân bổ tiền lƣơng trong kỳ kế toán phản ánh số tiền lƣơng
chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp và các khoản khác có tính chất lƣơng phải trả cho
công nhân sản xuất trong kỳ.
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
(2) Trƣờng hợp doanh nghiệp có thực hiện trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất, căn cứ kế hoạch trích trƣớc tiền lƣơng công nhân nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 335- Chi phí phải trả
(3) Căn cứ bảng phân bổ tiền lƣơng, trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTN, KPCĐ,
kế toán ghi :
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 338- Phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
137
(4) Cuối kỳ, tính toán kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nhân công trực tiếp cho
các đối tƣợng chịu chi phí để tính giá thành sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp vƣợt trên mức
bình thƣờng)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
6.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá
trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xƣởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản
xuất chung, bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xƣởng: Phản ảnh chi phí liên quan phải trả cho nhân
viên phân xƣởng, bao gồm: Chi phí tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp lƣơng,
các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính cho nhân viên
phân xƣởng, nhƣ: Quản đốc phân xƣởng, nhân viên kinh tế, thống kê, thủ kho phân
xƣởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ...
- Chi phí vật liệu: Phản ảnh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xƣởng, nhƣ vật
liệu dùng cho sửa chữa, bảo dƣỡng TSCĐ thuộc phân xƣởng quản lý, sử dụng, vật liệu
dùng cho nhu cầu văn phòng phân xƣởng...
- Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ảnh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng
cho phân xƣởng sản xuất nhƣ khuân mẫu đúc, gá lắp, dụng cụ cầm tay...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định sử dụng ở
phân xƣởng sản xuất, nhƣ khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xƣởng,
phƣơng tiện vận tải...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ảnh chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho các hoạt
động của phân xƣởng nhƣ chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí điện, nƣớc, điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: Phản ảnh những chi phí bằng tiền ngoài những khoản
chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xƣởng nhƣ chi phí tiếp khách, hội
nghị... ở phân xƣởng.
Chi phí sản xuất chung đƣợc tổ chức tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản
xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất chung còn
phải đƣợc tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ sau khi đã tập
hợp đƣợc chi phí sản xuất chung theo từng phân xƣởng, kế toán tính toán phân bổ chi
phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trong phân xƣởng theo
những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý.
138
Công thức phân bổ chi phí như sau:
Tổng chi phí cần phân bổ Mức chi phí phân bổ Tiêu thức của = x cho từng đối tƣợng từng đối tƣợng Tổng tiêu thức phân bổ
a. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung, để kế toán tập hợp và phân bổ
chi phí sản xuất chung. Kết cấu cơ bản của tài khoản này nhƣ sau :
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung (nếu có)
- Chi phí sản xuất chung đƣợc phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến cho các
đối tƣợng chịu chi phí.
- Chi phí sản xuất chung không đƣợc phân bổ, kết chuyển vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 627 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc mở 6 tài khoản cấp 2 để tập hợp
theo yếu tố chi phí:
+ TK 6271- Chi phí nhân viên
+ TK 6272- Chi phí vật liệu
+ TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274- Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278- Chi phí khác bằng tiền.
b. Phƣơng pháp hạch toán (1) Tập hợp chi phí nhân viên: Căn cứ Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng, kế toán ghi :
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
Có TK 338- Các khoản phải trả, phải nộp khác
(2) Tập hợp chi phí vật liệu: Căn cứ bảng phân bổ vật liệu và các chứng từ có liên
quan khác (nếu có), kế toán ghi :
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6272)
Có TK 152- Nguyên vật liệu
(3) Tập hợp chi phí dụng cụ sản xuất. Căn cứ bảng phân bổ vật liệu, công cụ
dụng cụ và các chứng từ có liên quan khác (nếu có), kế toán ghi :
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ Có TK 242- Chi phí trả trƣớc
139
(4) Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định. Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu
hao tài sản cố định, kế toán ghi :
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6274) Có TK 214- Hao mòn tài sản cố định
(5) Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài. Căn cứ vào các chứng từ gốc, các tài liệu
có liên quan, kế toán ghi :
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6277)
Có TK 111, 112, 141, 331…
(6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền. Căn cứ vào các chứng từ gốc (Phiếu chi tiền
mặt, giấy báo của ngân hàng...), các tài liệu có liên quan, kế toán ghi :
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung (6278)
Có TK 111, 112, 141
(7) Cuối kỳ, sau khi chi phí sản xuất chung đã đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, đội sản xuất, chi tiết theo điều khoản chi phí và theo chi phí cố định, chi phí biến đổi, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ vào chi phí chế biến tính cho từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất.
Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tƣợng kế
toán chi phí sản xuất, kế toán có thể lựa chọn theo hai tiêu chuẩn phổ biến sau:
+ Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Căn cứ vào kết quả tính toán phân bổ, kế toán kết chuyển phần chi phí sản xuất
chung phân bổ vào chi phí chế biến sản phẩm bằng bút toán: Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
6.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tƣợng trên các TK 621, 622, 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ các loại chi phí này để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tƣợng chịu chi phí, tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp đã hoàn thành trong kỳ.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Kết cấu tài khoản này nhƣ sau :
Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
140
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến
- Chi phí thuê ngoài chế biến
Bên Có: - Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
- Các khoản giảm chi phí sản xuất trong kỳ
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ … hoàn thành
- Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài chế biến, tự chế hoàn thành
Số dƣ bên Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Chi phí thuê ngoài chế biến hoặc tự chế vật tƣ chƣa hoàn thành.
Sau khi đã tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, để tính đƣợc giá thành
sản phẩm hoàn thành, kế toán doanh nghiệp cần phải tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ theo các phƣơng pháp phù hợp.
(1) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, ghi :
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(2) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
(3) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
(4) Ghi nhận giá trị sản phẩm, lao vụ sản xuất hoàn thành, căn cứ tài liệu tính giá
thành và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 155, 157, 632
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(5) Ghi nhận giá trị, chi phí sản xuất sản phẩm hỏng không tính vào giá thành sản
phẩm hoàn thành; giá trị phế liệu, căn cứ tài liệu tính giá thành và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 138, 152, 334, 811…
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
b. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây chuyền công nghệ hoặc đang hoàn thành một vài quy trình chế biến nhƣng vẫn còn phải gia công tiếp mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
141
Theo phƣơng pháp này, chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc vật liệu chính còn các chi phí khác tính vào giá thành sản phẩm hoàn thành. Công thức tính:
DCk = * QD DĐk + Cn QSp + QDck
Trong đó: - DĐk, DCk: Chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. - Cn: Là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ. - QSp: Là sản lƣợng hoàn thành trong kỳ - QDck: Là sản lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ. + Ƣu điểm: Khối lƣợng tính toán đơn giản, thực hiện nhanh, khi kiểm kê sản
phẩm dở dang không cần xác định mức độ sản phẩm hoàn thành.
+ Nhƣợc điểm: Tính toán không chính xác vì trong giá trị sản phẩm dở dang
không tính các chi phí khác nhƣ chi phí sản xuất chung.
Ví dụ : Tại Công ty K có một phân xƣởng chuyên sản xuất 1 loại sản phẩm A, có
tài liệu tháng 9/N nhƣ sau:
: 25.000.000 : 10.000.000 : 5.000.000 : 17.000.000
I. Số dƣ đầu kỳ của 1 số tài khoản: (Đơn vị tính: đồng) - TK 152: 40.000.000. Trong đó: + TK 152_VLC + TK 152_VLP + TK 152_ Nhiên liệu - TK 154 II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 1. Mua vật liệu chính trị giá thanh toán: 110.000.000 (trong đó thuế giá trị gia
tăng 10.000.000), đã trả bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm, trị giá 90.000.000, trong đó vật liệu
chính 85.000.000, vật liệu phụ 5.000.000.
3. Tính ra tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 30.000.000 nhân
viên quản lý 5.000.000.
4. Tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định (34,5%) trên tổng số tiền lƣơng. Trong đó: tính vào chi phí kinh doanh 24%, trừ vào lƣơng ngƣời lao động 10,5%.
5. Các chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất: - Chi phí nhiên liệu : 5.000.000 - Chi phí trả trƣớc phân bổ kỳ này: 6.000.000 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: 10.000.000 - Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990.000
142
6. Tổng số sản phẩm hoàn thành trong kỳ 800 chiếc, trong đó nhập kho 500
chiếc, gửi đi bán 300 chiếc.
III. Tài liệu kiểm kê cuối kỳ: (Đơn vị tính: đồng) - Giá trị nguyên liệu, vật liệu tồn kho 45.000.000. Trong đó: + Vật liệu chính: 40.000.000 + Vật liệu phụ: 5.000.000 - Giá trị sản phẩm dở dang: 20.400.000 (trị giá theo nguyên liệu chính) Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A Giải 1. Nợ TK 152_VLC: 100.000.000 Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 112:
2. Nợ TK 621:
110.000.000 90.000.000 Có TK 152: 90.000.000
Có TK 334: + Vật liệu chính: 85.000.000 + Vật liệu phụ: 5.000.000 3. Nợ TK 622: Nợ TK 627:
Nợ TK 627:
Có TK 338:
Nợ TK 334:
Có TK 338:
5. Nợ TK 627:
30.000.000 5.000.000 35.000.000 4. Nợ TK 622: 7.200.000 1.200.000 8.400.000 3.675.000 3.675.000 24.990.000 5.000.000 Có TK 152_Nhiên liệu: 6.000.000 Có TK 242: 10.000.000 Có TK 214: 3.990.000 Có TK 112: 6a. Nợ TK 154: 90.000.000 90.000.000 Có TK 621: 6b. Nợ TK 154: 37.200.000 37.200.000 Có TK 622: 31.190.000 31.190.000 6c. Nợ TK 154: Có TK 627:
143
Bảng tính giá thành sản phẩm Tháng 9/N
Tên sản phẩm: SPA - Số lƣợng sản phẩm hoàn thành: 800 sp
ĐVT: 1.000 đồng
Giá trị Giá trị Tổng giá Giá CPSX phát STT Khoản mục chi phí SPDD SP DD thành thành sinh đầu kỳ cuối kỳ sản phẩm đơn vị trong kỳ
1 CP NL,VL trực tiếp 17.000 90.000 20.400 86.600 108,25
Trong đó: Vật liệu chính 17.000 85.000 20.400
Vật liệu phụ 5.000
2 CP nhân công TT 37.200 37.200 46,50
3 CP sản xuất chung 31.190 31.190 38,9875
17.000 158.390 20.400 154.990 193,7375 Cộng
6d. Nợ TK 155: (500 x 193.737,5) = 96.868.750
Nợ TK 157: (300 x 193.737,5) = 58.121.250
Có TK 154: 154.990.000
6.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Khác với các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên để hạch
toán hàng tồn kho, trong các doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng tồn kho không đƣợc ghi sổ liên tục. Bởi vậy,
cuối kỳ doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê tất cả các loại nguyên vật liệu, thành
phẩm trong kho và tại các phân xƣởng cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định
chi phí của sản phẩm hoàn thành, của hàng đã bán. Vì thế, việc hạch toán chi phí sản
phẩm trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt nhất định
6.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ nên chi phí vật liệu xuất dùng rất
khó phân định đƣợc là xuất cho mục đích sản xuất, quản lý hay cho tiêu thụ sản phẩm.
Vì vậy, để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất, lao vụ, dịch vụ, kế toán cần theo
dõi chi tiết các chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tƣợng (phân xƣởng, bộ phận
sản xuất, sản phẩm, lao vụ…) hoặc dựa vào mục đích sử dụng hay tỷ lệ định mức để
phân bổ vật liệu xuất dùng cho từng mục đích
144
Để phản ánh các chi phí vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán sử
dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí đƣợc phản ánh trên
tài khoản 621 không ghi theo từng chứng từ xuất dùng nguyên vật liệu mà đƣợc ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán, sau đó tiến hành kiểm kê và xác định đƣợc giá trị
nguyên vật liệu tồn kho và đang đi đƣờng
Phƣơng pháp hạch toán cụ thể các nghiệp vụ liên quan tới việc xác định giá trị
vật liệu xuất dùng đã đƣợc trình bày ở phần trƣớc. Cụ thể:
(1) Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vật liệu chƣa sử dụng: Nợ TK 6111: Giá trị nguyên vật liệu chƣa dùng Có TK 152: Trị giá vật liệu tồn kho Có TK 151: Trị giá vật liệu đang đi đƣờng
(2) Trong kỳ, phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vật liệu (mua ngoài, nhận vốn
góp…)
Nợ TK 6111: Giá trị nguyên vật liệu theo giá mua chƣa có thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 311, 411…
(3) Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, phản ánh trị giá vật liệu
chƣa sử dụng:
Nợ TK 152: Trị giá vật liệu tồn kho Nợ TK 151: Trị giá vật liệu đang đi đƣờng
Có TK 6111: Kết chuyển giá trị nguyên vật liệu chƣa dùng cuối kỳ
(4) Xác định và kết chuyển giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho các mục đích (sản
xuất, quản lý doanh nghiệp, bán hàng…), kế toán ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Có TK 6111: Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ
Đồng thời kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi tiết cho từng đối tƣợng
sử dụng:
Nợ TK 631 (chi tiết cho từng đối tƣợng): Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp theo từng đối tƣợng
Có TK 621 (chi tiết cho từng đối tƣợng): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp theo từng đối tƣợng
6.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Về chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cuối kỳ, để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tƣợng
Nợ TK 631 (chi tiết cho từng đối tƣợng): Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
theo từng đối tƣợng
145
Có TK 622 (chi tiết cho từng đối tƣợng): Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp theo từng đối tƣợng
6.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Toàn bộ chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp vào tài khoản 627 và đƣợc chi tiết
theo các tài khoản cấp 2 tƣơng ứng và tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp áp dụng phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên. Sau đó, sẽ đƣợc phân bổ vào tài khoản 631, chi tiết theo
từng đối tƣợng để tính giá thành
Nợ TK 631 (chi tiết cho từng đối tƣợng): Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo
từng đối tƣợng
Có TK 627 (chi tiết cho từng đối tƣợng): Kết chuyển chi phí sản xuất chung
theo từng đối tƣợng
BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1: Thông tin cho biết tại phân xƣởng số 1 thuộc Nhà máy A sản xuất sản
phẩm X, sản phẩm Y trong tháng 1 năm 20XX có tình hình nhƣ sau:
Đầu tháng không có sản phẩm dở dang, cuối tháng hoàn thành nhập kho 150 sản
phẩm X, 245 sản phẩm Y. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm X là 12,25;
sản phẩm Y là 22,25. Chi phí phát sinh trong kỳ nhƣ sau:
Chi phí vật liệu trực tiếp sản phẩm X là 50 triệu, sản phẩm Y là 98,94 triệu
Chi phí nhân công trực tiếp sản phẩm X là 5 triệu, sản phẩm Y là 15 triệu
Chi phí sản xuất chung là 45 triệu.
Yêu cầu: Hãy tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của sản phẩm X, Y.
Biết chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiêu thức tiền lƣơng nhân công trực tiếp.
Bài 2: Giả sử có tình huống sau:
Tại một đơn vị, tình hình nhập, xuất hàng hoá A trong tháng nhƣ sau:
1. Tồn đầu tháng 1.000kg, đơn giá 10.000 đồng/kg 2. Nhập, xuất trong tháng
- Ngày 5: Nhập 3.000 kg, đơn giá 11.000 đồng/kg - Ngày 6: Nhập 1.000kg, đơn giá 10.800 đồng/kg - Ngày 10: Xuất 3.000 kg
- Ngày 12: Xuất 500 kg - Ngày 25: Nhập 3.000kg, đơn giá 10.500 đồng/kg - Ngày 26: Xuất 2.000 kg 3. Tồn cuối tháng: 2.500 kg. Yêu cầu: Tính giá xuất kho của hàng hoá A trong tháng theo 2 phƣơng pháp là
phƣơng pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ, phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc.
146
CHƢƠNG 7.
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
7.1. Kế toán bán hàng
7.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là quy trình vốn
của doanh nghiệp đƣợc chuyển từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ, doanh
nghiệp nắm đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hoặc đƣợc quyền đòi tiền và mất quyền sở hữu về hàng hoá.
7.1.2. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chƣa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử
dụng “Hóa đơn giá trị gia tăng”
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
“Hóa đơn bán hàng thông thƣờng”
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng đƣợc xác định khi đồng thời
thỏa mãn tất cả điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu thuần: Là tổng thu nhập của doanh nghiệp do tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp các dịch vụ cho bên ngoài sau khi trừ các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp) và trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
7.1.3. Các phương thức bán hàng
Trong các doanh nghiệp, việc tiêu thụ hàng hoá có thể đƣợc thực hiện theo các
phƣơng thức sau:
- Phƣơng thức bán buôn hàng hoá
147
- Phƣơng thức bán lẻ hàng hoá
- Phƣơng thức bán hàng đại lý
- Phƣơng thức bán hàng trả góp, trả chậm
- Phương thức bán buôn hàng hoá: Bán buôn hàng hoá là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, các
doanh nghiệp sản xuất. . . để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lƣu thông,
chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chƣa đƣợc thực hiện. Hàng thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với số lƣợng lớn, giá
bán biến động tuỳ thuộc vào khối lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong
bán buôn hàng hoá, thƣờng bao gồm hai phƣơng thức sau đây:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức này, khách hàng cử ngƣời mang giấy uỷ nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp
nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao nhận hàng hoá, đại diện bên mua ký nhận đã
đủ hàng vào chứng từ bán hàng của bên bán đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết, hoặc theo đơn đặt hàng của ngƣời mua xuất kho gửi hàng cho ngƣời mua
bằng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng bán
có thể do bên bán chịu hoặc có thể do bên mua chịu tuỳ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên mua
nhận đƣợc hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng hoá mới
đƣợc chuyển giao từ ngƣời bán sang ngƣời mua.
- Phương thức bán lẻ hàng hoá Bán lẻ hàng hoá là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lƣu
thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã đƣợc thực
hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định.
- Phương thức bán hàng đại lý Là phƣơng thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận
bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đƣợc hàng, cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng mại và đƣợc hƣởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp thƣơng mại, đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
148
Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao
đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một
phần. Doanh nghiệp đƣợc hƣởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thƣờng theo phƣơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên, khoản
lãi trả góp chƣa đƣợc ghi nhận toàn bộ mà chỉ đƣợc phân bổ dần vào doanh thu hoạt
động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
7.1.4. Chứng từ sử dụng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất sản phẩm hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy
đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Các chứng từ kế toán về vật tƣ, sản phẩm- hàng hoá bao gồm: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá - Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý - Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá - Bảng kê mua hàng - Hoá đơn (GTGT) - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính - Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Thẻ quầy hàng
7.1.5. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm theo các phƣơng thức khác nhau kế
toán có thể sử dụng các tài khoản sau đây:
Tài khoản 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm,
hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngƣời đặt hàng, ngƣời mua chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hóa, sản phẩm, lao vụ này vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ: + Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý. + Trị giá vốn thực tế lao vụ dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chƣa đƣợc chấp nhận.
149
+ Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp chƣa
đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phƣơng pháp KKĐK)
Bên Có: + Giá vốn hàng hóa, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý trả lại.
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chƣa
đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (phƣơng pháp KKĐK).
Số dƣ bên Nợ: Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp
chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán
của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
+ Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong 1 hoặc nhiều kỳ
kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản theo phƣơng thức hoạt
động, doanh thu bất động sản đầu tƣ
Kết cấu của TK 511:
Bên Nợ: + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng đã
bán bị trả lại và chiết khấu thƣơng mại ).
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu bất động
sản đầu tƣ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất
động sản đầu tƣ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2 sau: + TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Đƣợc sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tƣ.
+ TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Đƣợc sử dụng ở các doanh nghiệp
sản xuất vật chất nhƣ; công nghiệp, xây lắp, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp.
+ TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Đƣợc sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ nhƣ: giao thông vận tải, bƣu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kĩ thuật.
150
+ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Đƣợc dùng để phản ánh các khoản thu từ
trợ cấp, trợ giá của nhà nƣớc khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nƣớc.
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ: Đƣợc dùng để phản ánh
doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ của doanh nghiệp bao gồm doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ, doanh thu bán thanh lý bất động sản đầu tƣ
+ TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh
thu ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp
dịch vụ, doanh thu đƣợc trợ cấp trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản nhƣ: Doanh thu bán vật liệu, phế liệu, nhƣợng bán công cụ, dụng cụ và các khoản doanh thu
khác.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xƣởng thực tế cuả sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hóa tiêu thụ. Tài khoản 632 đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và các doanh nghiệp sử dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ để xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ
- Kết cấu theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ:
+ Giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa xuất đã bán, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ không đƣợc tính vào giá trị hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định trên mức bình thƣờng không đƣợc tính
vào nguyên giá TSCĐ xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Chênh lệch giữa mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối năm nay
lớn hơn khoản đã lập dự phòng cuối năm trƣớc.
+ Số khấu hao bất động sản đầu tƣ trích trong kỳ
+ Chi phí liên quan đến cho thuê bất động sản đầu tƣ
+ Chi phí sửa chữa nâng cấp, cải tạo bất động sản đầu tƣ không đủ điều kiện tính
vào nguyên giá bất động sản đầu tƣ
+ Giá trị còn lại và các chi phí bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ trong kỳ
151
Bên Có: + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm trƣớc lớn
hơn mức cần lập cuối năm nay.
+ Kết chuyển giá vốn thực tế của sản phẩm - hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ để xác định kết quả.
+ Giá vốn thực tế của thành phẩm, hàng hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại
+ Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT trong kỳ để xác định kết quả
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
- Kết cấu TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Bên Nợ: + Giá thành thực tế sản phẩm gửi bán, sản phẩm tồn kho chƣa xác định tiêu thụ
đầu kỳ (áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất)
+ Tổng giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành
(không kể có nhập kho hay không) (áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất)
+ Kết chuyển giá vốn hàng hoá đã bán trong kỳ từ TK 611 (áp dụng trong doanh
nghiệp thƣơng mại)
+ Các khoản khác tính vào giá vốn hàng bán (Số trích lập dự phòng...).
Bên Có: + Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm gửi bán chƣa tiêu thụ,
thành phẩm tồn kho cuối kỳ (áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất)
+ Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm đƣợc xác định đã bán
trong kỳ (áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất)
+ Kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã bán trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh (áp dụng trong doanh nghiệp thƣơng mại)
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
7.1.6. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu 7.1.6.1. Kế toán bán hàng trong trường hợp hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp
kê khai thường xuyên
a. Phƣơng thức bán buôn qua kho hoặc phƣơng thức bán lẻ Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng thức giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho, tại
các phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
(1) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách
hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm 152
Có TK 156: Xuất kho hàng hóa
Có TK 154: Xuất trực tiếp không qua kho
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng + Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán ghi Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(3) Thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu phải nộp
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 3332 – Thuế TTĐB phải nộp
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu phải nộp
b. Phƣơng thức gửi hàng
Theo phƣơng thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này mới đƣợc coi là tiêu thụ
(1) Khi xuất hàng chuyển đến cho ngƣời mua, kế toán ghi theo giá vốn thực tế
của hàng xuất:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm Có TK 154: Xuất trực tiếp không qua kho Có TK 156: Xuất kho hàng hóa
(2) Khi đƣợc khách hàng chấp nhận (một phần hay toàn bộ), kế toán ghi:
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng đƣợc chấp nhận: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi bán
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán ghi Nợ TK 111, 112: Doanh thu đã thu bằng tiền Nợ TK 131 – Phải thu của khách hang
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán ghi
153
Nợ TK 111, 112: Doanh thu đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Phƣơng thức bán hàng đại lý (ký gửi)
Hạch toán tại đơn vị có hàng ký gửi (tại đơn vị giao đại lý) Do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức
tiêu thụ, bởi vậy nội dung hạch toán giống nhƣ tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng. Riêng số tiền hoa hồng trả cho đại lý đƣợc tính vào chi phí bán hàng. Bên nhận đại lý
sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Trƣờng
hợp bên nhận đại lý hƣởng khoản chênh lệch giá thì bên nhận đại lý sẽ chịu thuế
GTGT tính trên phần giá trị gia tăng
(1) Xuất hàng giao cho bên nhận đại lý Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm Có TK 154: Xuất trực tiếp không qua kho
Có TK 156: Hàng hóa
(2) Khi bên nhận bán hàng đại lý ký gửi thanh quyết toán cho doanh nghiệp về
doanh thu của số hàng giao đại lý ký gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán trừ (-) hoa hồng đại lý
Nợ TK 641: Số tiền hoa hồng phải trả
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hoa hồng (nếu có)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
(3) Kết chuyển trị giá vốn của hàng đại lý, ký gửi tƣơng ứng với doanh thu của số
sản phẩm, hàng hóa đại lý, ký gửi đã xác định tiêu thụ, kế toán ghi
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi bán
(4) Đồng thời kết chuyển giá vốn của hàng gửi đại lý, ký gửi, xác định đã tiêu thụ
để tính kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ hạch toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
(5) Kết chuyển doanh thu thuần của hàng gửi đại lý, ký gửi ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán tại đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi (tại đơn vị nhận đại lý) (1) Phản ánh số tiền thu về bán hàng đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Toàn bộ số tiền bán hàng ký gửi thu đƣợc
154
Có TK 331: Số tiền phải trả cho chủ hàng
(2) Tính hoa hồng đƣợc hƣởng kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 511: Hoa hồng bán hàng đƣợc hƣởng
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp của hoa hồng (nếu có)
(3) Khi thanh toán tiền cho chủ hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112
d. Phƣơng thức bán hàng trả góp
(1) Khi xuất hàng giao cho ngƣời mua
+ Phản ánh giá vốn hàng bán của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155
+ Phản ánh doanh thu bán trả góp:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu về bán hàng trả góp lần đầu tại thời điểm mua
Nợ TK 131: Tổng số tiền bán hàng còn lại phải thu ở ngƣời mua
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán ở thời điểm giao hàng (giá thanh
toán ngay)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387: Số lãi trả góp
(2) Định kỳ xác định số lãi trả góp là doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 3387 – Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(3) Phản ánh số tiền (doanh thu gốc và lãi suất trả chậm) ở các kỳ sau do ngƣời
mua thanh toán
Nợ TK 111, 112 Có TK 131
(4) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511
Có TK 911
Chú ý: Nếu doanh nghiệp thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
trực tiếp, thì các bút toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không sử dụng TK 3331 "Thuế GTGT đầu ra". 7.1.6.2. Hạch toán tiêu thụ trong trường hợp hàng tồn kho áp dụng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 157
155
(2) Cuối kỳ tiến hành xác định giá trị thành phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
trong kỳ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631
(3) Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, giá trị sản phẩm lao vụ dịch vụ đã xuất
bán nhƣng chƣa đƣợc coi là tiêu thụ đƣợc phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK 155: Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 157: Trị giá hàng bán chƣa đƣợc chấp nhận cuối kỳ
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ để xác định kết quả
Nợ TK 911
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, các khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh toán hạch toán giống nhƣ
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
(5) Đối với hàng bán bị trả lại, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý (nhập lại kho,
gửi lại kho ngƣời bán, cá nhân bồi thƣờng, bán thu bằng tiền, tính vào chi phí bất
thƣờng hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính) kế toán ghi:
Nợ TK 1388: Cá nhân phải bồi thƣờng Nợ TK 334: Trừ vào lƣơng
Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu bằng tiền
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán bị trả lại đã xử lý
7.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
7.2.1. Khái niệm
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết
doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam
kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, nhƣ: hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại.
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trƣờng hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng qui cách, hoặc không đúng thời hạn ... đã ghi trong hợp đồng.
7.2.2. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
156
- Biền bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Phiếu chi
- Giáy báo Nợ - Các chứng từ khác…
7.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
Bên Nợ: Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang tài khoản 511 -
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 5211 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 5212 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp (hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế)
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừu vào doanh thu Tài khoản 5212 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 5213 – Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ nhƣng bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém
phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số
lƣợng hàng bị trả lại nhân (x) với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán
Bên Nợ: Doanh thu cảu số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặcc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại sang tài khoản
511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 5213 không có số dƣ cuối kỳ.
7.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Chiết khấu thương mại (1) Phản ánh số chiếu khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 5211 - Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
157
(2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời
mua sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211 - Chiết khấu thƣơng mại
Hàng bán bị trả lại (1) Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại trong kỳ này (không kể hàng đã bán
tại thời điểm nào: năm trƣớc; kỳ trƣớc hay kỳ này), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 5213: Theo giá bán chƣa có thuế GTGT Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112...
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) nhƣ chi phí
nhận hàng về, đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 - Tạm ứng
(3) Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho (theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên; nếu theo phương pháp KKĐK thì không ghi sổ nghiệp vụ này), ghi:
Nợ TK 155: Theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632: Theo giá thực tế đã xuất kho
(4) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán đã bán bị trả lại để xác định
doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5213 - Hàng bán bị trả lại
Hạch toán giảm giá hàng bán (1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lƣợng hàng
đã bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 5212: Giảm giá hàng bán (giá chƣa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112... Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511
Có TK 5212 – Giảm giá hàng bán
158
7.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 7.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Nội dung chi phí bán hàng gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển đi tiêu
thụ và các khoản trính theo lƣơng (khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
- Chi phí vật liệu, bao bì: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lƣờng,
tính toán, làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nhƣ nhà kho, cửa hàng, phƣơng tiện vận chuyển, bốc dỡ.
- Chi phí bảo hành sản phẩm: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành.(Riêng chi phí bảo hành công trình xây lắp đƣợc hạch toán vào tài khoản 627)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ nhƣ: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý v.v
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên; nhƣ: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hóa...
Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành,
từng đơn vị mà tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí.
Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàngthực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng + Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ và đƣợc mở chi tiết thành 7 tài khoản cấp
2 nhƣ sau:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên + TK 6412 - Chi phí vật liệu + TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng + TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
159
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành + TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác Phương pháp hạch toán (1) Tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, trợ cấp của nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo quản vận chuyển sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ, nhân viên tiếp thị và khác khoản trích theo lƣơng (trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ lệ qui định, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6411) - Chi phí nhân viên
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
(2) Trị giá vốn thực tế của vật liệu, bao bì xuất dùng cho quá trình bán hàng, kế
toán ghi sổ:
Nợ TK 641 (6412) - Chi phí vật liệu
Có TK 152 - Nguyên liệu và vật liệu
(3) Trị giá vốn thực tế của công cụ, dụng cụ xuất dùng cho quá trình bán hàng - Loại phân bổ 1 lần, kế toán ghi: Nợ TK 641 (6413) - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Loại phân bổ nhiều lần + Phản ánh trị giá vốn thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 242:
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
+ Trong kỳ phân bổ, tính vào chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 641 (6413) - Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn
(4) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 641 (6414) - Chi phí khấu hao tài sản cố định
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
(5) Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Không bao gồm bảo hành
công trình xây lắp)
- Trƣờng hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm giấy bảo hành sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất đƣợc phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định cho từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 641
Có TK 352- Dự phòng phải trả
- Cuối kỳ kế toán sau, doanh nghiệp phải xác định số dự phòng phải trả về sửa
chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập:
160
+ Trƣờng hợp số dự phòng cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ ké toán trƣớc nhƣng chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch đƣợc trích thêm vào chi phí:
Nợ TK 6415
Có TK 352
+ Trƣờng hợp ngƣợc lại, số hoàn nhập chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí: Nợ TK 352
Có TK 6415
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác nhƣ thuê tài sản cố định, thuê vận chuyển, tiền điện, nƣớc, điện thoại, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm..., phục vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417, 6418) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Có TK liên quan (111, 112, 141, 331...)
(7) Chi phí sửa chữa tài sản cố định ở bộ phận bán hàng - Trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện trích trƣớc: + Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa tài sản cố định, kế toán ghi: Nợ TK 641- Chi phí bán hàng (6417) Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa tài sản cố định
thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 331; 111,152,153 ... :Nếu sửa chữa thƣờng xuyên Có TK 2413: Nếu sửa chữa lớn
- Trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện phân bổ dần chi phí sửa chữa tài sản cố
địnhở bộ phận bán hàng, kế toán ghi sổ:
+ Khi công việc sửa chữa tài sản cố địnhhoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa
thực tế cần phân bổ dần trong nhiều kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 331, 241
Sau đó, phân bổ vào chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6417)
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn
(8) Sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ nội bộ dùng cho công tác bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi:
161
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6412,6413,6417,6418)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (ghi theo chí phí sản xuất sản phẩm hoặc
giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ)
- Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 333 – (3331) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng (ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc
giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT.
(9) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận
uỷ thác xuất khẩu).
(10) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
(11) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh nhƣ phế liệu thu hồi,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112, 152...
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(12) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng
7.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp chi tiết thành
các yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
162
- Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng
cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh
nghiệp, cho việc sửa chữa tài sản cố định... dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho
công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao của những tài sản cố địnhdùng
chung cho doanh nghiệp nhƣ văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phƣơng tiện
truyền dẫn...
- Thuế, phí và lệ phí: Các khoản thuế nhƣ thuế nhà đất, thuế môn bài... và các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
- Chi phí dự phòng: Khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung
toàn doanh nghiệp nhƣ: Tiền điện, nƣớc, thuê sửa chữa tài sản cố định; tiền mua và sử
dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (Không đủ tiêu chuẩn
tài sản cố định); chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể
trên, nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác...
Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan
đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
Bên Nợ: + Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
+ Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích
lập lớn hơn số phải trích cho kỳ tiếp theo.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh TK 642 không có số dƣ cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 sau + TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 - Chi phí khấu hao tài sản cố định + TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí + TK 6426 - Chi phí dự phòng + TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
163
Phương pháp hạch toán (1) Khi tính tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho bộ máy quản lý gián tiếp ở doanh
nghiệp và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lƣơng nhân viên quản lý theo qui định, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6421) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
(2) Trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp
trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6422) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(3) Trị giá vốn thực tế của công cụ, đồ dùng văn phòng tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi sổ:
- Đối với loại phân bổ một lần
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
- Đối với loại phân bổ nhiều lần
+ Khi xuất dùng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242: Trị giá CCDC phân bổ Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
+ Khi phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6423) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 242 - Chi phí trả trƣớc
(4) Trích khấu hao tài sản cố định dùng chung của doanh nghiệp trong kỳ, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 642 (6424) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
(5) Các khoản thuế phải nộp Nhà nƣớc nhƣ thuế môn bài, thuế nhà đất... và các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà... phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6425) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3387, 3388) Có TK 111 - Tiền mặt Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(6a) Cuối kỳ kế toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho kỳ tiếp theo, kế toán
ghi sổ:
Nợ TK 642 (6426) - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
164
(6b) Đến cuối kỳ kế toán sau
- Nếu mức trích cho kỳ tiếp theo lớn hơn số đã trích cuối kỳ trƣớc, kế toán trích
thêm số chênh lệch và ghi sổ:
Nợ TK 642 (6426) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Nếu ngƣợc lại, hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu đã trích cuối kỳ
trƣớc với số phải trích cho kỳ tiếp theo, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 2293 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642
(6c) Xử lý xoá nợ khó đòi, căn cứ vào quyết định xử lý xoá sổ nợ phải thu khó
đòi của ngƣời có thẩm quyền
- Nếu khoản nợ đƣợc xoá năm trƣớc đã lập dự phòng: Nợ TK 2293
Có TK 131, 138
- Nếu khoản nợ đƣợc xoá năm trƣớc chƣa lập dự phòng:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131, 138
(6d) Khi bán khoản phải thu khó đòi cho công ty mua bán nợ
Nợ TK 111,112- Số tiền thực thu Nợ TK 2293 - Số đƣợc bù đắp bằng nguồn dự phòng
Nợ TK liên quan: chênh lệch còn lại xử lý theo quy định chính sách tài chính hiện hành.
Có TK 131,138,...
(7a) Khi trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm vào thời điểm khoá sổ kế
toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính năm (N):
Nợ TK 642
Có TK 351- “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”
(7b) Khi chi trả trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc cho ngƣời lao động trong
năm tiếp theo (N+1): Nợ TK 351
Có TK 111,112
(7c) - Trƣờng hợp chi trả trợ cấp mất việc làm không đủ nguồn từ quỹ này thì phần
chênh lệch thiếu đƣợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ (N+1):
Nợ TK 642
Có TK 111,112
- Nếu quỹ dự phòng trong năm không chi hết thì chuyển số dƣ sang năm tiếp theo;
165
- Nếu số cần lập dự phòng phải lập lớn hơn số dự phòng chƣa sử dụng hết thì
trích bổ sung chênh lệch: Nợ TK 642/Có TK 351)
(8) Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, dịch
vụ sửa chữa TSCĐ...) phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả ngƣời bán
Có TK 111 - Tiền mặt...
(9) Các khoản chi bằng tiền cho hội nghị, tiếp khách, công tác phí, in ấn tài liệu,
đào tạo cán bộ... phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 (6428) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 141 - Tạm ứng
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(10) Chi phí sửa chữa tài sản cố định chung toàn doanh nghiệp
(10a) Trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
- Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6427) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế
phát sinh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 331 - Phải trả ngƣời bán
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
(10b) Trƣờng hợp doanh nghiệp không thực hiện trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn
tài sản cố định mà thực hiện phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định vào các kỳ kế toán.
- Khi công việc sửa chữa tài sản cố định hoàn thành, phản ánh chi phí sửa chữa
thực tế phát sinh, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc
Có TK 331, 241
- Sau đó xác định số phân bổ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này, ghi: Nợ TK 642 (6427) - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc
166
(11) Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(nếu có), kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu
Nợ TK 138 (1388...) - Phải thu khác
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(12) Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả
doanh nghiệp, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
7.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
7.4.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ và hoạt động tài chính đƣợc biểu hiện bằng tiền qua chỉ tiêu lợi
nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
7.4.2. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Lợi nhuận của hoạt Lợi nhuận gộp về bán Doanh thu hoạt Chi phí hoạt Chi phí Chi phí quản lý = + - - - động kinh hàng và cung động tài động tài bán doanh
doanh cấp dịch vụ chính chính hàng nghiệp
7.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh sử dụng tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí tài chính trong kỳ - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Chi phí khác trong kỳ
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Bên Có: - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu thuần hoạt động tài chính trong kỳ - Thu nhập thuần khác trong kỳ - Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ.
167
7.4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
(1) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 5212- Giảm giá hàng bán
Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(2) Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(4) Kết chuyển thu nhập khác trong kỳ:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
(6) Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ: Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635- Chi phí tài chính
(7) Phân bổ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho
hàng tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
(8) Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811- Chi phí khác (9) Trƣờng hợp bị lỗ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối (4212)
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
(10) Trƣờng hợp có lãi: + Tính ra số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành sáng TK 911
168
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Tính ra lợi nhuận sau thuế và kết chuyển số lãi trong kỳ Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận chƣa phân phối (4212)
7.5. Báo cáo tài chính
7.5.1. Khái niệm, mục đích, đối tượng sử dụng báo cáo tài chính 7.5.1.1. Khái niệm
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn
và công nợ cũng nhƣ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Nói cách khác, báo cáo tài chính là phƣơng tiện trình bày khả năng sinh lời và
thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngƣời quan tâm (chủ doanh nghiệp, nhà đầu tƣ, nhà cho vay, cơ quan thuế và cơ quan chức năng…)
7.5.1.2. Mục đích
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ
doanh nghiệp, cơ quan Nhà nƣớc và nhu cầu hữu ích của những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin
của một doanh nghiệp về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả;
- Vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác
trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã
phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính. 7.5.1.3. Đối tượng sử dụng thông tin báo cáo tài chính
Các đối tƣợng sử dụng báo cóa tìa chính bao gồm những ngƣời bên ngoài đơn vị (các nhà đầu tƣ, chủ nợ, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh…), những ngƣời bên trong đơn vị (lãnh đạo đơn vị, nhân viên, …)
Thông tin cung cấp trên báo cáo tài chính giúp cho các đối tƣợng sử dụng thông tin ra các quyết định thích hợp. Thông tin này đƣợc trình bày chủ yếu trên báo cáo tài chính theo quy định cảu Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán số 21 và chế độ kế toán hiện hành.
169
7.5.2. Thời gian lập và gửi báo cáo tài chính
Theo chế độ quy định, tất cả các doanh nghiệp độc lập (không nằm trong cơ cấu,
tổ chức của một doanh nghiệp khác), có tƣ cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng quy định
7.5.2.1. Thời gian lập
a. Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dƣơng
lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trƣờng hợp đặc biệt, doanh nghiệp đƣợc phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến
việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối
cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không đƣợc vƣợt quá 15 tháng.
b. Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao
gồm quý IV).
c. Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (nhƣ tuần,
tháng, 6 tháng, 9 tháng...) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc của chủ sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động,
phá sản.
7.5.2.2. Thời gian gửi
a. Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc
* Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp báo cáo tài chính quý cho
Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
* Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày
kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nƣớc nộp báo cáo tài chính năm
cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định.
b. Đối với các loại doanh nghiệp khác
170
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo
tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các
đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên
theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
7.5.3. Phương pháp lập báo cáo tài chính 7.5.3.1. Bảng cân đối kế toán
a. Nguồn số liệu để lập bảng cân đối kế toán bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán ngày cuối niên độ kế toán trƣớc
- Số dƣ của các tài khoản loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 trên các sổ kế toán chi tiết,
sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán
Để đảm bảo tính kịp thời và chính xác của các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán,
cần thiết phải làm tốt các công việc chuẩn bị sau:
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các tài khoản, sổ kế toán liên quan, giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán của đơn vị với các đơn vị có liên quan
(ngƣời bán, ngƣời mua, ngân hàng….)
- Kiểm kê tài sản trong những trƣờng hợp cần thiết và điều chỉnh kịp thời số liệu
trên các tài khoản, sổ kế toán đúng với kết quả kiểm kê
- Khóa sổ kế toán tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán
- Chuẩn bị mẫu biểu quy định
b. Phƣơng pháp chung lập bảng cân đối kế toán:
- Cột “Số đầu năm”: số liệu ghi vào cột “Số đầu năm” của bảng cân đối kế toán
đƣợc căn cứ vào số liệu ở cột “Số cuối kỳ” của Bảng cân đối kế toán cuối niên độ kế
toán trƣớc để ghi vào các chỉ tiêu tƣơng ứng
- Cột “Số cuối kỳ”: số liệu ghi vào cột “Số cuối kỳ” đƣợc căn cứ vào số dƣ của các tài
khoản (cấp 1, cấp 2) trên các sổ kế toán có liên quan đã khóa sổ ở thời điểm lập Bảng
cân đối kế toán để ghi.
171
BẢNG 7.1: MẪU “BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN”
Đơn vị báo cáo:……………….... Địa chỉ:………………………….
Mẫu số B 01 – DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Thuyết minh
1
3
Số cuối năm (3) 4
Số đầu năm (4) 5
Mã số 2
A - Tài sản ngắn hạn
100 110 111 112
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1. Tiền 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 1. Chứng khoán kinh doanh 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2) 3. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
(…)
(…)
120 121 122 123 130 131 132 133 134 135 136 139
(…)
(…)
(…)
(…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 6. Phải thu ngắn hạn khác 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) V. Tài sản ngắn hạn khác
140 141 149 150
172
151 152 153 154 155 200
210 211 212 213 214 215 219
(...)
(...)
220 221 222 223 224 225 226 227 228 229
(…) (…) (…)
(…) (…) (…)
(…)
(…)
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 5. Tài sản ngắn hạn khác B - TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 3. Phải thu nội bộ dài hạn 4. Phải thu về cho vay dài hạn 5. Phải thu dài hạn khác 6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) III. Bất động sản đầu tƣ - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) IV. Tài sản dở dang dài hạn 1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang V. Đầu tƣ tài chính dài hạn 1. Đầu tƣ vào công ty con 2. Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết 3. Đầu tƣ khác vào công cụ vốn 4. Dự phòng đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 5. Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
230 231 232 240 241 242 250 251 252 253 254 255
(…)
(…)
173
VI. Tài sản dài hạn khác 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 3. Tài sản dài hạn khác
260 261 262 268
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)
270
C – Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2. Phải trả ngƣời bán ngắn hạn 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 5. Phải trả ngƣời lao động 6. Chi phí phải trả ngắn hạn 7. Phải trả nội bộ ngắn hạn
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324
9. Doanh thu chƣa thực hiện ngắn hạn 10. Phải trả ngắn hạn khác 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 12. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 13. Quỹ bình ổn giá 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ II. Nợ dài hạn 1. Phải trả ngƣời bán dài hạn 2. Chi phí phải trả dài hạn 3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 4. Phải trả nội bộ dài hạn 5. Doanh thu chƣa thực hiện dài hạn 6. Phải trả dài hạn khác 7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 8. Trái phiếu chuyển đổi 9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 10. Dự phòng phải trả dài hạn 11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ D - VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2. Thặng dƣ vốn cổ phần
330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 400 410 411 412
174
(...)
(...)
413 414 415 416 417 418 419 420 421 421a 421b 422
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4. Vốn khác của chủ sở hữu 5. Cổ phiếu quỹ (*) 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 8. Quỹ đầu tƣ phát triển 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 11. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối - LNST chƣa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trƣớc - LNST chƣa phân phối kỳ này 12. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1. Nguồn kinh phí 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
430 431 432
440
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
7.5.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc lập dựa trên nguồn số liệu sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trƣớc
- Sổ kế toán kỳ này các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
Phƣơng pháp lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ sau:
* Cột 1 “Chỉ tiêu”: phản ánh các chỉ tiêu của báo cáo
* Cột 2 “Mã số”: phản ánh mã số của các chỉ tiêu trong bảng * Cột 3 “Thuyết minh”: phản ánh chỉ tiêu trên bản thuyết minh báo cáo tài chính * Cột 5 “Năm trước”: số liệu để ghi vào cột 5 của báo cáo này đƣợc căn cứ vào
số liệu ghi ở của báo cáo năm trƣớc theo từng chỉ tiêu tƣơng ứng
* Cột 4 “Năm nay”: phản ánh trị số của các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo. Chú ý: Nếu trƣờng hợp các hoạt động của doanh nghiệp đều bị lỗ thì các chỉ tiêu về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác và tổng lợi nhuận trƣớc thuế phải ghi đỏ hoặc số tiền của chỉ tiêu trong dấu ngoặc đơn (…): Chỉ tiêu Mã số 30, 40, 50, 60
175
BẢNG 7.2: MẪU “BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH”
Đơn vị báo cáo: .................
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………...............
(Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
B Á O C Á O K Ế T Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G K I N H D O A N H
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trƣớc
1
3
4
5
2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10
4. Giá vốn hàng bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
11 20
21 22 23
6. Doanh thu hoạt động tài chính 7. Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay
24
8. Chi phí bán hàng
25 30
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
31
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 11. Thu nhập khác
32
12. Chi phí khác
40
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
50 51
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) 60
70 71
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.
176
7.5.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Có hai phƣơng pháp báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: phƣơng pháp gián tiếp và phƣơng trực tiếp. Hai phƣơng pháp này chỉ khác nhau trong phần I “Lƣu chuyển tiền tệ hoạt động sản xuất – kinh doanh”, còn phần II “Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ” và phần III “Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính” thì giống nhau. a. Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp trực tiếp Theo phƣơng pháp này, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. Cách lập từng chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau:
Phần I: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01): là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền đã thu theo tổng giá thanh toán từ bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản doanh thu khác nhƣ bán chứng khoán vì mục đích thƣơng mại (nếu có), trừ các khoản doanh thu đƣợc xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ trong kỳ báo cáo.
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (Mã số 02): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã trả cho ngƣời bán (theo tổng giá thanh toán) trong kỳ cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ, chi mua chứng khoán vì mục đích thƣơng mại (nếu có), kể cả số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trƣớc nhƣng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trƣớc cho ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã trả cho ngƣời lao động trong kỳ báo cáo về tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp, tiền thƣởng... do doanh nghiệp đã thanh toán hoặc tạm ứng
4. Tiền chi trả lãi vay (Mã số 04): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trƣớc kỳ này mới trả và lãi tiền vay trả trƣớc trong kỳ này
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 05): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nƣớc trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp của kỳ này, số thuế thu nhập doanh nghiệp còn nợ các kỳ trƣớc đã nộp trong kỳ này và số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp trƣớc (nếu có)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 06): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thu từ các khoản từ hoạt động kinh doanh ngoài khoản tiền thu đƣợc phản ánh ở chỉ tiêu “ Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác” (mã số 01) 177
ở trên nhƣ tiền thu từ thu nhập khác (thu đƣợc bồi thƣờng, đƣợc phạt, tiền thƣởng và các khoản tiền thu khác...), tiền đã thu do đƣợc hoàn thuế, thu do nhận ký cƣợc, ký quỹ, tiền đƣợc các tổ chức, cá nhân bên ngoài thƣởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của doanh nghiệp, tiền nhận đƣợc ghi tăng các quỹ do cấp trên hoặc cấp dƣới nộp
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 07): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi về các khoản khác ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo đã phản ánh ở các chỉ tiêu có mã số 02, 03, 04, 05, nhƣ: tiền chi bồi thƣờng, bị phạt, tienf nộp các loại thuế (ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp), tiền nộp phí, lệ phí, tiền thuê đất, tiền đƣa đi ký cƣợc, ký quỹ, tiền trả lại các khoản nhận ký cƣợc, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm,tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả, tiền chi từ quỹ khen thƣởng, phúc lợi, tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, tiền chi tƣ nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, tiền nộp các quỹ cho cấp trên hay cấp cho cấp dƣới
- Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh (Mã số 20)”: chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ mã số 01 đến mã số 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì sẽ đƣợc ghi dƣới hình thức trong ngoặc đơn (....)
Phần II: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Chỉ tiêu lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tƣ phản ánh luồng tiền tạo ra từ hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp. Các luồng tiền vào và ra trong kỳ từ hoạt động đầu tƣ đƣợc xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp. Đối với luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác đƣợc phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo này. Số tiền chi trả hoặc thu đƣợc từ việc mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác đƣợc trình bày trong báo cáo này theo số thuần của tiền và tƣơng đƣơng tiền chi trả hoặc thu đƣợc từ việc mua và thanh lý
Phần III: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã thu do các chủ sở hữu của doanh nghiệp góp vốn dƣới các hình thức phát hành cổ phiếu thu bằng tiền (số tiền thu thựcc tế theo giá phát hành), tiền thu góp vốn bằng tiền của các chủ sở hữu, tiền thu do Nhà nƣớc cấp vốn trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản vay và nợ đƣợc chuyển thành vốn cổ phần hoặc nhận vốn góp của các chủ sở hữu bằng tài sản
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (Mã số 32): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp 178
cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp dƣới các hình thức hoàn trả bằng tiền hoặc mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành bằng tiền đẻ hủy bỏ hoặc sử dụng làm cổ phiếu ngân quỹ trong kỳ báo cáo. (Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, tổng số tiền nộp khấu hao cơ bản cho ngân sách nhà nƣớc cũng đƣợc phản ánh vào chỉ tiêu này)
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền doanh nghiệp đã nhận đƣợc do đi vay các ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tƣợng khác trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu đƣợc phản ánh theo số thực thu (bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc trả lãi trái phiếu trả trƣớc)
4. Tiền chi trả nợ gốc vay (Mã số 34): chỉ tiêu này phản ánh tổng số teièn đã trả cho các khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ thuê tài chính của ngân hàng, tổ chức tài chính và các đối tƣợng khác trong kỳ báo cáo
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35): chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã chi
trả khoản nợ thuê tài chính trong kỳ báo cáo
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36): chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã chi trả cổ tức và lợi nhuận cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
- Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính” (Mã số 40): chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa số teièn thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50): Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 Nếu số liệu cảu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...) - Chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền đầu kỳ” (Mã số 60): chỉ tiêu này đƣợc lập căn cứ vào số dƣ của tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ báo cáo bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển (mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán ở cột “Số đầu năm”) và số dƣ các khoản tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ đƣợc lấy trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 121 (chi tiết các khoản đầu tƣ ngắn hạn thỏa mãn định nghĩa là tƣơng đƣơng tiền)
- Chỉ tiêu “Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ” (Mã số 61): chỉ tiêu này đƣợc lâp căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ cuối kỳ của tiền (mã số 110) và các khoản tƣơng đƣơng tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo
- Chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền cuối kỳ” (Mã số 70): chỉ tiêu này đƣợc tính
bằng cách tổng cộng của chỉ tiêu mã số 50, 60 và mã số 61.
179
BẢNG 7.3: MẪU “BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP”
Đơn vị báo cáo:......................
Mẫu số B 03 – DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC Địa chỉ:…………...................
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*) Năm…. Đơn vị tính: ...........
Mã Thuyết Năm Năm Chỉ tiêu minh nay trƣớc số
1 3 4 5 2
I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu 01
khác
2. Tiền chi trả cho ngƣời cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02
3. Tiền chi trả cho ngƣời lao động 03
4. Tiền chi trả lãi vay 04
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20
II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản 21
dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các tài sản 22
dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 24
khác
5.Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 25
6.Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 26
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia 27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
180
III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
31
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 32
phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc 33
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 34 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40
Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50
Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ 60
Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)
Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhƣng
không đƣợc đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
b. Lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ theo phƣơng pháp gián tiếp
Theo phƣơng pháp gián tiếp, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc lập bằng cách điều
chỉnh lợi nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh
khỏi ảnh hƣởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của
hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hƣởng về tiền của chúng thuộc hoạt động đầu tƣ gồm:
+ Các khoản chi không bằng tiền nhƣ khấu hao TSCĐ, dự phòng... + Các khoản lãi lỗ không phải bằng tiền nhƣ lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
chƣa thực hiện
+ Các khoản lãi, lỗ đƣợc phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ, nhƣ lãi, lỗ
về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và bất động sản đầu tƣ, tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
+ Chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh đƣợc tiếp tục điều chỉnh với sự thay đổi vốn lƣu động, chi phí trả trƣớc dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh nhƣ:
181
+ Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải
thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh
+ Các thay đổi của chi phí trả trƣớc + Lãi tiền vay phải trả
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
+ Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
+ Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Phần II “Lƣu chuyên tiền từ hoạt động đầu tƣ” và phần III “Lƣu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính” đƣợc lập theo phƣơng pháp trực tiếp
BẢNG 7.4: MẤU “BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
THEO PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP”
Mẫu số B 03 – DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Đơn vị báo cáo:...................... Địa chỉ:…………...................
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp) (*) Năm….
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu
Mã số Thuyết
Năm
Năm
minh
nay
trƣớc
1
2
3
4
5
01
I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ
02
03 04
- Các khoản dự phòng - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tƣ
05
- Chi phí lãi vay
06 08
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động - Tăng, giảm các khoản phải thu
09
10 11
- Tăng, giảm hàng tồn kho - Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
182
- Tăng, giảm chi phí trả trƣớc - Tiền lãi vay đã trả
12 13
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
14 15
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
16
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
20 21
hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và các tài sản
22
dài hạn khác 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
23
24
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 5.Tiền chi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác
25
6.Tiền thu hồi đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
26 27
30
31
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
32
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận đƣợc 4.Tiền chi trả nợ gốc vay
33 34
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
35 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
40 50
Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ Ảnh hƣởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
60 61
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)
Ghi chú (*): Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhƣng
không đƣợc đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
183
7.5.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là 1 bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính
của DN, đƣợc lập để giải thích bằng lời, bằng số liệu và bổ sung thông tin mà các báo cáo tài chính khác chƣa trình bày đầy đủ và chi tiết đƣợc.
Ý nghĩa của thuyết minh báo cáo tài chính:
- Cung cấp số liệu, thông tin để phân tích, đánh giá một cách cụ thể, chi tiết tình
hình chi phí, thu nhập, kết quả của doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình tăng giảm TSCĐ, tăng giảm vốn chủ sở hữu, tình hình thanh
toán, khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
BẢNG 7.5: MẪU “BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH”
Mẫu số B 09 - DN (Ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC
Đơn vị báo cáo:............................ Địa chỉ:.........................................
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm ....(1)
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1. Hình thức sở hữu vốn 2. Lĩnh vực kinh doanh
3. Ngành nghề kinh doanh 4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thƣờng.
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hƣởng đến Báo cáo
tài chính.
6. Cấu trúc doanh nghiệp - Danh sách các công ty con;
- Danh sách các công ty liên doanh, liên kết; - Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tƣ cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 1- Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...). 2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III- Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng 1- Chế độ kế toán áp dụng
2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3- Hình thức kế toán áp dụng
IV- Các chính sách kế toán áp dụng
184
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
(Trƣờng hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam)
2. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu
dòng tiền;
3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền.
4. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tƣ tài chính
a) Chứng khoán kinh doanh;
b) Các khoản đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn;
c) Các khoản cho vay; d) Đầu tƣ vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết; đ) Đầu tƣ vào công cụ vốn của đơn vị khác;
e) Các phƣơng pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tƣ tài chính.
5. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
6. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phƣơng pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tƣ:
8. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
9. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
10. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trƣớc.
11. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
12. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
13. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
14. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
15. Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
16. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chƣa thực hiện 17. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi 18. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dƣ vốn cổ phần, quyền
chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản. - Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá. - Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chƣa phân phối. 19. Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận doanh thu: - Doanh thu bán hàng;
185
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hợp đồng xây dựng. - Thu nhập khác
20 Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
21. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.
22. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
23. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 24. Nguyên tắc và phƣơng pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
25. Các nguyên tắc và phƣơng pháp kế toán khác.
V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trƣờng hợp doanh nghiệp không đáp
ứng giả định hoạt động liên tục)
1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không? 2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành...)
3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:
- Các khoản dự phòng; - Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên Bảng cân
đối kế toán – nếu có).
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Cuối năm
Đơn vị tính:...... Đầu năm
1. Tiền - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
... ...
... ...
- Tiền đang chuyển
...
...
...
...
Cộng
Cuối năm
Cuối năm
2. Các khoản đầu tư tài chính
Giá Giá trị Dự gốc hợp lý phòng
Giá Giá trị Dự gốc hợp lý phòng
a) Chứng khoán kinh doanh - Tổng giá trị cổ phiếu; (chi tiết từng loại cổ
... ... ...
... ... ...
phiếu chiếm từ 10% trên tổng giá trị cổ phiếu trở lên)
... ... ...
... ... ...
- Tổng giá trị trái phiếu; (chi tiết từng loại trái phiếu chiếm từ 10% trên tổng giá trị trái phiếu trở lên) - Các khoản đầu tƣ khác;
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
186
- Lý do thay đổi với từng khoản đầu tƣ/loại cổ
phiếu, trái phiếu: + Về số lƣợng
... ... ...
... ... ...
+ Về giá trị
... ... ... Giá gốc Giá trị
... ... ... Giá gốc Giá trị
b) Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn b1) Ngắn hạn
ghi sổ ... ...
ghi sổ ... ...
- Tiền gửi có kỳ hạn - Trái phiếu
... ... ... ...
... ... ... ...
- Các khoản đầu tƣ khác b2) Dài hạn
... ... ... ...
... ... ... ...
- Tiền gửi có kỳ hạn - Trái phiếu
... ... ... ...
... ... ... ...
- Các khoản đầu tƣ khác
... ... Giá Dự Giá trị
... ... Giá Dự Giá trị
c) Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác - Đầu tƣ vào công ty con (chi tiết khoản đầu tƣ
gốc phòng hợp lý ... ... ...
gốc phòng hợp lý ... ... ...
vào từng công ty con); - Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết (chi tiết
... ... ...
... ... ...
khoản đầu tƣ vào từng công ty liên doanh, liên kết);
... ... ...
... ... ...
- Đầu tƣ vào đơn vị khác (chi tiết khoản đầu tƣ vào từng đơn vị khác);
- Tóm tắt tình hình hoạt động của các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ; - Các giao dịch trọng yếu giữa doanh nghiệp và công ty con, liên doanh, liên kết trong kỳ.
Cuối năm
Đầu năm
3. Phải thu khác a) Ngắn hạn
Giá Dự trị phòng
Giá Dự trị phòng
- Phải thu về cổ phần hoá; - Phải thu về cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia;
... ... ... ...
... ... ... ...
- Phải thu ngƣời lao động; - Ký cƣợc, ký quỹ;
... ... ... ...
... ... ... ...
- Cho mƣợn; - Các khoản chi hộ
... ... ... ...
... ... ... ...
- Phải thu khác. b) Dài hạn (tƣơng tự các khoản mục ngắn hạn)
... ... ... ...
... ... ... ...
187
Cuối năm
Đầu năm
4. Nợ xấu
Giá Giá trị đối gốc có thể tƣợng nợ
Giá Giá trị đối gốc có thể tƣợng
thu hồi
- Tổng giá trị các khoản phải thu, cho vay quá
... ... ...
thu hồi nợ ... ... ...
hạn thanh toán hoặc chƣa quá hạn nhƣng khó có khả năng thu hồi; (trong đó chi tiết thời gian quá
... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ...
hạn và giá trị các khoản nợ phải thu, cho vay quá hạn theo từng đối tƣợng nếu khoản nợ phải thu
... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ...
theo từng đối tƣợng đó chiếm từ 10% trở lên trên tổng số nợ quá hạn);
... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ...
- Thông tin về các khoản tiền phạt, phải thu về lãi trả chậm… phát sinh từ các khoản nợ quá hạn
... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ...
nhƣng không đƣợc ghi nhận doanh thu; - Khả năng thu hồi nợ phải thu quá hạn.
... ... ... ... ... ...
... ... ... ... ... ...
Cộng
…
…
Cuối năm Giá Dự
Đầu năm Giá Dự
gốc phòng
gốc phòng
... ... ... ...
... ... ... ...
5. Hàng tồn kho: - Hàng đang đi trên đƣờng; - Nguyên liệu, vật liệu;
... ... ... ...
... ... ... ...
- Công cụ, dụng cụ; - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
... ... ... ...
... ... ... ...
- Thành phẩm; - Hàng hóa;
... ... ... ...
... ... ... ...
- Hàng gửi bán; - Hàng hóa kho bảo thuế.
- Giá trị hàng tồn kho ứ đọng, kém mất phẩm chất không có khả năng tiêu thụ tại thời điểm cuối kỳ; Nguyên nhân và hƣớng xử lý đối với hàng tồn kho ứng đọng, kém, mất phẩm chất;
- Giá trị hàng tồn kho dùng để thế chấp, cầm cố bảo đảm các khoản nợ phải trả tại thời điểm cuối kỳ;
- Chênh lệch (nếu có) về số lƣợng và giá trị giữa số ghi sổ kế toán và số thực tế khi kiểm kê hàng tồn kho tại thời điểm cuối kỳ; Nguyên nhân, trách nhiệm bồi thƣờng…;
188
- Những trƣờng hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá
Cuối năm
Đầu năm
hàng tồn kho
Giá Giá trị gốc có thể
Giá Giá trị
6. Tài sản dở dang dài hạn a) Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
thu hồi ... ...
gốc có thể
... ...
(Chi tiết cho từng loại, nêu lí do vì sao không hoàn thành trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thƣờng)
thu hồi
... ... ... ...
… Đầu năm
… Cuối năm
Cộng
b) Xây dựng cơ bản dở dang (Chi tiết cho các công trình chiếm từ 10% trên tổng giá trị XDCB)
.... ...
.... ....
- Mua sắm; - XDCB;
....
....
- Sửa chữa.
…
…
Cộng
7. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Nhà cửa,
Máy
Phƣơng tiện
TSCĐ
Khoản mục
...
Tổng cộng
vật kiến trúc
móc, thiết bị
vận tải, truyền dẫn
hữu hình khác
Nguyên giá
Số dƣ đầu năm
- Mua trong năm - Đầu tƣ XDCB hoàn thành
- Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tƣ
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
- Thanh lý, nhƣợng bán - Giảm khác
(...) (...)
(...) (...)
(...) (...)
(...) (...)
(...) (...)
(...) (...)
Số dƣ cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dƣ đầu năm
- Khấu hao trong năm - Tăng khác - Chuyển sang bất động sản đầu tƣ - Thanh lý, nhƣợng bán
(...) (...) (...)
(...) (...) (...)
(...) (...) (...)
(...) (...) (...)
(...) (...) (...)
(...) (...) (...)
189
- Giảm khác
Số dƣ cuối năm
Giá trị còn lại
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm
- Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo khoản vay:
- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: - Nguyên giá TSCĐ cuối năm chờ thanh lý:
- Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai: - Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
8. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục
Quyền sử dụng
Quyền phát
Bản quyền, bằng sáng chế
...
TSCĐ vô hình
Tổng cộng
đất
hành
khác
Nguyên giá
Số dƣ đầu năm
- Mua trong năm - Tạo ra từ nội bộ DN
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
- Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhƣợng bán
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
(…)
- Giảm khác
Số dƣ cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dƣ đầu năm
- Khấu hao trong năm - Tăng khác
(…) (…)
(…) (…)
(…) (…)
(…) (…)
(…) (…)
(…) (…)
- Thanh lý, nhƣợng bán - Giảm khác
Số dƣ cuối năm
Giá trị còn lại
- Tại ngày đầu năm - Tại ngày cuối năm
190
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác
9. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
Nhà cửa,
Máy móc,
Phƣơng tiện vận tải,
TSCĐ hữu
Tài sản cố định
Tổng
Khoản mục
cộng
...
vật kiến
thiết bị
truyền dẫn
hình khác
vô hình
trúc
Nguyên giá
Số dƣ đầu năm
- Thuê tài chính trong năm - Mua lại TSCĐ thuê tài chính
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
- Tăng khác - Trả lại TSCĐ thuê tài chính
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
- Giảm khác
Số dƣ cuối năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dƣ đầu năm
- Khấu hao trong năm
- Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Tăng khác
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
(...)
- Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác
Số dƣ cuối năm
Giá trị còn lại
- Tại ngày đầu năm
- Tại ngày cuối năm
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm: * Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
10. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
Khoản mục
Số đầu năm
Tăng trong năm
Giảm trong năm
Số cuối năm
Nguyên giá
- Quyền sử dụng đất - Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng
Giá trị hao mòn lũy kế
- Quyền sử dụng đất
191
- Nhà - Nhà và quyền sử dụng đất
- Cơ sở hạ tầng
Giá trị còn lại
- Quyền sử dụng đất - Nhà
- Nhà và quyền sử dụng đất - Cơ sở hạ tầng
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
11. Chi phí trả trước
Cuối năm
Đầu năm
...
...
a) Ngắn hạn (chi tiết theo từng khoản mục) - Chi phí trả trƣớc về thuê hoạt động TSCĐ;
- Công cụ, dụng cụ xuất dùng; - Chi phí đi vay;
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có thể). b) Dài hạn
- Chi phí thành lập doanh nghiệp - Chi phí mua bảo hiểm;
- Các khoản khác (nêu chi tiết nếu có thể).
Cộng
...
...
Cuối năm Giá Khả năng
Tăng trong kỳ
Giảm trong kỳ
Đầu năm Giá Khả năng
12. Vay và nợ thuê tài chính
a) Vay ngắn hạn
trị trả nợ ... ...
trị trả nợ ... ...
b) Vay dài hạn (Chi tiết theo kỳ hạn)
... ...
... ...
Cộng c) Các khoản nợ thuê tài chính
Năm nay
Năm trước
Tổng khoản
Tổng khoản
Thời hạn
thanh toán tiền thuê tài
Trả tiền lãi thuê
Trả nợ gốc
Trả tiền lãi thuê
Trả nợ gốc
thanh toán tiền thuê tài
chính
chính
Từ 1 năm
trở xuống
Trên 1 năm
đến 5 năm
Trên 5 năm
192
d) Số vay và nợ thuê tài chính quá hạn chƣa thanh toán
Cuối năm Gốc Lãi
Đầu năm Gốc Lãi
... ... ... ...
... ... ... ...
- Vay; - Nợ thuê tài chính;
- Lý do chƣa thanh toán
...
...
Cộng
Cuối năm
13. Trái phiếu phát hành 13.1. Trái phiếu thƣờng (chi tiết theo từng loại)
Giá trị Lãi suất Kỳ hạn
Cuối năm Giá trị Lãi suất Kỳ hạn
- Mệnh giá;
... ... …
... ... …
- Chiết khấu; - Phụ trội.
... ... … … … …
... ... … … … …
Cộng
...
...
13.2. Trái phiếu chuyển đổi:
a. Trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm đầu kỳ:
- Thời điểm phát hành, kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển đổi; - Số lƣợng từng loại trái phiếu chuyển đổi;
- Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi; - Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi;
- Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu
chuyển đổi;
- Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi. b. Trái phiếu chuyển đổi phát hành thêm trong kỳ:
- Thời điểm phát hành, kỳ hạn gốc từng loại trái phiếu chuyển đổi; - Số lƣợng từng loại trái phiếu chuyển đổi;
- Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi; - Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi;
- Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu
chuyển đổi;
- Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi. c. Trái phiếu chuyển đổi đƣợc chuyển thành cổ phiếu trong kỳ:
- Số lƣợng từng loại trái phiếu đã chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ; Số lƣợng cổ
phiếu phát hành thêm trong kỳ để chuyển đổi trái phiếu;
- Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi đƣợc ghi tăng vốn chủ sở hữu. d. Trái phiếu chuyển đổi đã đáo hạn không đƣợc chuyển thành cổ phiếu trong kỳ:
- Số lƣợng từng loại trái phiếu đã đáo hạn không chuyển đổi thành cổ phiếu trong kỳ; 193
- Giá trị phần nợ gốc của trái phiếu chuyển đổi đƣợc hoàn trả cho nhà đầu tƣ.
e. Trái phiếu chuyển đổi tại thời điểm cuối kỳ:
- Kỳ hạn gốc và kỳ hạn còn lại từng loại trái phiếu chuyển đổi; - Số lƣợng từng loại trái phiếu chuyển đổi;
- Mệnh giá, lãi suất từng loại trái phiếu chuyển đổi; - Tỷ lệ chuyển đổi thành cổ phiếu từng loại trái phiếu chuyển đổi;
- Lãi suất chiết khấu dùng để xác định giá trị phần nợ gốc của từng loại trái phiếu
chuyển đổi;
- Giá trị phần nợ gốc và phần quyền chọn cổ phiếu của từng loại trái phiếu chuyển đổi.
Số phải
Số đã
Đầu
Cuối
14. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
năm
thực nộp trong
năm
nộp trong
...
năm ...
a) Phải nộp (chi tiết theo từng loại thuế)
...
năm ...
Cộng
... ...
... ...
b) Phải thu (chi tiết theo từng loại thuế)
... ...
... ...
Cộng ... ...
...
...
Đầu
Cuối
15. Chi phí phải trả
a) Ngắn hạn
năm
năm
- Trích trƣớc chi phí tiền lƣơng trong thời gian nghỉ phép - Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh
... ...
... ...
- Chi phí trích trƣớc tạm tính giá vốn - Các khoản trích trƣớc khác
... ...
... ...
b) Dài hạn - Lãi vay
- Các khoản khác (chi tiết từng khoản)
Cộng
16. Phải trả khác
Đầu năm
Cuối năm
a) Ngắn hạn - Tài sản thừa chờ giải quyết;
....
...
- Kinh phí công đoàn; - Bảo hiểm xã hội;
.... ...
.... ...
- Bảo hiểm y tế;
...
...
194
- Bảo hiểm thất nghiệp;
...
...
- Phải trả về cổ phần hoá; - Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn;
... ...
... ...
- Cổ tức, lợi nhuận phải trả; - Các khoản phải trả, phải nộp khác.
... ...
... ...
Cộng
...
...
b) Dài hạn (chi tiết từng khoản mục) - Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
- Các khoản phải trả, phải nộp khác c) Số nợ quá hạn chƣa thanh toán (chi tiết từng khoản mục, lý do chƣa
thanh toán nợ quá hạn)
Cuối
Đầu
17. Doanh thu chưa thực hiện
a) Ngắn hạn
năm ...
năm ...
- Doanh thu nhận trƣớc; - Doanh thu từ chƣơng trình khách hàng truyền thống;
... ...
... ...
- Các khoản doanh thu chƣa thực hiện khác.
...
...
Cộng
b) Dài hạn (chi tiết từng khoản mục nhƣ ngắn hạn)
... ...
... ...
c) Khả năng không thực hiện đƣợc hợp đồng với khách hàng (chi tiết từng
...
...
khoản mục, lý do khong có khả năng thực hiện).
18. Dự phòng phải trả
Cuối năm
Đầu năm
a) Ngắn hạn - Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa;
... ...
... ...
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng; - Dự phòng tái cơ cấu;
... ...
... ...
- Dự phòng phải trả khác (Chi phí sửa chữa TSCĐ định kỳ, chi phí hoàn nguyên môi trƣờng...)
... ...
... ...
Cộng
...
...
b) Dài hạn (chi tiết từng khoản mục nhƣ ngắn hạn)
Cuối năm
Đầu năm
19. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả a. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại
195
…
- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm
…
…
thời đƣợc khấu trừ - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chƣa
…
…
sử dụng - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ƣu đãi tính thuế
…
…
chƣa sử dụng - Số bù trừ với thuế thu nhập hoãn lại phải trả
…
…
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
…
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - Thuế suất thuế TNDN sử dụng để xác định giá trị thuế thu nhập
Cuối năm …
Đầu năm …
…
hoãn lại phải trả - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch
…
…
tạm thời chịu thuế - Số bù trừ với tài sản thuế thu nhập hoãn lại
…
20. Vốn chủ sở hữu
a. Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
Vốn
Quyền
Vốn
Chênh
Các
LNST thuế
góp của
Thặng dư vốn
chọn chuyển
khác của
lệch đánh giá
Chênh lệch
khoản mục
Cộng
chưa phân
cổ phần
tỷ giá
chủ sở hữu
đổi trái phiếu
chủ sở hữu
lại tài sản
khác ...
phối và các quỹ
1
2
3
4
5
6
7
8
A
Số dƣ đầu năm trƣớc - Tăng vốn trong năm trƣớc - Lãi trong năm trƣớc
- Tăng khác - Giảm vốn trong năm trƣớc - Lỗ trong năm trƣớc
- Giảm khác
Số dƣ đầu năm nay
- Tăng vốn trong năm nay - Lãi trong năm nay
- Tăng khác - Giảm vốn trong năm nay
196
- Lỗ trong năm nay - Giảm khác
Số dƣ cuối năm nay
b. Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu
Cuối năm
Đầu năm
- Vốn góp của công ty mẹ (nếu là công ty con) - Vốn góp của các đối tƣợng khác
... ...
... ...
- Số lƣợng cổ phiếu quỹ:
Cộng
...
...
c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức,
Năm nay
Năm trƣớc
chia lợi nhuận - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu
...
...
+ Vốn góp đầu năm + Vốn góp tăng trong năm
... ...
... ...
+ Vốn góp giảm trong năm + Vốn góp cuối năm
... ...
... ...
- Cổ tức, lợi nhuận đã chia
...
...
d. Cổ tức - Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:
+ Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông:................. + Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu ƣu đãi:..................
- Cổ tức của cổ phiếu ƣu đãi lũy kế chƣa đƣợc ghi nhận:.......
đ- Cổ phiếu - Số lƣợng cổ phiếu đăng ký phát hành
Cuối năm ...
Đầu năm ...
- Số lƣợng cổ phiếu đã bán ra công chúng + Cổ phiếu phổ thông
... ...
... ...
+ Cổ phiếu ƣu đãi - Số lƣợng cổ phiếu đƣợc mua lại
... ...
... ...
+ Cổ phiếu phổ thông + Cổ phiếu ƣu đãi
... ...
... ...
- Số lƣợng cổ phiếu đang lƣu hành + Cổ phiếu phổ thông
... ...
... ...
...
...
+ Cổ phiếu ƣu đãi * Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành :..............................
197
e. Các quỹ của doanh nghiệp:
- Quỹ đầu tƣ phát triển - Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
g. Thu nhập và chi phí, lãi hoặc lỗ đƣợc ghi nhận trực tiếp vào Vốn chủ sở hữu theo qui định của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
Năm nay
Năm trƣớc
21. Nguồn kinh phí - Nguồn kinh phí đƣợc cấp trong năm - Chi sự nghiệp
... (...)
... (...)
...
...
- Nguồn kinh phí còn lại cuối năm
22. Các khoản mục ngoài Bảng Cân đối kế toán a) Tài sản thuê ngoài: Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tƣơng lai của
Cuối năm ...
Đầu năm ...
hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn
- Từ 1 năm trở xuống;
...
...
- Trên 1 năm đến 5 năm;
...
...
- Trên 5 năm;
...
...
b) Tài sản nhận giữ hộ: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lƣợng, chủng loại, quy
cách, phẩm chất của từng loại tài sản tại thời điểm cuối kỳ.
- Vật tƣ hàng hoá nhận giữ hộ, gia công: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết về số lƣợng,
chủng loại, quy cách, phẩm chất tại thời điểm cuối kỳ.
- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, nhận cầm cố, thế chấp: Doanh nghiệp phải thuyết minh
chi tiết về số lƣợng, chủng loại, quy cách, phẩm chất từng loại hàng hoá;
c) Ngoại tệ các loại: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết số lƣợng từng loại ngoại tệ tính
theo nguyên tệ. Vàng tiền tệ phải trình bày khối lƣợng theo đơn vị tính trong nƣớc và quốc tế
Ounce, thuyết minh giá trị tính theo USD.
d) Kim khí quý, đá quý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá gốc, số lƣợng (theo đơn vị
tính quốc tế) và chủng loại các loại kim khí quý, đá quý.
đ) Nợ khó đòi đã xử lý: Doanh nghiệp phải thuyết minh chi tiết giá trị (theo nguyên tệ) các
khoản nợ khó đòi đã xử lý trong vòng 10 năm kể từ ngày xử lý theo từng đối tƣợng, nguyên
nhân đã xoá sổ kế toán nợ khó đòi.
e) Các thông tin khác về các khoản mục ngoài Bảng cân đối kế toán
23. Các thông tin khác do doanh nghiệp tự thuyết minh, giải trình
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
Đơn vị tính:.............
Năm nay ...
Năm trƣớc ...
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu bán hàng;
...
...
198
- Doanh thu cung cấp dịch vụ;
...
...
- Doanh thu hợp đồng xây dựng (doanh nghiệp có hoạt động xây lắp) + Doanh thu của hợp đồng xây dựng đƣợc ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu luỹ kế của hợp đồng xây dựng đƣợc ghi nhận đến thời điểm lập Báo cáo tài chính;
...
...
... ...
... ...
2. Các khoản giảm trừ doanh thu Trong đó: - Chiết khấu thƣơng mại;
...
...
- Giảm giá hàng bán; - Hàng bán bị trả lại;
... ...
... ...
Năm nay Năm trƣớc
3. Giá vốn hàng bán - Giá vốn của hàng hóa đã bán; - Giá vốn của thành phẩm đã bán;
... ...
... ...
Trong đó: Giá vốn trích trƣớc của hàng hoá bất động sản bao gồm: + Hạng mục chi phí trích trƣớc;
... ...
... ...
+ Giá trị trích trƣớc vào chi phí của từng hạng mục; + Thời gian chi phí dự kiến phát sinh.
... ...
... ...
- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp; - Giá trị còn lại, chi phí nhƣợng bán, thanh lý của BĐS đầu tƣ;
... ...
... ...
- Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tƣ; - Giá trị hàng tồn kho mất mát trong kỳ;
... ...
... ...
- Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ; - Các khoản chi phí vƣợt mức bình thƣờng khác đƣợc tính trực tiếp vào
... ...
... ...
giá vốn; - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
... ...
... ...
- Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán.
...
...
Cộng
...
...
Năm nay
Năm trƣớc
4. Doanh thu hoạt động tài chính - Lãi tiền gửi, tiền cho vay - Lãi bán các khoản đầu tƣ;
... ...
... ...
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Lãi chênh lệch tỷ giá;
... ...
... ...
- Lãi bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán; - Doanh thu hoạt động tài chính khác.
... ...
... ...
Cộng
...
...
199
5. Chi phí tài chính - Lãi tiền vay;
Năm nay ...
Năm trƣớc ...
- Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm; - Lỗ do thanh lý các khoản đầu tƣ tài chính;
... ...
... ...
- Lỗ chênh lệch tỷ giá; - Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và tổn thất đầu tƣ;
... ...
... ...
...
...
- Chi phí tài chính khác. - Các khoản ghi giảm chi phí tài chính
Cộng
...
...
6. Thu nhập khác - Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
Năm nay ...
Năm trƣớc ...
- Lãi do đánh giá lại tài sản; - Tiền phạt thu đƣợc;
... ...
... ...
- Thuế đƣợc giảm; - Các khoản khác.
... ...
... ...
Cộng
... Năm nay
... Năm trƣớc
7. Chi phí khác - Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; - Lỗ do đánh giá lại tài sản;
... ...
... ...
- Các khoản bị phạt; - Các khoản khác.
... ...
... ...
Cộng
...
...
8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Năm nay ...
Năm trƣớc ...
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Chi phí nhân công
... ...
... ...
- Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài
... ...
... ...
- Chi phí khác bằng tiền
Cộng
...
...
Ghi chú: Chỉ tiêu “Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố” là các chi phí phát sinh
trong kỳ đƣợc phản ánh trong Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố đƣợc căn cứ
vào số phát sinh trên các tài khoản sau:
+ Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; + Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp; + Tài khoản 623 – Chi phí sản xuất chung; + Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung; 200
+ Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại, việc thuyết minh chi phí theo yếu tố đƣợc căn
cứ vào số phát sinh trên các tài khoản sau: + Tài khoản 156 – Hàng hóa;
+ Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán; + Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng;
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Doanh nghiệp có quyền lựa chọn căn cứ khác nhƣng phải đảm bảo thuyết minh đầy đủ
chi phí theo yếu tố.
b) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa; tái cơ cấu, dự phòng khác - Các khoản ghi giảm khác
9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế
Năm nay …
Năm trƣớc …
năm hiện hành - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc
…
…
vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay - Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
…
…
Năm nay
Năm trƣớc
…
…
10. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế;
…
…
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại;
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời đƣợc khấu trừ;
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ƣu đãi thuế chƣa sử dụng;
(…)
(…)
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
- Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
…
…
VIII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Các giao dịch không bằng tiền ảnh hƣởng đến báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do
Năm nay
Năm trƣớc
doanh nghiệp nắm giữ nhƣng không đƣợc sử dụng a. Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan
trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính:
201
- Mua doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu:
…
…
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu:
…
…
b. Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh
khác trong kỳ báo cáo.
- Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
…
…
- Phần giá trị mua hoặc thanh lý đƣợc thanh toán bằng tiền
…
…
và các khoản tƣơng đƣơng tiền;
- Số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền thực có trong công
…
…
ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác đƣợc mua hoặc thanh
lý;
…
…
- Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ
phải trả không phải là tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác đƣợc mua
hoặc thanh lý trong kỳ.
c. Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền lớn do doanh
nghiệp nắm giữ nhƣng không đƣợc sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc
các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
IX. Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: …………
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:………………………………
3. Thông tin về các bên liên quan:………………………………………………………………
4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh
hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(1):.
5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của các niên độ kế
toán trƣớc): ……………………………..………...................………………………………
6. Thông tin về hoạt động liên tục: ……...…………………………...…………………………
7. Những thông tin khác. .............................................................................................................
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời lập biểu
Kế toán trƣởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
202
BÀI TẬP ÔN TẬP
Bài 1 A. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Nhật Hạ trong tháng 1/N nhƣ sau:
- Công ty sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm duy nhất - Công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam Đồng
- Kỳ kế toán: tháng
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
- Theo dõi hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Tính giá trị hàng tồn kho theo phƣơng pháp: Nhập trƣớc - xuất trƣớc
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22% - Công ty không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
B. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N (Đvt: 1.000 đồng)
I. Số dƣ đầu tháng của các tài khoản:
Tài khoản Số tiền Tài khoản Số tiền
80.000 155: số lƣợng 4.000 sp 111 300.000
112 250.000 211 1.500.000
131 (Dƣ Nợ) 550.000 331 (Dƣ Có) 330.000
152 270.000 411 2.200.000
153 140.000 421 560.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng nhƣ sau:
1. Ngày 01/01 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000 (Phiếu thu số
01 ngày 01/01)
2. Ngày 02/01 mua nguyên vật liệu của Công ty Tiến Thịnh, hàng về nhập kho
đủ, theo hóa đơn số 0069413 ngày 02/01. Trị giá vật liệu đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng 10% là 220.000. Công ty đã thanh toán ½ bằng tiền mặt (phiếu chi số 01 ngày
02/01), số còn lại ghi nhận nợ.
3. Ngày 04/01 xuất bán thành phẩm thu về bằng tiền mặt phiếu thu số 03. Số
lƣợng 1.500 sản phẩm giá bán chƣa thuế giá trị gia tăng 10% là 85/sản phẩm. (Phiếu
xuất kho 01 ngày 04/01)
4. Ngày 10/01 thanh toán tiền điện phục vụ cho các bộ phận cụ thể nhƣ sau: - Bộ phận sản xuất: 10.500 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500 - Bộ phận bán hàng: 1.000
203
Giá trên chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% theo giấy báo Nợ số
12/1 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5. Ngày 11/01 xuất nguyên vật liệu để sản xuất trị giá vật tƣ 150.000 6. Ngày 13/01 chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại phục vụ bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 3.200, phục vụ bộ phận bán hàng là 2.200, dùng cho bộ phận sản xuất là 1.500,
giá trên chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng thuế suất 10% (theo phiếu chi số 09).
7. Ngày 15/01 chuyển khoản trả nợ Công ty Tiến Thịnh số tiền mua nguyên vật
liệu còn nợ ngày 02/01 (đã nhận đƣợc giấy bào Nợ số 25/1 của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
8. Ngày 24/01 chi phí công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần xuất dùng trong kỳ nhƣ sau:
dùng cho sản xuất 1.600, dùng cho quản lý doanh nghiệp 800, dùng cho bộ phận bán
hàng 2.000
9. Ngày 25/01 tính ra tiền lƣơng phải trả cho cán bộ công nhân viên cụ thể nhƣ sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 26.000
- Nhân viên phân xƣởng: 12.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 5.000
- Nhân viên bán hàng: 3.000
10. Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
theo tỷ lệ quy định (tính vào chi phí 24%, trừ vào lƣơng ngƣời lao động 10,5%).
11. Ngày 27/01 nhập kho từ sản xuất 2.500 sản phẩm A theo phiếu nhập kho số 10.
12. Ngày 28/01 phiếu xuất kho 18 xuất kho 3.000 sản phẩm bán cho Công ty
Hoàng Anh, chƣa thanh toán tiền, giá bán 86/sản phẩm chƣa gồm thuế GTGT 10%.
13. Ngày 31/01 thanh lý một TSCĐ thu về bằng tiền mặt (phiếu thu số 25) số tiền
11.000 đã gồm thuế GTGT 10%, biết TSCĐ trên có nguyên giá 320.000 đã khấu hao
290.000
14. Thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh biết thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Lập báo cáo kết quả kinh doanh.
- Lập bảng cân đối số phát sinh
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Bài 2 A. Đặc điểm kinh doanh tại Công ty Thu Thủy trong tháng 1/N nhƣ sau: - Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ - - Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc. - Ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
204
- Công ty sản xuất và kinh doanh 1 loại sản phẩm duy nhất. - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
B. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 1/N (ĐVT: 1.000 đồng) I. Tình hình tồn đầu tháng 1/N một số tài khoản nhƣ sau:
TK 111: 180.000
TK 112: 320.000
TK 154: 40.000
TK 152: 160.000 số lƣợng: 4.000 kg, đơn giá 40/kg. TK 155: 324.000 số lƣợng 1.800 sản phẩm, đơn giá 180/sản phẩm.
II. Trong tháng 1/N phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế nhƣ sau:
1. Ngày 2/1 mua nguyên vật liệu của Công ty Thanh Thảo về nhập kho, theo
hóa đơn giá trị gia tăng số 00350: số lƣợng 1.000 kg, đơn giá mua chƣa thuế 38/kg, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% chƣa trả tiền cho ngƣời bán, chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt (phiếu chi số 03) số tiền 2.200 (đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế
suất 10%).
2. Ngày 3/1 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 35.000 (đã có báo Nợ
số 06 của Ngân hàng, phiếu thu số 05 ngày 3/1).
3. Ngày 5/1 mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5.500 (đã bao gồm cả thuế
giá trị gia tăng thuế suất 10%), trả bằng tiền gửi ngân hàng (Công ty đã nhận đƣợc giấy báo Nợ số 25 của Ngân hàng).
4. Theo phiếu xuất kho số 10 ngày 6/1 xuất nguyên vật liệu sử dụng là 90.000,
trong đó:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 70.000.
- Quản lý phân xƣởng 20.000.
5. Ngày 15/1 tính tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên trong tháng:
- Nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm 40.000.
- Nhân viên quản lý phân xƣởng 15.000.
- Nhân viên bộ phận bán hàng 12.000. - Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000. 6. Ngày 16/1 trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ quy định (tính vào chi phí 24%, trừ vào lƣơng ngƣời lao động 10,5%).
7. Ngày 20/1 trích khấu hao tài sản cố định ở phân xƣởng 8.000, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 6.000, bộ phận bán hàng 4.000 (bảng tính và phân bổ khấu hao). 8. Ngày 21/1 vay ngắn hạn trả nợ cho Công ty Thái Tuấn số tiền 15.000. 9. Ngày 22/1 Công ty Hồng Anh ứng trƣớc 25.000 tiền mặt để kỳ sau lấy hàng
(phiếu thu số 18).
205
10. Theo phiếu xuất kho số 15 ngày 24/1 xuất gửi bán cho Công ty Đức Thắng
900 sản phẩm.
11. Ngày 28/1 nhận đƣợc giấy báo có số 30 của Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển, Công ty Đức Thắng thanh toán tiền mua hàng ngày 24/1 theo hóa đơn GTGT số
025 giá bán chƣa thuế là 210/sản phẩm, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%.
12. Ngày 29/1 chi tiền mặt (phiếu chi số 22) thanh toán tiền điện dùng cho bộ
phận sản xuất là 9.900, bộ phận quản lý là 4.400, bộ phận bán hàng 2.200 (chi phí trên
đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng thuế suất 10%).
13. Ngày 30/1 sản xuất hoàn thành nhập kho 1.050 sản phẩm. Biết giá trị sản
phẩm dở dang cuối tháng là 35.000 (theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).
14. Ngày 31/1 xuất bán trực tiếp cho Công ty Tuấn Hải (hóa đơn giá trị gia tăng
số 075) 1.200 sản phẩm, giá bán chƣa thuế 205/sản phẩm, thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Công ty Tuấn Hải thanh toán 20.000 bằng tiền mặt (phiếu thu số 20), số còn
lại ghi nhận nợ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Lập bảng tính giá thành sản phẩm.
- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và lập báo cáo kết quả kinh
doanh (biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 22%).
206
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nhà xuất bản Tài chính,
Hà Nội.
[2]. Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản
Tài chính, Hà Nội.
[3]. Nguyễn Văn Công (2014), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp, Nhà xuất bản Đại học kinh tế Quốc dân.
[4]. Phan Đức Dũng (2014), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Thống kê.
[5]. Đặng Thị Loan (2014), Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
[6]. Giáo trình Kế toán tài chính (2013), Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. [7]. Thông tƣ 200/2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.