Đại hc Nguyn Tt Thành
131
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Thái độ vi ngh nghip của sinh viên điều dưỡng Trường Đại hc
Nguyn Tất Thành năm 2024
Lưu Nguyễn Đức Hnh1, Trn Gia Linh1, Đặng Th Phương Thảo2, Nguyn Th Thanh Bình3,
H Triu Phú4, Phùng Thanh Phong1
1 Khoa Điều dưỡng Trường Đại hc Nguyn Tt Thành, 2 Khoa Hi sc tích cc Bnh vin Quc tế City
3 Khoa Gây mê hi sc Bnh vin Nhân Dân 115, 4 Khoa Ni tng hp Bnh vin Bình Dân
* lndhanh@ntt.edu.vn
Tóm tt
Điều dưỡng là mt ngành ngh không th thiếu trong h thng y tế, vi vai trò chính là
chăm sóc sức khe, h tr quá trình điều trị, và thúc đẩy quá trình phc hồi cho người
bnh. Nghiên cứu này đánh giá thái độ vi ngh nghip ca sinh viên điều dưỡng
các yếu t liên quan. Nghiên cu ct ngang mô t đưc thc hin t tháng 07/2024 đến
tháng 09/2024 trên sinh viên điều dưỡng đang theo học tại Trường Đại hc Nguyn Tt
Thành. Kết qu kho sát trên 212 sinh viên điều dưỡng cho thy t l sinh viên điu
dưỡng có thái độ tích cực đối vi ngh nghip là 89,6 %, với điểm trung bình tng th
v thái độ đạt 154,1 ± 14,7. Yếu t năm học do chn ngh là yêu thích, đam
có liên quan tới thái độ đối vi ngh nghip ca sinh viên điều dưỡng. Kết qu cho thy
cần chương trình khuyến khích định hướng ngh t sớm, nên được thc hin ngay t
năm đầu tiên để giúp sinh viên hiểu rõ hơn về ngh nghip của điều dưỡng, t đó giúp
sinh viên điều dưỡng có thái độ tích cc đối vi ngh nghiệp cao hơn.
® 2025 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 19/11/2024
Đưc duyt 09/12/2024
Công b 28/02/2025
T khóa
thái độ,
ngh điều dưỡng,
sinh viên điều dưỡng,
y tá
1 Đặt vấn đề
Điều dưỡng mt ngành ngh không th thiếu trong
h thng y tế, với vai trò chính chăm sóc sc khe,
h tr quá trình điều trị, và thúc đẩy quá trình phc hi
cho ngưi bệnh [1]. Điều dưỡng viên không ch đòi hỏi
k năng chuyên môn cao còn cần thái độ tích cc
đối vi ngh nghip đ mang li dch v chăm sóc chất
ợng đáp ng nhu cầu ngày càng tăng của cng
đồng [2]. Sinh viên điều dưỡng (SVĐD) những
người nòng cốt tương lai của h thng y tế, do đó
SVĐD có thái độ tích cc vi ngh sđộng lc cao
trong hc tp và phát trin bản thân, đồng thi th hin
s tn ty, trách nhim ng yêu ngh trong quá trình
hành ngh. Nghiên cứu đã chỉ ra rng SVĐD thái độ
tích cực thường có kh năng thích ứng tốt hơn với môi
trưng làm vic áp lực cao, cũng ntăng cường s hài
https://doi.org/10.55401/rft9h905
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
132
lòng trong công vic ci thin hiu qu chăm sóc
bnh nhân [1].
Tn thế gii, nhiu quc gia đã tiến hành nghiên cu v
thái độ đối vi ngh nghip ca SD, qua đó cung cấp
nhng thông tin quan trng v mức độ nhn thức, động
lc các yếu t c đng đến thái độ này [1, 3]. Ti Vit
Nam, nghiên cu v thái độ ca SVĐD đối vi ngh
nghip còn hn chế, đặc bit đối vi SVĐD tại c
trường đại hc [4, 5]. Tờng Đại hc Nguyn Tt Thành
(NTTU), vi chương trình đào tạo điều dưng ngày càng
phát trin, c cht ng ln quy đào to, bên cạnh đó
ngành điều ỡng ng mt ngành đặc thù vi rt nhiu
áp lc n việc đánh giá thái độ ca sinh viên điều dưỡng
đối vi ngh nghip là cn thiết. Nhn thc đưc tm quan
trng của thái độ sinh viên vi ngh điu dưỡng, nghiên
cu v thái độ vi ngh nghip ca SVĐD NTTU năm
2024 đưc thc hin. Vi kết qu nghiên cu đạt đưc s
p phn xây dng đội ngũ điều dưng viên chất ng,
u ngh trong tương lai.
2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cu
Đối tượng khảo sát là SVĐD đang theo học ti NTTU.
Thi gian nghiên cu: nghiên cứu được tiến hành t
tháng 07/2024 đến tháng 09/2024.
C mu: áp dng công thc tính c mu :
Trong đó:
Z(1-α/2) = 1,96 với độ tin cậy 95 % (α = 0,05).
p = 0,853
d : sai s ca nghiên cu, chn d = 0,05.
N: là c mu ti thiu
Tc mu ti thiu ca nghiên cu n = 193 sinh
viên. Ước lượng khong 10 % phiếu thu thp không hp
l. Vy c mu cui cùng ca nghiên cu là 212 SVĐD
Tiêu chun chn mẫu: sinh viên đang theo hc Ngành
Điều dưỡng ti NTTU.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Thiết kế nghiên cu: nghiên cu ct ngang mô t.
2.2.2 Công c nghiên cu
Công c thu thp s liu gm 02 phn:
Phn I: b câu hi v thông tin chung của đối tượng
tham gia nghiên cu: thu thp các thông tin v gii tính,
năm học, xếp loi hc tp, kinh tế gia đình do
chn ngh.
Phn II: b câu hi v Thái độ đối vi ngh Điu
dưỡng: đo lường bằng Thang đo thái độ vi ngh điu
dưỡng ASNP (Attitude Scale for Nursing Profession)
với độ tin cậy α = 0,76 [6]. Thang đo này gm 40 câu
hi chia thành 3 khía cnh: tính cht ngh điều dưỡng
(18 câu), s yêu thích ngh (13 câu), v trí chung ca
ngh điều dưỡng (9 câu). Mỗi câu được đánh giá bằng
thang đo Likert 5 mức độ, với điểm s dao động t 40
đến 200. Điểm càng cao th hiện thái độ càng tích cc.
Nếu tổng điểm một nhân đạt được t thang
ASNP là trên 140 điểm, người đó được xem là thái
độ tích cực đối vi ngh điều dưỡng. Đối vi các khía
cnh riêng l, nếu một nhân đạt được 63 điểm t
Tính cht ca ngh điều dưỡng, 46 điểm t S yêu
thích ngh điều dưỡng, 32 điểm t V trí chung
ca ngh điều dưỡng, người đó được xem là có thái độ
tích cực đối vi tng khía cạnh tương ứng [7].
2.2.3 Phương pháp thu thập d liu
Thu thp d liu din ra trong các lp hc, các sinh viên
đưc phát b u hi vào c bui hc bui sáng hoc
chiều. Trước khi điền vào phiếu khảo sát, sinh viên được
gii thích ng v mc đích nghiên cứu. Thi gian đin
Đại hc Nguyn Tt Thành
133
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
vào phiếu kho sát trung bình t (15-20) phút. Phiếu
khảo sát được thu ngay sau khi hoàn thành để đảm bo
tính ln tc và kim st tt chất lưng d liu.
2.2.4 Phân tích s liu
S liu sau khi thu thp đưc x lý và phân tích bng
phn mềm SPSS. Đối vi các biến s định danh, hoc
th t kết qu được biu din bng tn s t l phn
trăm. Đi với thái độ của SVĐD, các tham s như
điểm trung bình độ lch chun s đưc s dụng để
đánh giá mức độ tích cực trong thái đ ngh nghip
ca sinh viên. Kiểm định Chi-nh phương và hi qui
logistic với độ tin cậy 95 % được s dng để xác định
c yếu t liên quan đến thái đ tích cc của SVĐD
đối vi ngh nghip.
2.2.5 Vấn đề đạo đức nghiên cu
Nghiên cu thc hiện trên sở đảm bo các nguyên
tc v đạo đức bao gồm: sinh viên đủ điều kin tham
gia nghiên cu mt cách t nguyn, không ảnh hưởng
đến các lợi ích liên quan đến hc tp các thông tin
thu thp ch s dng vi mục đích nghiên cứu đm bo
tính bo mt.
3 Kết qu nghiên cu
3.1 Đặc điểm chung ca SVĐD tham gia nghiên cứu
Đặc điểm của SVĐD tham gia nghiên cứu được trình
bày trong Bng 1.
Bng 1 Đặc điểm chung đối tượng tham gia nghiên cu
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Gii
Nam
34
16,0
N
178
84,0
Năm của
chương trình
hc
1-2
106
50,0
3-4
106
50,0
Xếp loi hc
tp trung bình
Xut sc
4
1,9
Gii
39
18,4
Khá
115
54,2
Trung
bình
54
25,5
Kinh tế
Khó khăn
28
13,2
Trung
bình
157
74,1
Khá gi
27
12,7
Kết qu nghiên cu ghi nhn sinh viên n chiếm đa số
vi t l 84 %. T l sinh viên giữa các năm bằng
nhau là 25 %. Xếp loi hc tp cao nht là hc lc khá
vi t l 54,2 %, trong khi xếp loi hc tp xut sc có
t l thp nht vi 1,9 %. T l SVĐD tham gia nghiên
cu có kinh tế gia đình đạt mc trung bình chiếm t l
cao nht vi 74,1 %.
Kết qu do la chn ngh nghiệp được trình bày
Hình 1.
Hình 1 Các yếu t th hin lý do la chn ngh nghip
Kết qu ghi nhn t l sinh viên chn ngh theo s thích
cá nhân đạt t l cao nht vi 47,6 %, lý do chn ngh
nghiệp đạt t l cao tiếp theo là mong mun ca b m
d tìm vic vi t l lần lượt 30,7 %, 30,2 %.
Trong đó, ch 2,4 % sinh viên la chn ngh Điu
dưỡng được tư vấn t giáo viên trung hc ph thông.
3.2 Thái độ đối vi ngh nghip của SVĐD:
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
134
Bng 2 Điểm thái đ đối vi ngh nghip của SVĐD
Biến s
TB ± ĐLC
Tính cht ca ngh điều dưỡng
77,9 ± 9,1
Yêu thích ngh điều dưỡng
41,2 ± 5,7
V trí chung ca ngh điều dưỡng
34,7 ± 4,6
Điểm trung bình thang đo thái độ
154,1 ± 14,7
Đim trung nh v tính cht ca ngh điều dưỡng
77,9 ± 9,1. Mức độ yêu thích ngh điều dưỡng có điểm
trung bình 41,2 ± 5,7. V trí chung ca ngh điu
dưỡng điểm trung bình 34,7 ± 4,6. Điểm trung
bình tổng thái độ của sinh viên đối vi ngh điều dưỡng
là 154,1 ± 14,7.
Vi kết qu t Bng 2, t l (%) thái độ tích cc s đưc
tính như sau: Nếu tổng điểm mà một cá nhân đạt được
t thang ASNP là trên 140 điểm, người đó được xem
thái độ tích cực đối vi ngh điều dưỡng. Đối vi
tng yếu t thành phn riêng l, nếu một nhân đạt
được 63 điểm t Tính cht ca ngh điều dưỡng,
46 điểm t S yêu thích ngh điều dưỡng, ≥ 32 điểm
t V trí chung ca ngh điều dưỡng, người đó được
xem thái độ tích cực đối vi tng yếu t thành
phần tương ứng.
Kết qu thái độ tích cc của SVĐD với ngh nghip
được trình bày Hình 2.
Hình 2 Các yếu t thành phần trong thái độ tích cc ca
SVĐD đối vi ngh nghip
Kết qu nghiên cu ghi nhn 89,6 % sinh viên có thái
độ tích cc vi ngh điều dưỡng nói chung. Tng
khía cnh ca thái độ đi vi ngh, đa s sinh viên
thái đ tích cc v tính cht ca ngh điu dưỡng
(92,7 %) v trí chung ca ngh điu dưỡng (75,5
%). Bên cạnh đó, 81,1 % sinh viên có thái độ chưa
ch cc v s yêu ngh.
Bng 3 Yếu t liên quan giữa đặc điểm ca SVĐD đến thái độ tích cực đối vi ngh nghip của SVĐD
Đặc điểm
Thang đo ASNP
P
OR(KTC95 %)
Tích cc
Chưa tích cực
n (%)
n (%)
Gii
Nam
30 (88,2)
4 (11,8)
0,77*
1,18 (0,37-0,75)
N
160 (89,9)
18 (10,1)
Năm của
chương
trình hc
1-2
44 (83,0)
9 (17,0)
0,03*
2,96 (1,11-7,90)
3-4
51 (96,2)
2 (3,8)
Xếp loi
hc tp
trung
bình
Xut sc
Gii
39 (90,7)
4 (9,3)
0,79*
1,16 (0,37-3,63)
Khá
Trung
bình
151 (89,3)
18 (10,7)
Kinh tế
Khó khăn
24 (85,7)
4 (14,3)
Đại hc Nguyn Tt Thành
135
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 8, No 1
Trung
bình
143 (91,1)
14 (8,9)
0,38**
0,59 (0,18-1,94)
Khá gi
23 (85,2)
4 (14,8)
0,96**
1,04 (0,23-4,67)
*Phép kim Chi-bình phương; **Hi quy Logistic
Kết qu nghiên cu cho thy có s khác bit v thái độ
tích cực đối vi ngh nghip giữa SVĐD hai năm đầu
hai năm cuối, SVDD hai năm cuối thái độ tích
cực đối vi ngh nghiệp cao n SVĐD hai năm đầu
2,96 ln, s khác biệt này ý nghĩa thống vi
p = 0,03 (< 0,05). Kết qu nghiên cu không ghi nhn
mi liên h nào gia c yếu t gii tính, kết qu hc
tp, kinh tế gia đình với thái đ tích cc của SVĐD.
Tác gi chưa có nhận đnh v các các yếu t khác như
gii tính, kết qu hc tp và kinh tế ảnh hưởng như thế
nào đến thái độ tích cc vi ngh ca SVĐD.
Bng 4 Yếu t liên quan gia lý do chn ngh của SVĐD đến thái đ tích cực đối vi ngh nghip của SVĐD
Đặc điểm
Thang đo ASNP
P
OR (KTC95 %)
Tích cc
Chưa tích cực
n (%)
n (%)
Yêu thích,
đam mê
96 (95,0)
5 (5,0)
0,01*
3,47 (1,23-9,79)
Không
94 (84,7)
17 (15,3)
Mong mun
ca b, m
56 (86,2)
9 (13,8)
0,27
1,68 (0,67-4,19)
Không
134 (91,2)
13 (8,8)
D tìm vic
57 (87,7)
8 (12,3)
0,45
1,42 (0,56-3,61)
Không
133 (90,5)
14 (9,5)
Gia đình có
người trong
ngành
52 (88,1)
7 (11,9)
0,65
1,24 (0,47-3,27)
Không
138 (90,2)
15 (9,8)
Không đủ
điểm để có s
la chn khác
10 (90,9)
1 (9,1)
0,83
1,25 (0,14-10.85)
Không
180 (89,6)
21 (10,4)
Tư vấn ca
giáo viên cp 3
4 (80,0)
1 (20,0)
0,48
2,21 (0,23-20,74)
Không
186 (89,9)
21 (10,1)
*Phép kim Chi-bình phương
Kết qu nghiên cu cho thy có s khác bit v thái độ
tích cực đối vi ngh nghiệp đối với SVĐD do
chn la chn ngh nghiệp là yêu thích, đam mê và s
khác biệt này ý nghĩa thống kê vi p = 0,01 (< 0,05).
4 Bàn lun
4.1 Thái độ đối vi ngh ca SVĐD:
Kết qu nghiên cu cho thy, t l SVĐD tại NTTU
thái đ tích cực đối vi ngh nghip 89,6 %, với điểm
trung bình tng th v thái độ đạt 154,1 ± 14,7. Kết qu
nghiên cứu này cao hơn so vi các nghiên cứu tương tự
trên thế giới, như nghiên cu ti Uganda ch ra rng ch
81,8 % SVĐD có thái độ tích cc [1], trong khi nghiên
cu ti Ethiopia cho thy t l này ch mc 66,8 %
[3]. So vi các nghiên cu ti Vit Nam, t l thái đ
tích cc của SVĐD tại NTTU cao hơn không đáng kể.
Như nghiên cứu tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ