TR
NG Đ I H C CÔNG NGHI P THÀNH PH H CHÍ MINH
ƯỜ
Ạ Ọ
Ố Ồ
Ệ
KHOA CÔNG NGH VÀ QU N LÍ MÔI TR
NG
Ả
Ệ
ƯỜ
TI U LU N
Ậ
Ể
MÔN : TÀI NGUYÊN MÔI TR
NG VÀ PHÁT TRI N B N V NG
ƯỜ
Ề Ữ
Ể
Đ TÀI
Ề
: THAY Đ I KHÍ H U VÀ PH
NG H
Ổ
Ậ
ƯƠ
ƯỚ
Ắ NG KH C
PH C Ụ
Giáo viên h
ng d n
ướ
ẫ : T.S Ngô Trung S nơ
Mã h c ph n:
ầ 212310401
ọ
Thành ph H Chí Minh, Ngày 12 Tháng 10 Năm 2010
ố ồ
1
Danh sách nhóm:
Lê V Tr ng Giang 09212221 ủ ườ
Tr 09212201 ươ ng H ng Thi n ệ ồ
09161071 Đào Y n Nhi ế
Ph m Văn Minh 09074761 ạ
Bùi Thanh Long 09074771
09161731 Tr n Th Bích Tuy n ề ầ ị
2
H Giang Trúc Linh 09212471 ồ
Nh n xét c a giáo viên ủ
ậ
3
M C L C:
Ụ
Ụ
Ph n I: GI I THI U ầ Ớ Ệ .......................................................................................................6
........................................................................................................7 Ph n II: N I DUNG Ộ ầ
I. Bi n đ i khí h u: ổ ậ .........................................................................................................7 ế
I.1. Đ nh nghĩa: .................................................................................................................7 ị
I.2. Nguyên nhân..............................................................................................................8
I.3. M t s hi n t ng c a s bi n đ i khí hâu: ........................................................9 ộ ố ệ ượ ủ ự ế ổ
I.3.1. Hi n t ng hi u ng nhà kính: .............................................................................9 ệ ượ ệ ứ
I.3.1.1 Hi u ng nhà kính là gì? ......................................................................................9 ệ ứ
I.3.1.2. Nguyên nhân gây hi u ng nhà kính: ................................................................9 ệ ứ
I.3.1.3. Nh ng nh h ng có th x y ra do hi u ng nhà kính: ................................9 ữ ả ưở ệ ứ ể ả
..............................................................................................................10 I.3.2. M a acid: ư
I.3.2.1. Khái ni m:ệ ..........................................................................................................10
I.3.2.2. Nguyên nhân:......................................................................................................10
I.3.2.3. Quá trình t o nên m a acid ...............................................................................11 ư ạ
I.3.2.4. Tác đ ng : ...........................................................................................................12 ộ
I.3.2.5. M t s bi n pháp đ xu t : ộ ố ệ ề ấ ..............................................................................15
I.3.3. Th ng t ng ozon: ..................................................................................................16 ủ ầ
.................................................................................16 I.3.3.1. Khái ni m v t ng ozon: ệ ề ầ
I.3.3.2. Vai trò c a t ng ôzôn: .......................................................................................16 ủ ầ
I.3.3.3. Nguyên nhân th ng t ng ozon: .........................................................................16 ủ ầ
I.3.3.4. Tác h i c a vi c th ng t ng ôzôn: .................................................................18 ạ ủ ủ ệ ầ
I.3.3.5. Ngăn ch n s suy thoái t ng ozon: .................................................................18 ặ ự ầ
I.3.3.6. Vi t Nam và nh ng n l c b o v t ng ôzôn: ..............................................19 ệ ỗ ự ả ệ ầ ữ
I.3.4. Cháy r ng:ừ .............................................................................................................20
I.3.5. Lũ l ...................................................................................................21 ụ t – h n hán: ạ
I.3.5.1. Bão:.....................................................................................................................21
A. Khái ni m:ệ .................................................................................................................21
4
B. Đi u ki n hình thành bão: .........................................................................................21 ề ệ
I.3.5.2. Lũ:.......................................................................................................................22
A. S hình thành lũ: ........................................................................................................22 ự
ng: ................................................................................................................22 B. nh h Ả ưở
I.3.5.3. H n hán: .............................................................................................................23 ạ
A. Khái ni m:ệ .................................................................................................................23
B. Nguyên nhân:..............................................................................................................23
ng c a bi n đ i khí h u II. nh h Ả ưở ậ ............................................................................24 ủ ế ổ
ng: .....................................................................................24 II.1. Tác đ ng lên môi tr ộ ườ
A. Tài nguyên đ t:ấ .........................................................................................................24
B. Tài nguyên n c:ướ ......................................................................................................26
C. Tài nguyên không khí:...............................................................................................27
D. Sinh quy n:ể ...............................................................................................................28
a. Nguyên nhân bi n đ i đa d ng sinh h c ế ạ ổ ọ
ch y u do các ho t đ ng c a con ng i: ạ ộ ủ ế ủ ườ ..................................................................28
b. Hi n tr ng: .................................................................................................................28 ệ ạ
ng đ n con ng i: II.2. nh h Ả ưở ế ườ ..................................................................................29
A. S c kh e: ỏ ...................................................................................................................29 ứ
B. Kinh t :ế .......................................................................................................................31
III. Ph ng h ng gi i quy t ươ ướ ả ế .......................................................................................36
II.1. Ph ng h ng-Chi n l c: ươ ướ ế ượ ................................................................................36
...............................................................................................................36 II.2. Bi n pháp ệ
Ph n III: K T LU N- KI N NGH Ậ Ế Ế ầ Ị.............................................................................37
5
TÀI LI U THAM KH O Ả ..............................................................................................39 Ệ
P h ầ n I : GIỚI THIỆU:
Cho đ n nay, nh ng khám phá khoa h c v s nh h ọ ề ự ả ữ ế ưở ạ ộ ng c a các ho t đ ng ủ
i, v các hi n t ng nh Hi u ng nhà kính, l c a con ng ủ ườ ệ ượ ề ệ ứ ư ỗ thũng t ng ozon, ầ
hi n t ng băng tan, s nóng lên c a v trái đ t … đ ệ ượ ủ ỏ ự ấ ượ ổ c g i chung là Bi n đ i ế ọ
khí h u (BĐKH). ậ
s phát th i ngày càng d c a khí nhà kính Bi n đ i khí h u b t ngu n t ậ ồ ừ ự ư ủ ế ả ắ ổ
vào khí quy n. Báo cáo khoa h c l n th 4 (2007) c a Ban liên chính ph v ọ ầ ủ ề ứ ủ ể
2 đã lên t
BĐKH (IPCC) cho th y n ng đ khí CO ấ ồ ộ ớ i 397 ppm (ph n tri u th tích) ầ ệ ể
vào năm 2005 v i n ng đ trung bình là 1,4 ppm m i năm vào th i kỳ 1960 – 2005 ớ ồ ộ ỗ ờ
và 1,9 ppm vào 10 năm 1995 – 2005.
L ng phát th i khí nhà kính do nhiên li u hóa th ch hàng năm t 6,4 t ượ ệ ạ ả ừ ỷ ấ t n
Carbon m i năm trong th p k 90 đã lên t i 7,2 t n vào giai đo n 2000 – 2005. ậ ỗ ỹ ớ ấ ạ
4 và N2O t
175 và 270 ppb (ph n t Ngoài ra n ng đ CH ồ ộ ừ ầ ỷ ể ề th tích) th i kỳ ti n ờ
công nghi p lên đ n 1774 và 319 ppb vào năm 2005. ệ ế
Các nhà khoa h c cho r ng: Trái đ t nóng lên đang x y ra trên toàn th gi i. Các s ế ớ ấ ả ằ ọ ố
i cho bi li u th ng kê v trung bình nhi ề ệ ố t đ th gi ệ ộ ế ớ ế ấ t trong 600 năm g n đây nh t ầ
thì nhi t đ ch b t đ u tăng d n lên trong h n 1 th k qua, t c là b t đ u vào ệ ộ ỉ ắ ầ ắ ầ ế ỷ ứ ầ ơ
nh ng năm 1900, cùng th i đi m c a các cu c cách m ng công nghi p. Và càng ữ ủ ể ệ ạ ờ ộ
ngày, càng nhi u nhà khoa h c trên th gi i tin ch c r ng trái đ t đang nóng lên là ế ớ ề ọ ắ ằ ấ
do con ng i gây ra. Con ng ườ iườ là s nả phẩm cao quý nh tấ của quá trình ti nế hóa
h uữ cơ và trở thành một thành viên đ cặ bi tệ trong sinh quy n.ể Khi con người b tắ
đ uầ có ý th cứ và khả năng tìm hiểu về thế giới xung quanh thì đ nồ g thời cũng
bắt đầu t oạ ra nh ngữ công cụ, sản ph mẩ phục vụ cho các nhu c uầ của cuộc
sống. Trong quá trình ti nế hóa và phát triển, con ng iườ luôn ph iả d aự vào các y uế
tố sẵn có trong tự nhiên. Con ng iườ với tư cách là một v tậ thể sống, một y uế tố
của sinh quy nể đã tác động trực ti pế vào môi trường. Các hệ sinh thái tự nhiên
ho cặ d nầ chuy nể thành hệ sinh thái nhân t o,ạ ho cặ bị tác đ nộ g của con ng i ườ đ nế
6
m cứ m t ấ cân bằng và suy thoái.
Cũng theo báo cáo đ ượ ổ ậ c t ng h p c a y ban Liên chính ph v Bi n đ i khí h u ợ ủ Ủ ủ ề ế ổ
(IPCC), đ ra l trình cho các cu c đàm phán v bi n đ i khí h u di n ra t i Bali ề ộ ề ế ễ ậ ộ ổ ạ
(Inđônêxia). Theo đó, n u nhi t đ trái đ t tăng h n 2°C, m c n c bi n dâng 1m ế ệ ộ ự ướ ấ ơ ể
Himalaya v n là ngu n cung c p n c và thì có th làm tan bi n nh ng núi băng ế ữ ể ở ấ ướ ố ồ
ng th c cho h n hai t l ươ ự ơ ng ỷ ườ i, các r n san hô ạ ở ố Inđônêxias b tan v , các qu c ẽ ị ỡ
t h i hàng năm lên t i 7% GDP, đ o nh nh Phigi, Samoa và Vanuatu s b thi ả ẽ ị ư ỏ ệ ạ ớ
qu c gia có th đi hoàn toàn. m t ộ s ố ố ể m t ấ
Nh đã đ c p trên, nguyên nhân c t lõi gây ra bi n đ i khí h u là s nóng lên ề ậ ở ư ự ế ậ ố ổ
toàn c u là do s tăng lên không ng ng c a l ủ ượ ự ừ ầ ả ng khí nhà kính nhân t o, phát th i ạ
t ừ hai ngu n ch y u: S d ng nhiên li u hóa th ch và khai thác phá r ng,… ệ ử ụ ủ ế ừ ạ ồ
đ c quy t đ nh c b n b i s gia tăng dân s , t c đ tăng tr ng kinh t và s ượ ở ự ố ố ơ ả ế ị ộ ưở ế ử
d ng nhiên li u. ụ ệ
Là thế hệ đang được lớn lên trong thời đ iạ thông tin toàn cầu, ngày càng có
nhiều bạn trẻ Vi tệ Nam thông thạo với công nghệ, ngoại ngữ và tri th cứ hi nệ
đ iạ . Tuy nhiên, l c lự ượng dân số đông đảo này đang phải đối mặt với những
thách th c toứ lớn v ề thiếu hiểu bi tế về sinh thái và môi trường, trong khi đất
nước ta đang tập trung vào các mục tiêu xoá đói gi mả nghèo và tăng trư ngở kinh
tế. Chính Thanh niên Vi tệ Nam là đối tượng đang ngày càng quan tâm đến các
vấn đề môi trường, đ cặ biệt muốn tìm hiểu những tác đ nộ g của Biến đổi khí hậu
và vai trò của mình trong bức tranh ấy.
: N I DUNG
Ph n IIầ
Ộ
I.
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU:
I.1. Đ nị h nghĩa:
“Bi nế đổi khí hậu là “những ảnh hưởng có hại của bi nế đổi khí hậu”, là nh ngữ
biến đổi trong môi tr ngườ vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại
đáng kể đ n thành ế phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái
tự nhiên và đư c ợ quản lý hoặc đ nế hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã
hội hoặc đ nế s cứ khỏe và phúc l i cợ ủa con người”.(Theo công c ướ chung của
7
LHQ v bi n ề ế đổi khí hậu).
I.2. Nguyên nhân
Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái đ tấ là do sự gia tăng các ho tạ
động tạo ra các ch tấ th iả khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể
hấp th ụ khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất
liền khác. Nhằm hạn chế sự biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto nhằm hạn
chế và ổn định sáu lo iạ khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs,
PFCs và SF6.
CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn khí
nhà kính chủ yếu do con ng cácừ iườ gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra t
ho tạ động công nghiệp nh ư sản xuất xi măng và cán thép. CH4 sinh ra từ các bãi
nhiên và rác, lên men thức ăn trong ruột đ nộ g vật nhai l i,ạ h ệ th nố g khí, dầu t ự
khai thác than. N2O phát thải từ phân bón và các hoạt đ nộ g công nghiệp. HFCs
được sử d nụ g thay cho các ch tấ phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản phẩm
phụ của quá trình sản xu tấ HCFC-22. PFCs sinh ra t ừ quá trình sản xuất nhôm.
SF6 s ử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê.
-
i khí C ác b i u ể h i n cệ ủ a b i nế đổ h ậ u trong 100 năm qua:
ả
ệ ộ ố ấ ớ
0C trong th i kỳ 1906 – ờ t đ trong 50 g n đây g p đôi so v i 50 ầ t đ trung bình toàn c u
t đ trung bình toàn c u tăng kho ng 0,74 ầ ệ ộ ậ ầ c ghi nh n là có nhi ệ ộ ướ
-
c đ n nay là 1998 và 2005. Nhi 2005, t c đ tăng c a nhi ủ ộ c đó. Hai năm đ tr ượ tr cao nh t t ấ ừ ướ ế
ng m a có chi u h ư
ư
30 vĩ ệ t năm 1990 ng tăng lên trong th i kỳ 1900 – 2005 ờ ở vùng nhi năm 1970 ở ể ừ 0 B c tăng lên t ừ ắ
L ượ ng gi m k t đ Băc, nh ng l ả ạ ộ 10 đ n 30 ng m a đ i. L ế ư ở ượ ớ đ n 1950 và gi m trong th i kỳ sau đó. ả ế ề ướ i có xu h ướ khu v c t ự ừ ờ
- ng xuyên h n vùng nhi t đ i và cân nhi ơ ở ệ ớ ệ t ệ ườ
- H n hán xu t hi n th ấ ạ năm 1970. đ i t ớ ừ Ho t đ ng c a xoáy thu n nhi t đ i, đ c bi ạ ộ ủ ậ ệ ớ ặ ệ t là các c n b o m nh gia ả ạ ơ
tăng t ừ ơ nh ng năm 1970 và ngày càng xu t hi n nhi u h n các c n ữ ệ ề ấ ơ
8
ng. b o có qu đ o b t th ỹ ạ ả ấ ườ
- Có s bi n đ i trong ch đ hoàn l u quy mô l n trên c l c đ a và ự ế ế ộ ả ụ ư ổ ớ ị
ng, d n đ n s gia tăng v s l ng và c ng đ hi n t đ i d ạ ươ ề ố ượ ế ự ẫ ườ ộ ệ ượ ng
-
El Nino.
M c n c bi n dâng 1,8mm m i năm trong th i kỳ 1961 – 1993 và lên ự ướ ể ỗ ờ
đ n 3,1mm trong th i kỳ 1993 – 2003. ế ờ
- Hi n t ng băng tan trên các sông băng, ch m băng và đ c bi t là các ệ ượ ặ ỏ ệ
gi i băng i). ả ở ả ắ ự c B c c c và Nam c c (theo Ngân hàng th gi ự ế ớ
I.3. Một số hi nệ t
ngượ của sự biến đổi khí hâu:
I.3.1. Hi nệ tượng hi uệ ngứ nhà kính:
I.3.1.1 Hi u ng nhà kính là gì?
ệ ứ
“ K t qu c a s trao đ i không cân b ng v năng l ng gi a trái đ t v i không ả ủ ự ế ề ằ ổ ượ ấ ớ ữ
gian xung quanh, d n đ n s gia tăng nhi c g i là ế ự ẫ ệ ộ t đ khí quy n c a trái đ t đ ể ủ ấ ượ ọ
hi u ng nhà kính”. ệ ứ
Hiệu ứng nhà kính, dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi năng lượng b cứ xạ của tia
sáng mặt tr iờ , xuyên qua các c aử sổ hoặc mái nhà bằng kính, đư cợ hấp thụ và
phân tán trở l iạ thành nhiệt lượng cho bầu không gian bên trong, dẫn đến việc
n sưởi ấm toàn bộ không gian bên trong chứ không phải ch ỉ ở hững chỗ được
chiếu sáng.
I.3.1.2. Nguyên nhân gây hi uệ ngứ nhà kính:
Có nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, gồm CO2, CH4, CFC, SO2, hơi n cướ ...
c Trái Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào Trái Đ t,ấ một phần đ ượ Đất hấp thu
và một phần đ cượ phản xạ vào không gian. các khí nhà kính có tác dụng giữ
i ạ nhi l t ệ của mặt trời, không cho nó phản xạ đi, nếu các khí nhà kính tồn
iạ vừa phải thì chúng giúp cho nhi t t ệ đ ộ Trái Đ t ấ không quá lạnh nhưng nếu
chúng có quá nhiều trong khí quyển thì k tế quả là Trái Đ tấ nóng lên.
c x p theo th t Vai trò gây nên hi u ệ ứng nhà kính của các chất khí đ ượ ế ứ ự sau: CO2
=> CFC => CH4 => O3 =>NO2
I.3.1.3. Những ảnh h
ngưở có thể xảy ra do hi uệ ngứ nhà kính:
9
Các ng u ồ n n cướ : Ch tấ lượng và số lượng của n cướ uống, nước tưới tiêu, nước
cho kỹ nghệ và cho các máy phát điện, và s cứ khỏe của các loài thủy sản có thể
bị ảnh h ngưở nghiêm tr nọ g bởi sự thay đổi của các tr nậ mưa rào và bởi sự tăng
khí bốc hơi. Mưa tăng có thể gây lụt lội thường xuyên hơn. Khí h uậ thay đổi có
th làmể đầy các lòng chảo nối với sông ngòi trên thế giới.
Các tài nguyên b ờ b i ể n : Chỉ t iạ riêng Hoa Kỳ, mực n cướ biển dự đoán tăng 50
cm vào năm 2100, có thể làm mất đi 5.000 dặm vuông đất khô ráo và 4.000 dặm
vuông đất t.ướ
S cứ k h ỏ e: Nhiều lo iạ bệnh t tậ mới đối với con ng iườ xuất hiện, các lo iạ dịch
bệnh lan tràn, sức khoẻ của con người bị suy giảm. Số người chết vì nóng có thể
tăng do nhi tệ độ cao trong những chu kì dài hơn trư c.ớ Sự thay đổi lượng mưa
và nhi tệ độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm.
N ă ng l n : Nhi ngượ và v ậ n chu yể tệ độ ấm hơn tăng nhu cầu làm lạnh và gi mả
nhu cầu làm nóng. Sẽ có ít sự hư hại do vận chuyển trong mùa đông hơn, nhưng
vận chuyển đường thủy có thể bị ảnh hưởng bởi số trận lụt tăng hay bởi sự
giảm mực nước sông.
Xa hơn nữa nếu nhiệt độ của quả đất đủ cao thì có thể làm tan nhanh băng tuy tế
ở B cắ C cự và N a m C cự và do đó mực nước biển sẽ tăng quá cao, có thể dẫn
đến nạn h nồ g thủy
I.3.2. M aư acid:
I.3.2.1. Khái ni m:ệ
Mưa acid là mưa có tính acid do một số ch tấ khí hòa tan trong n cướ
mưa t o ạ thành các acid khác nhau. Trong tự nhiên, mưa có tính acid chủ y uế vì
trong n cướ mưa có CO2 hòa tan ( từ hơi thở của đ nộ g vật và có một ít Cl- ( từ
nước biển) và có độ pH dưới 5. Là sự lắng đọng thành phần axít trong những
cơn mưa, s ngươ mù, tuy t,ế băng, hơi nước…
I.3.2.2. Nguyên nhân:
Nguyên nhân của hi nệ tượng mưa axit là sự gia tăng năng lượng oxit của lưu
huỳnh và nitơ ở trong khí quyển do hoạt đ nộ g của con người gây nên. Ôtô, nhà
10
máy nhi tệ điện và một số nhà máy khác khi đốt nhiên liệu đã xả khí SO2 vào
khí quyển. Nhà máy luyện kim, nhà máy lọc dầu cũng xả khí SO2. Trong khí xả,
ngoài SO2 còn có khí NO đ cượ không khí tạo nên ở nhiệt đ ộ cao của phản ứng
đốt nhiên liệu. Các lo i nhạ iên liệu như than đá, dầu khí mà chúng ta đang dùng
đều có chứa S và N. Khi cháy trong môi trường không khí có thành phần O2,
chúng sẽ biến thành SO2 và NO2, r t ấ dễ hòa tan trong nư cớ . Trong quá trình
ng, mưa, d iướ tác d nụ g của bức xạ môi tr ườ các oxid này sẽ phản ứng với hơi
nước trong khí quyển để hình thành các acid như H2SO4, acid Sunfur, acid Nitric.
Chúng l iạ rơi xuống mặt đ tấ cùng với các hạt mưa hay lưu l i ạ trong khí quyển
cùng mây trên trời. Chính các acid này đã làm cho n cướ mưa có tính acid.
Khí SO2 cũng có thể được th iả ra từ ho tạ động núi lửa. Khi núi l aử ho tạ
động thường tung vào khí quyển H2S và SO2
Ngoài ra, khí SO2 cũng có thể được th iả từ sự mục nát của các loài th cự
v tậ đã ch t ế từ lâu.
Khí SO2 có nguồn tự nhiên chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (khoảng 1/10)
so với nguồn gốc nhân tạo (t nừ hững ho tạ động công nghiệp, giao thông...).
Bên cạnh đó, các nhà máy điện khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch để phát
đi n ệ cũng đã th iả vào không khí một lượng lớn NOx. Ở một số nước, lượng khí
th iả này do các nhà máy nhiệt điện chiếm 40%, còn 60% là do các hoạt đ nộ g giao
thông vận tải.
Nguyên nhân ch y u v n là t các ho t đ ng c a con ng i, ủ ế ẫ ừ ạ ộ ủ ườ Ước tính
khoảng 80% oxit sulfur là do hoạt động của các thi tế bị tạo năng lượng, 15% do
hoạt đ nộ g đốt cháy của các ngành công nghiệp khác nhau, và 5% từ các nguồn
khác. Còn đối với oxit nitơ, 1/3 là do hoạt động của các máy năng lượng, 1/3
khác là do hoạt đ nộ g của đốt nhiên liệu để chuyển hóa thành năng lượng và
phần còn lại cũng do các nguồn khác nhau.
I.3.2.3. Quá trình tạo nên m aư acid:
Trong thành phần các ch tấ đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có ch aứ một
lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí l iạ ch aứ nhi uề nitơ. Quá trình đốt sản
11
sinh ra các khí độc hại như : lưu huỳnh đioxit (SO2) và nitơ đioxit (NO2). Các khí
này hòa tan với hơi n cướ trong không khí tạo thành các axit sunfuric (H2SO4) và
cướ mưa, làm độ axit nitric(HNO3). Khi trời mưa, các h tạ axit này tan lẫn vào n
pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5 được gọi là mưa
axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hoà tan được một số bụi kim lo iạ
chì,... làm cho n và ôxit kim loại có trong không khí nh ôxit ư cướ mưa trở nên
độc hơn nữa đối với cây cối, v tậ nuôi và con người.
Quá trình này di n ra theo các p ễ hản ứng hoá học:
a. L uư huỳnh:
S + O2 → SO2
Quá trình đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi sẽ sinh ra lưu huỳnh điôxít. SO2 + OH- → HOSO2
Phản ứng hoá hợp gi aữ lưu huỳnh điôxít và các hợp ch tấ gốc hiđrôxít.
- + O2 → HO2
- + SO3
HOSO2
- và O2 s ẽ cho ra hợp ch tấ gốc HO2
- và SO3
Phản ứng gi aữ hợp ch tấ gốc HOSO2
(lưu huỳnh triôxít).
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l) ;
Lưu huỳnh triôxít SO3 sẽ phản ứng với n c ướ và tạo ra axít sulfuric H2SO4. Đây
chính là thành phần chủ yếu của mưa axít.
b. Nit :ơ
N2 + O2 → 2NO
2NO + O2 → 2NO2
3NO2(k) + H2O(l) → 2HNO3(l) + NO(k) Axít nitric HNO3
I.3.2.4. Tác động :
a. nh Ả hưởng của mưa acid lên ao hồ và h thệ ủy sinh vật:
Mưa acid ảnh hưởng trực tiếp ho cặ gián tiếp đến các ao hồ và hệ thủy sinh v t.ậ
Mưa acid rơi trên mặt đất sẽ r aử trôi các ch tấ dinh dưỡng trên mặt đất và mang
các kim lo iạ độc xu nố g ao hồ. Acid sulfuric có th ể ảnh hưởng đến cá theo hai
12
cách: tr cự tiếp và gián tiếp. Acid sulfuric ảnh hưởng tr c tự iếp đến khả năng
hấp thụ oxy, muối và các dưỡng ch tấ để sinh tồn. Đối với các loài cá n cướ ngọt
acid sulfuric ảnh hưởng đến quá trình cân bằng muối và khoáng trong cơ thể
chúng. Các phân tử acid trong nước tạo nên các n cướ nhầy trong mang của chúng
làm ngăn cản khả năng h pấ thu oxygen của cá làm cho cá bị ngạt. Vi cệ mất cân
bằng muối Canxi làm giảm khả năng sinh s nả của các, trứng của nó sẽ bị hỏng
... và xương sống của chúng bị yếu đi. Muối đạm cũng ảnh hưởng đến cá, khi
nó bị mưa acid rửa trôi xuống ao hồ nó sẽ thúc đẩy sự phát triển của tảo,
tảo quang hợp sẽ sinh ra nhiều oxygen. Tuy nhiên do cá ch tế nhiều, vi cệ phân
hủy chúng sẽ tiêu thụ một lượng lớn oxy làm suy giảm oxy của thủy vực và làm
cho cá bị ng t.ạ
Mặc dầu nhiều lo iạ cá có thể s nố g trong môi trường pH thấp đến 5,9 nhưng đến
pH này Al2+ trong đất bị phóng thích vào ao hồ gây độc cho cá. Al2+ làm hỏng
mang cá và tích tụ trong gan cá.
Hơn n aữ , do hiện tượng tích tụ sinh học, khi con người ăn các lo iạ cá có ch aứ
độc tố, các độc tố này sẽ tích tụ trong cơ thể con ng iườ và gây nguy hiểm đối
trong với sức khoẻ con người. Ở các ao hồ, lưỡng thê cũng bị ảnh hưởng, chúng
không thể sinh sản đ cượ trong môi trường acid.
b. nh Ả hưởng của mưa acid lên th c ự vật và đất:
Một trong những tác hại nghiêm tr nọ g của mưa acid là các tác h iạ đối v iớ th cự
vật và đất. Khi có mưa acid, các dưỡng ch tấ trong đất sẽ bị r aử trôi. Các hợp
ch tấ ch a nhôm ứ trong đất sẽ phóng thích các ion nhôm và các ion này có thể hấp
thụ bởi rễ cây và gây độc cho cây. Như chúng ta đã nói ở trên, không phải
cượ chuyển hóa thành acid sulfuric mà một phần toàn bộ SO2 trong khí quyển đ
của nó có thể lắng đ nọ g tr lở ại mặt đất d iướ dạng khí SO2. Khi khí này tiếp
xúc với lá cây, nó sẽ làm t tắ các th soể ma của lá cây gây cản trở quá trình
quang hợp.
c. nh Ả hưởng đ nế khí quy n:ể
Các hạt sulphate, nitrate tạo thành trong khí quyển sẽ làm hạn chế tầm nhìn. Các
13
sương mù acid làm ảnh hưởng đến khả năng lan truyền ánh sáng Mặt trời. Ở
B cắ c c, ự nó đã ảnh hưởng đến sự phát tri nể của Đ aị y, do đó ảnh hưởng đến
quần thể Tuần lộc và Nai tuy t - lế oại đ nộ g vật ăn Đ aị y.
d. nh Ả hưởng đ n ế các công trình ki n trúc: ế
Các hạt acid khi rơi xuống nhà c aử và các b cứ tượng điêu kh cắ sẽ ăn mòn
chúng. Ví d ụ như tòa nhà Capitol ở Ottawa đã bị tan rã bởi hàm lượng SO2 trong
không khí quá cao. Vào năm 1967, cây cầu b cắ ngang sông Ohio đã sập làm chết
e.
46 ngư i; ờ nguyên nhân cũng là do mưa acid.
nh Ả hưởng đ n ế các vật li uệ
Mưa acid cũng làm hư vải sợi, sách và các đồ cổ quý giá. Hệ thống thông khí
của các thư viện, viện bảo tàng đã đưa các h tạ acid vào trong nhà và chúng ti pế
xúc và phá hủy các v t ậ liệu nói trên.
f. ng lên n nh Ả h ưở gười:
Các ch tấ acid nêu trên trong không khí r tấ nguy hại đối với cơ thể
s nố g và chúng có the hủy di tệ sự sống. Mưa acid có thể gây ra sự tàn phá đối
v iớ hệ thần kinh và gây bệnh thần kinh đối với con người. Điều này xảy ra là
vì các sản phẩm của các acid là các hỗn hợp rất độc hại hòa tan trong n cướ
u ngố . Các tác h iạ trực tiếp của vi c ôệ nhiễm do các ch tấ khí acid lên người bao
gồm các bệnh về đường hô hấp như: suyển, ho gà và các triệu chứng khác như
nh cứ đầu, đau mắt, đau họng ... Các tác h iạ gián tiếp sinh ra do hiện tượng tích tụ
sinh học các kim loại trong cơ thể con người từ các nguồn th cự phẩm bị nhiễm
14
các kim lo iạ này do mưa acid.
S đ quá trình t o m a acid
ơ ồ
ư
ạ
I.3.2.5. Một số bi nệ pháp đề xuất :
a. Đối v i Sớ O2:
S ử dụng phương pháp đốt fluidized bed.
Xử lý khí thải bằng phương pháp lọc t,ướ sử dụng dung d cị h n cướ vôi hoặc xút
15
để làm chất hấp thụ. Phản ứng xảy ra nh ư sau
CaCO3 + SO2 + H2O + O2 ----> CaSO4 + CO2 + H2O
b. Đối v iớ NOx:
Sử dụng phương pháp đốt gọi là "Overfire Air". Theo phương pháp này một phần
không khí cần thi tế cho quá trình đốt sẽ đ cượ chuyển hướng lên phía trên của buồng
đốt. Làm như vậy, quá trình đốt sẽ di nễ ra trong điều kiện có ít oxy hơn và làm giảm
quá trình oxy hóa nit ơ trong không khí thành NOx.
Xử lý khí thải bằng ch tấ xúc tác. Trong quá trình này ng iườ ta cho ammonia tác d nụ g với
NO trong một bu nồ g xúc tác.
4NO + 4 NH3 + O2 ----> 4N2 + 6 H2O
2NO2 + 4 NH3 + O2 ---> 3N2 + 6 H2O
Trong các đ nộ g cơ xe người ta gắn thêm một bộ phận lọc khí có hình tổ ong đ cượ
mạ platinum, pallandium ho cặ Rhodium. Ở t iạ bộ phận này sẽ diễn ra phản ứng oxy
ấ không gây hại. hóa, phản ứng kh ử để biến NOx, CO2 và các HCs thành các ch t khí
I.3.3. Thủng tầng ozon:
I.3.3.1. Khái ni mệ về t nầ g ozon:
Ozon là một ch tấ khí có trong thiên nhiên, nằm trên tầng cao khí quyển của Trái đất, ở
độ cao khoảng 25km trong tầng bình lưu, gồm 3 nguyên tử oxy (03), hấp th ụ phần
lớn những tia tử ngoại từ M tặ trời chi uế xuống gây ra các bệnh về da. Chất khí ấy tập
hợp thành một lớp bao bọc quanh hành tinh thường đ cượ gọi là tầng Ozon.
I.3.3.2. Vai trò của t nầ g ôzôn:
Lớp ozon ngăn cản phần lớn các tia c cự tím có hại không cho xuyên qua bầu khí quyển
Trái đất. Tầng ozon như lớp áo choàng b oả vệ Trái đ tấ tr cướ sự xâm nhập và phá
hủy của tia tử ngo i.ạ Tầng ozon là lớp lọc b cứ xạ m tặ trời, một phần lớp lọc này bị
mất sẽ làm cho bề mặt Trái đ tấ nóng lên. Chi cế áo choàng quý giá yấ bị "rách" cũng có
nghĩa sự s nố g của muôn loài sẽ b ị đe dọa.
I.3.3.3. Nguyên nhân thủng t nầ g ozon:
Lỗ th nủ g tầng ozon đ cượ các nhà khoa học phát hiện lần đầu tiên năm 1987 ở Nam
Cực đã làm chấn đ nộ g dư luận toàn cầu, dấy lên những mối quan ngại sâu sắc v ề môi
16
trường và sức khỏe con ngư i.ờ
Hoạt động của núi lửa phóng thích một
lượng lớn HCl vào khí quyển; muối biển
cũng ch aứ r tấ nhiều Chlor, n uế các hợp
là ch tấ Chlor này tích t ụ ở tầng bình lưu nó sẽ
nguyên nhân chính làm suy giảm tầng
ozon. Tuy nhiên, hoạt động của núi l aử r tấ
yếu để có thể đẩy HCl lên đến tầng bình
lưu. M tặ khác các ch tấ này cần phải có
"tuổi thọ" trong khí quyển từ 2 - 5 năm mới lên đ cượ tầng bình lưu theo cơ chế
gi nố g như CFCs. Các ch tấ này r tấ dễ hòa tan trong hơi nước của khí quyển, do đó nó
sẽ nhanh chóng theo mưa rơi
Con người th iả các ch tấ khí CFC (Chlorofluorocarbon) và các ch tấ ODS (Ozone depleting
substances) khác vào khí quyển. Các chất ODS khác bao gồm: methyl bromide (làm
thuốc trừ sâu), halons (trong các bình ch aữ cháy), methyl chloroform (dùng làm dung môi
c trong nhiều ngành công nghệ)... Khi CFCs đ n đ ế ượ tầng bình lưu, d iướ tác d nụ g của
tia cực tím nó bị phân hủy tạo ra Chlor nguyên tử, và Chlor nguyên tử có tác d nụ g như
một ch tấ xúc tác để phân hủy Ozon. Một nguyên tử Chlor có thể phá hủy 100.000
phân tử ozon. Methyl bromide khi lên đến tầng bình lưu sẽ bị tia c cự tím phân hủy
để cho ra brom nguyên tử, một nguyên tử brom có khả năng phá hủy các phân tử ozone
chlor. gấp 40-50 lần một nguyên t ử Nguyên nhân chính của giảm sút ôzôn ở Nam C cự
và các nơi khác là sự hiện diện của các khí gốc có chứa clo (trước nh tấ là các CFC và
các hợp ch tấ clo với các bon liên quan) bị phân giải khi có tia c cự tím tạo thành các
• Nitơ oxit (N2O) là ch tấ khí gây mê, giảm đau không màu có vị ngọt nhẹ và nặng
nguyên tử clo trở thành ch tấ xúc tác phân hủy ôzôn.
hơn không khí 1,5 lần. Nó được tạo ra từ phân động vật, quá trình xử lý rác th i,ả
phân bón hóa học, đ nộ g cơ đốt trong và các ngành công nghiệp. Khí này cũng
đ cượ gi iả phóng khi vi khuẩn ho tạ đ nộ g trong đất và đ iạ dương phân hủy các
hợp ch tấ chứa nitơ. Tiến sĩ Ravishankara cùng các cộng sự cảnh báo rằng, nếu
17
các chính phủ không ra tay thì N2O sẽ tiếp tục là chất hủy hoại tầng ozone mạnh
nhất trong suốt thế kỷ 21. Việc giảm lượng
khí N2O sẽ giúp tầng ozone phục hồi, đồng thời góp phần ngăn chặn hiện tượng ấm
lên toàn cầu (vì N2O cũng là một lo iạ khí gây hiệu ứng nhà kính). N2O không cháy
nhưng có tính oxy hóa và kích thích phản ứng cháy. Khí này không duy trì sự s nố g và
có thể gây ngạt. Giới chuyên gia gây mê nha khoa thường gọi N2O là khí gây
i.ườ Theo Telegraph, N2O đã “qua m tặ ” chlorofluorocarbon (CFC) để trở thành lo iạ c
khí phá hủy tầng ozone mạnh nhất.
I.3.3.4. Tác hại của vi cệ thủng t nầ g ôzôn:
Đối với con người: sự suy giảm tầng ôzôn sẽ làm tăng cường độ tia c cự tím ở b ề mặt
trái đ t ấ là nguyên nhân gây ra nhiều hậu quả trong sinh học nh ư làm da cháy nắng, lóa
m tắ , lão hóa da, đục thủy tinh thể, ung thư m tắ , gia tăng các khối u ác tính: 19% các
khối u ác tính ở đàn ông và 16% pở hụ nữ, bệnh ung th dư a.
Đối với th cự v t:ậ tăng cường bức xạ tia c cự tím có thể tiêu hủy các sinh vật phù du
trong tầng có ánh sáng của bi n,ể đây là lo iạ th cự vật có liên quan tr cự tiếp đến năng
suất sinh học của đ iạ dương. 70% lượng thực vật phù du xuất phát từ đ iạ dương ở vùng
c c.ự Đây là nơi xảy ra tình trạng suy giảm tầng ozon đáng lưu ý nhất, ảnh hưởng đến
mùa màng. Sản lượng nhiều lo iạ cây tr nồ g có tầm quan tr nọ g về kinh tế như lúa phụ
thuộc vào quá trình cố định nitơ của vi khuẩn lam c nộ g sinh ở rễ cây. Mà vi khuẩn lam
rất nhạy c mả với ánh sáng c c tímự và có thể bị ch tế khi hàm lượng tia c c ự tím gia tăng.
Các hóa ch tấ gây cạn ki tệ tầng ôzôn còn góp phần gây nóng lên toàn cầu bởi phát
th i ả trực tiếp các khí nhà kính tiềm tàng.
Thiên tai và các hiện tượng khí hậu c cự đoan khác cũng đang gia tăng ở hầu hết các
cướ trên thế giới; nhi n tệ độ và mực n cướ biển toàn cầu tiếp tục tăng nhanh đang là
mối lo ngại của các quốc gia.
I.3.3.5. Ngăn chặn sự suy thoái tầng ozon:
Sự suy gi m ả ôzôn đang đ cượ quan sát thấy và các d ự đoán suy gi mả trong tương lai đã
trở thành một mối quan tâm toàn c u,ầ dẫn đến vi cệ công nhận Nghị định thư
18
Montreal hạn chế và cuối cùng chấm dứt hoàn toàn vi cệ sử d nụ g và sản xuất các hợp
ch t.ấ
Năm 1985, Công ước Viên và Nghị định thư Montreal bắt đầu có hiệu lực nhằm mục
đích từng b cướ ngăn chặn vi cệ sử d nụ g những lo iạ hóa ch tấ có thể phá hủy tầng ôzôn,
đánh dấu sự ra đời của Ngày quốc tế bảo vệ tầng ozon. Hiện nay, vi cệ triển khai Nghị
định thư Montreal đã góp phần đáng kể làm giảm hơn 1,5 triệu t nấ hóa ch tấ hàng năm
mà có thể phá hủy tầng ozon.
Theo quy định của Nghị định thư Montreal về các ch tấ suy giảm tầng ôzôn, với các
cướ phát triển ph iả loại trừ hoàn toàn s nả xuất và sử d nụ g các ch tấ CFC và Halon vào n
năm 1996 và ch tấ HCFC vào năm 2020. Theo kế hoạch, năm 2010 Cục khí tượng thủy
văn sẽ phối hợp với ngân hàng thế giới xây dựng dự án tìm kiếm tài trợ quốc t ế cho
doanh nghiệp và năm 2011 sẽ tiến hành triển khai dự án loại trừ ch tấ HCFC. Đối
với các nước đang phát triển như nước ta sẽ được uư đãi sử d nụ g các ch tấ CFC và
Halon đến năm 2010 và ch tấ HCFC đến năm 2040. Với mức tiêu thụ dưới 0,004 kg/
đầu người /năm, Vi tệ Nam được coi là một trong những nước có lượng tiêu thụ CFC
thấp gần 300 lần so với nhóm nước mà Nghị định thư quy định và được hưởng ưu đãi
về hạn định loại tr ;ừ đ nồ g thời nhận đ cượ sự hỗ trợ không hoàn lại về công nghệ và
tài chính t ừ Quỹ đa phương thông qua các dự án đầu tư.
I.3.3.6. Vi
tệ Nam và những nỗ l cự bảo vệ t nầ g ôzôn:
Vi tệ Nam chính th cứ phê chuẩn Nghị định thư Montreal vào tháng 1 năm 1994. Nhờ các
ùng các chính sách cương quyết của Chính phủ, nỗ l cự của Bộ Tài nguyên Môi trư ng c ờ
cơ quan liên quan, sự tham gia của các doanh nghiệp, sự nủ g hộ của ng i ườ tiêu dùng
cùng hỗ trợ tài chính của quốc tế, Vi tệ Nam đã đạt đư cợ những thành qu ả đáng kể
trong việc từng bước hạn chế s ử d nụ g các ch t lấ àm suy giảm tầng ozon.
Trong thập kỷ 90, mỗi năm Vi tệ Nam tiêu thụ khoảng 500 tấn CFC, 4 tấn holon và gần
400 tấn methyl bromide - những ch tấ gây suy gi mả tầng ôzôn. Song nhờ những nỗ l cự
gi mả thiểu, trên 200 tấn CFC 12 (chiếm gần 1/2 t nổ g số CFC đ cượ sử dụng trong
cả nước) đã đư cợ lo iạ trừ và đến thời điểm này không còn doanh nghi pệ nào t i ạ Vi tệ
Nam s ử dụng CFC trong sản xuất m ỹ phẩm.
Lĩnh v cự làm lạnh và điều hoà không khí cũng đạt đư cợ những kết quả khả quan với
19
vi cệ giảm trung bình mỗi năm 3,6 tấn CFC 11 trong ngành d tệ may, 5,8 tấn CFC
12 trong sử d nụ g đi uề hoà không khí ô tô và 40 tấn CFC trong các thi tế bị làm lạnh
thương mại và gia dụng.
Đến năm 2009, Vi tệ Nam chỉ còn nhập khẩu 10 tấn R-12 (chất làm suy giảm tầng
ôzôn nhóm CFC) và bắt đ uầ từ 1/1/2010 toàn bộ các ch tấ nhóm CFC sẽ bị cấm nhập
khẩu vào Vi tệ Nam.
Mặc dù có những thành công nhất định, Vi tệ Nam vẫn phải đối m tặ v iớ nhi u ề thách
th cứ trong vi cệ lo iạ trừ ch tấ phá hủy tầng ôzôn theo lộ trình của nghị định thư
Montreal. Lượng sử d nụ g các ch tấ HCFC ở Vi tệ Nam hiện nay vào khoảng 3000 tấn và
sẽ còn tăng trong thời gian tới, chủ yếu là R-22 trong làm lạnh và điều hòa không khí.
Theo cướ tính, Vi tệ Nam sẽ cần khoảng 20 triệu USD trong vòng 15-20 năm tới để lo iạ
trừ hoàn toàn sử d nụ g các ch tấ HCFC. Các biện pháp chính sách nhằm đảm bảo hạn
định về lo iạ trừ các chất HCFC giai đoạn 2010-2030 của Nghị định thư Montreal sẽ
đ cượ Bộ Tài nguyên và Môi trường trình chính phủ xem xét và ban hành trong thời
gian tới.
I.3.4. Cháy rừng:
Nhi tệ độ tăng cao, đ tấ đai khô cằn và nhi u ề cánh rừng lớn biến thành tro bụi - những
hi nệ tượng bất thường này không còn bó hẹp ở một số quốc gia hay khu vực mà đang
xảy ra hầu khắp trên thế giới. Từ vùng rừng Taiga ở Sibérie của Nga đến khu rừng
Rockies rộng lớn ở Canada, miền Nam California (Mỹ) và Australia, các nhà khoa
học đã tìm thấy những bằng chứng rõ ràng cho thấy tình trạng cháy rừng tràn lan
hiện nay có nguồn gốc t ừ s ự biến đổi khí hậu.
Tác động của bi nế đổi khí hậu đ nế cháy rừng:
Khí hậu ấm lên, làm quá trình tan chảy băng diễn ra sớm hơn và hậu quả là mùa hè trở
nên khô hanh hơn, là yếu tố chính dẫn đến hàng lo tạ các vụ cháy rừng trên diện rộng.
Tuyết bắt đầu tan sớm vào mùa xuân trong khi lượng mưa ngày một giảm. Sự kết hợp
này là điều kiện thuận lợi đ cháy ể rừng xảy ra trên phạm vi rộng hơn.
Các tổ ch cứ bảo vệ môi trường cảnh báo, thay đổi khí hậu sẽ khi nế cháy rừng xảy ra
20
thường xuyên hơn.
Ngoài những d lữ iệu về nhi tệ độ, lưu lượng dòng chảy và mức đ tanộ chảy băng, các
nhà nghiên cứu cũng khảo sát sự thay đổi tập quán canh tác đất tr nồ g và quản lý rừng
nhưng nhận th yấ đây là các yếu tố thứ yếu làm tăng đột biến các vụ cháy rừng. Các
nhà chuyên môn thừa nhận cháy rừng vẫn là một hiện tượng phức tạp và ở nhiều khu
vực
trên thế giới con ng iườ vẫn là tác nhân chính, chẳng hạn như nông dân đốt rừng làm
nương rẫy hay những kẻ cố ý gây hỏa hoạn. Trong khi đó, các yếu tố khác cũng có
xu hướng làm tăng nguy cơ cháy rừng. Thời tiết ấm lên ở phương B cắ cũng kích thích
s ự hình thành sấm sét, tác nhân quan tr nọ g gây cháy.
Như vậy biến đổi khí hậu và cháy rừng tác động qua l iạ với nhau: các đám cháy rừng
th iả một lượng lớn carbon dioxide vào khí quyển làm trái đất nóng dần lên, khí hậu
ấm dần lên lại tác đ nộ g các đám cháy rừng diễn ra nhiều hơn.
t Nam theo Vi Ở ệ số li uệ th nố g kê của Trường Đại học Thuỷ l iợ , có 11 vụ hạn
hán nghiêm tr nọ g xảy ra trong các năm từ 1976 đến 1996 đã dẫn đến những thi tệ h iạ
nặng nề cho sản xuất nông nghiệp, gây cháy rừng, làm cạn ki tệ sông suối nhỏ và các
hồ chứa nư c ớ dẫn đến tình trạng bi nể lấn sâu vào đ tấ liền. Có khoảng 3,8 triệu
người rơi vào tình trạng thiếu n cướ sinh hoạt trên toàn quốc.
Theo cướ tính, thi tệ h iạ các v ụ cháy rừng trong cả n c ướ đã lên tới 5.000 t ỷ đồng. Hiện
có khoảng 5 tri uệ ha rừng bị li tệ vào lo iạ dễ cháy bất cứ mùa nào trong năm. Nhiều
vụ cháy rừng ở Quảng Ninh và Lâm Đ nồ g đã làm tê li tệ nhiều nhà máy sản xuất nhựa
thông.
I.3.5. Lũ lụt – hạn hán:
I.3.5.1. Bão:
A.
Khái ni m:ệ
Bão là trạng thái nhiễu động của khí quyển và là một lo iạ hình thời ti tế c cự trị.
Ở Vi tệ Nam, thuật ngữ "bão" thường đ cượ hiểu là bão nhi tệ đới, là hiện tượng thời
ti tế đ cặ bi tệ nguy hiểm chỉ xu tấ hiện trên các vùng biển nhi tệ đ i.ớ
Bão là hi nệ tượng gió mạnh kèm theo mưa r tấ lớn do có sự xu tấ hiện và hoạt
21
đ nộ g của các khu áp thấp (low pressure area) khơi sâu.
B.
Đi uề ki nệ hình thành bão:
Điều kiện cơ bản để hình thành bão là nhi tệ độ cao và những vùng dồi dào hơi nước:
khi nhi tệ độ cao sẽ làm cho hơi n cướ bốc lên mạnh và bị đấy lên cao, t iạ khu vực đó 1
tâm áp thấp hình thành. Do sự chênh lệch khí áp, không khí ở khu vực lân cận s ẽ tràn
vào.T iạ tâm bão (mắt bão) không khí chuyển từ trên xuống dưới, xung quanh tâm bão:
không khí bốc mạnh lên cao ngưng tụ thành 1 bức tường mây dày đ c,ặ tạo ra những
cơn mưa
c cự lớn và gió xoáy r tấ mạnh. Khi đi vào đất liền hoặc vùng biển lạnh ở các vĩ độ cao,
bão mất nguồn năng lượng bổ sung từ không khí nóng ẩm trên biển, c nộ g với đó là
ảnh hưởng của l c ự ma sát với mặt đất nên suy yếu dần và tan đi.
I.3.5.2. Lũ:
A.
Sự hình thành lũ:
Lũ là hiện tượng dòng n cướ do mưa lớn tích luỹ từ nơi cao tràn về dữ dội làm ngập
lụt một khu vực hoặc một vùng trũng, thấp hơn.
Nếu mưa lớn, n cướ mưa l iạ bị tích luỹ bởi các trướng ngại v tậ như đ tấ đá, cây cối
cho đến khi lượng n cướ v tượ quá s cứ ch uị đựng của v tậ chắn, phá vỡ v tậ chắn, ào
xuống cấp tập (rất nhanh), cuốn theo đất đá, cây cối và quét đi mọi vật có thể quét theo
dòng chảy thì đ cượ gọi là lũ quét (hay lũ ống), thường diễn ra r tấ nhanh, khoảng 3-6
giờ.
Lũ quét được hình thành bởi một lượng mưa có cường độ lớn, kéo dài trên một khu vực
c t nào đó. Lượng mưa hình thành dòng chảy trên mặt đ tấ và các dòng chảy đ ượ ập trung
cùng nhau sinh ra một dòng chảy với lưu lượng và vận tốc r tấ lớn, chúng có thể cuốn
tấ cả nhưng gì có thể trên đường đi qua, đó chính là mối nguy hiểm tiềm tàng của lũ t
quét.
Có r tấ nhiều nhân tố tác đ nộ g và tr cự ti pế hình thành lũ quét: điều kiện khí tượng,
thuỷ văn (cường độ m aư , thời gian mưa, lưu lượng và mực n cướ trên các sông, suối…)
và điều kiện về địa hình (phân bố địa hình, đặc điểm thổ nhưỡng, độ dốc lưu vực, độ
dốc lòng sông, suối...).
B.
Ảnh hưởng:
22
Thiếu n c ướ sạch, lương thực,nơi ở. Nguy c ơ b ị dịch bệnh tăng cao.
Về kinh tế, có hàng chục ngàn ha lúa, màu và cây lương th cự bị hư hại, hàng ngàn gia
cầm, gia súc bị chết; hàng ngàn nhà cửa, kho tàng trường học bệnh viện bị đ ổ trôi; hàng
trăm ngàn m3 đất giao thông thuỷ lợi bị trôi, hàng chục công trình giao thông, thuỷ
lợi nhỏ bị xuống cấp hoặc hư hỏng. Thi tệ h iạ về kinh tế lên đến hàng trăm tỉ đồng.
Đây là những thi tệ h iạ không nhỏ đối với nền kinh tế xã hội, hơn nữa các thi t ệ hại đó
lại tập trung chủ yếu ở những vùng cao, vùng sâu, nơi trình độ dân trí cũng nh ư kinh tế
còn thấp.
Đặc bi tệ là lũ quét đã gây ra những thi tệ h iạ to lớn về người, của đối với một bộ
phận nhân dân thuộc vùng sâu, vùng xa mà đ iạ bộ phận là thuộc nhóm dân tộc thiểu số.
I.3.5.3. Hạn hán:
A. Khái ni m:ệ
Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm tr nọ g kéo dài, làm giảm hàm
lượng ẩm trong không khí và hàm lượng n cướ trong đ tấ , làm suy ki tệ dòng chảy sông
suối, hạ thấp mực nước ao hồ, mực nước trong các tầng ch aứ n cướ d iướ đ tấ gây
ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây tr ngồ , làm môi trường suy thoái gây đói
nghèo dịch bệnh...
B.
Nguyên nhân:
Nguyên
Nguyê n nhâ n gâ y ra hạ n há n c ó nhiề u song tậ p t rung c hủ yế u l à 2 nguyê n nhâ n c hí nh:
nhân k há c h quan:
Do khí hậu thời tiết b tấ thường gây nên lượng mưa thường xuyên ít ỏi hoặc nh t tấ hời
thiếu hụt.
Mưa r t ấ ít, lượng mưa không đáng kể trong thời gian dài h uầ nh ư quanh năm,
đây là tình trạng phổ biến trên các vùng khô hạn và bán khô hạn
Lượng mưa trong khoảng thời gian dài đáng kể thấp hơn rõ r tệ mức trung bình nhiều
năm cùng kỳ. Tình trạng này có thể xảy ra trên hầu khắp các vùng, kể cả vùng mưa
nhiều .Mưa không ít lắm, nhưng trong một thời gian nh tấ định trư cớ đó không mưa
hoặc mưa chỉ đáp ứng nhu cầu tối thiểu của sản xuất và môi trường xung quanh. Đây là
23
tình trạng phổ biến trên các vùng khí hậu gió mùa, có sự khác bi tệ rõ rệt về mưa giữa
mùa mưa và mùa khô. Bản chất và tác đ nộ g của hạn hán gắn liền với định lo iạ về hạn
hán.
Nguyên nhân quan: c hủ
Do con ng iườ gây ra, trước h tế là do tình trạng phá rừng bừa bãi làm mất nguồn n cướ
ngầm dẫn đến c nạ ki tệ nguồn nước.
c (n Vi cệ trồng cây không phù hợp, vùng ít nước cũng tr nồ g cây c nầ nhiều n ướ hư
lúa) làm cho việc s ử d nụ g nước quá nhiều, dẫn đến vi c ệ cạn ki t ệ nguồn
nước.Thêm vào đó công tác quy ho cạ h sử d nụ g nước, bố trí công trình không phù h p,ợ
làm cho nhiều công trình không phát huy được tác dụng
Ch tấ lượng thi tế kế, thi công công trình chưa đư cợ hiện đ iạ hóa và không phù hợp.
Thêm nữa, hạn hán thiếu nước trong mùa khô (mùa kiệt) là do không đủ nguồn n cướ
và
thiếu những biện pháp cần thi tế để đáp ứng nhu cầu sử d nụ g ngày càng gia
tăng do sự phát triển kinh tế-xã hội ở các khu v cự , các vùng chưa có quy ho cạ h hợp lý
hoặc quy ho cạ h phát triển không phù hợp với mức độ phát triển nguồn nư cớ , không hài
hoà với t ự nhiên, môi trường vốn vẫn tồn tại lâu nay.
Mức độ nghiêm tr nọ g của hạn hán thiếu n cướ càng tăng cao do nguồn nước dễ
thoái l bị tổn thư ng, suy ơ i ạ chịu tác đ nộ g mạnh của con người.
Hạn hán có tác đ nộ g to lớn đến môi trường, kinh tế, chính trị xã hội và s cứ khoẻ
Nhữ ng tá c hạ i c ủa hạ n há n ả nh hưở ng đế n Vi tệ Na m:
con người.
Hạn hán là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, bệnh t tậ thậm chí là chiến tranh do
xung đột nguồn nư c.ớ
Hạn hán tác đ nộ g đến môi trường như huỷ hoại các loài th cự v t,ậ các loài động
vật, quần cư hoang dã, làm giảm ch tấ lượng không khí, nư cớ , làm cháy rừng, xói lở
Hạn hán tác đ nộ g đến kinh tế xã hội như giảm năng su tấ cây tr ngồ , giảm di nệ
đất. Các tác động này có thể kéo dài và không khôi phục đ c.ượ
tích gieo tr ngồ , giảm sản lượng cây trồng, chủ yếu là sản lượng cây lương thực. Tăng
chi phí sản xuất nông nghiệp, gi mả thu nhập của lao động nông nghiệp. Tăng giá thành 24
và giá c cácả lương th c. ự Giảm tổng giá trị sản phẩm chăn nuôi.
Các nhà máy thuỷ điện gặp nhiều khó khăn trong quá trình vận hành.
Ở Việt Nam, hạn hán xảy ra ở vùng này hay vùng khác với mức độ và thời gian khác
nhau, gây ra những thi tệ h iạ to lớn đối với kinh tế-xã hội, đặc bi tệ là nguồn
nước.Khi hạn hán xảy ra nư cớ trong sông ngòi, ao, hồ, và n cướ dưới đ tấ cạn ki t,ệ
không đủ cung cấp cho nhu cầu sinh ho tạ , sản xu tấ nông nghiệp và duy trì phát triển
bền vững của môi trường sinh thái.
II. NHẢ HƯ NGỞ CỦA SỰ BIẾN Đ IỔ KHÍ HẬ
II.1.
Tác động lên môi trường:
A.
Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt độ Trái đất nóng lên nên các l pớ băng tuyết sẽ b ị tan
nhanh trong những thập niên tới. N cướ băng tan mang theo các lớp cặn l ngắ khiến các
Tài nguyên đất:
dòng chảy tr ở nên nông cạn hơn.
Hiện tượng triều cường, mực nước biển dâng cao gây s cạ lở bờ biển, bờ sông, ngập
lụt, nhiễm mặn nguồn nước. M cự nước biển dâng lên có thể nhấn chìm nhiều vùng
rộng lớn cácở khu vực thấp ở Vi tệ Nam, Bangladesh, Ấn Đ vàộ Trung Quốc.
Các dòng sông băng ở dãy Himalayas bị thu hẹp gây tình trạng khan hiếm n c ướ ngọt
thường xuyên hơn ở một s ố n c ướ châu Á.
Lượng mưa hàng năm biến đ nộ g th tấ thường, tập trung nhiều vào mùa m a. ư Trong
mùa khô, lượng mưa tăng, giảm không rõ r tệ , có xu hướng giảm nhiều hơn.
Số cơn bão có cường độ mạnh nhiều hơn, mùa bão k tế thúc muộn hơn và nhiều cơn
bão có quỹ đạo di chuyển dị thường hơn. Sau bão thường là mưa lũ, sạt lở đất, lũ
quét, lũ ống. BĐKH toàn cầu gây rét đậm, rét hại trong nhiều ngày.
Đất vốn đã bị thoái hoá do quá lạm dụng phân vô cơ, hiện tượng khô hạn, rửa trôi do
mưa tăng sẽ d nẫ tới tình trạng thoái hoá đ tấ trầm tr nọ g hơn.
Nhi tệ độ tăng lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên, làm dịch chuyển các ranh
giới nhi tệ của các hệ sinh thái lục đ aị và hệ sinh thái nư cớ ngọt, làm thay đổi c cơ ấu
các loài th cự v tậ và đ nộ g v tậ ở một số vùng, một số loài có nguồn gốc ôn đ iớ và á
25
nhi tệ đới có thể bị mất đi dẫn đến suy giảm tính đa dạng sinh học. Nhi tệ độ nóng lên
làm quá trình bay hơi diễn ra nhanh hơn, đất bị mất n cướ trở
nên khô cằn, các quá trình chuy nể hoá trong đất khó xảy ra. Mưa axit rửa trôi hoàn toàn
chất dinh dưỡng và vi sinh vật tồn t iạ trong đất.
Các hợp ch tấ chứa nhôm trong đ tấ sẽ phóng thích các ion nhôm và các ion này có thể
hấp thụ bởi rễ cây và gây độc cho cây.
T iạ một số nơi băng tan l iạ khiến đất trồi lên do mặt đ tấ thoát khỏi sức nặng của hàng
tỷ tấn băng đè lên. Mặt đất nâng lên nhanh đến nỗi nó không được bù kịp bằng mực
nước biển tăng do Trái đ tấ nóng lên.
Nước biển rút xa làm tụt giảm m cạ h n cướ ngầm, làm khô các dòng chảy và vùng
c và chi đầm lầy: đất trồi lên t ừ n ướ ếm chỗ những vùng ẩm ướt.
Các hiện tượng c cự đoan có xu hướng xảy ra nhi uề và mạnh hơn như: ảnh hưởng
của bão, áp th pấ nhiệt đới, giông lốc sẽ nhiều hơn. Đặc biệt, xâm nhập mặn và hạn
B.
hán là vấn đề thời sự.
Tài nguyên n
c:ướ
Thế gi i:ớ
Do sự nóng lên của khí hậu toàn cầu nên các lớp băng tuyết sẽ bị tan nhanh trong
những thập niên tới. Trong thế kỷ XX, mực n cướ biển tại châu á dâng lên trung bình
2,4 mm/năm, riêng thập niên vừa qua là 3,1 mm/năm, dự báo sẽ tiếp tục dâng cao hơn
trong thế k XXI kho ỷ ảng 2,8mm - 4,3 mm/năm.
Mực nước biển dâng lên có thể nhấn chìm nhiều vùng r nộ g lớn, nơi ở của hàng triệu
người s nố g ở các khu vực thấp ở Vi tệ Nam, Bangladesh, Ấn Độ và Trung Quốc,
… làm khan hiếm nguồn n cướ ngọt ở một số nước châu Á do biến đổi khí hậu đã làm
thu hẹp các dòng sông băng ở dãy Hymalayas.
Vi t Nam: ệ
Vi tệ Nam là một trong 5 n cướ sẽ chịu ảnh hưởng nghiêm tr nọ g của biến đổi khí hậu
(BĐKH) và n cướ biển dâng. Theo tính toán của các chuyên gia nghiên cứu biến đối
khí hậu, đến năm 2100, nhiệt độ trung bình ở Việt Nam có thể tăng lên 30C và mực
26
cướ biển có thể dâng 1m. Theo đó, khoảng 40 nghìn km2 đồng bằng ven biển Vi n tệ
Nam sẽ bị ngập. Theo dự đoán của Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP),
các tác đ nộ g trên sẽ gây thi tệ h iạ khoảng 17 tỉ đ nồ g mỗi năm và khiến khoảng 17 triệu
người không có nhà. Còn Văn phòng quản lý điều tra tài nguyên biển và môi trường
(thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) dự báo: mực nư cớ biển ở Vi tệ Nam sẽ dâng cao
từ 3- 15 cm vào năm 2010, dâng từ 15 - 90 cm vào năm 2070. Các vùng ảnh hưởng là Cà
Mau, Kiên Giang, Bà R a- ị Vũng Tàu, Thanh Hóa, Nam Định, Thái Bình.
Đồng bằng sông Cửu Long và đ nồ g bằng sông Hồng là những vùng trũng nên bị ảnh
ngưở nhiều nhất khi xảy ra ngập l h tụ , xâm nhập mặn và các hiện tượng thời ti t ế xấu.
Trong đó 90% diện tích thuộc các tỉnh ĐBSCL bị ngập hầu như toàn bộ, và có
khoảng 10% dân số bị ảnh hưởng trực ti p,ế tổn thất đối với GDP khoảng 10%. Nếu
cướ biển dâng 3m sẽ có khoảng 25% dân số bị ảnh hưởng như đ tợ xâm nhập mặn vào n
năm 2005.
Đ nồ g bằng sông Cửu Long sẽ là vùng bị ảnh hưởng mạnh nhất, n cướ biển dâng cao
hơn
sẽ làm cho nhiều vùng đ nồ g bằng n cướ ngọt hiện nay trở thành vùng n cướ lợ, hàng
triệu người sẽ có nguy cơ bị mất chỗ ở, từ đó làm gia tăng s cứ ép lên sự phát triển của
các vùng lân cận, làm thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy và gây áp lực đến 90% diện
tích ngập nước. Vì theo dự báo, trong vài chục năm tới, ĐBSCL nư cớ biển s ẽ dâng
cao làm ngập lụt phần lớn ĐBSCL vốn đã bị ngập lụt hàng năm, dẫn đến mất
nhiều đ tấ nông nghiệp. Sẽ có từ 15.000 – 20.000 km2 đất thấp ven biển bị ngập hoàn
toàn. Lưu lượng n cướ sông Mêkông giảm từ 2 – 24% trong mùa khô, tăng từ 7- 15%
vào mùa lũ. Hạn hán sẽ xuất hiện nhiều hơn. Nước lũ sẽ cao hơn t iạ các tỉnh An Giang,
Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, TP Cần Thơ, Hậu Giang,
thời gian ngập lũ t iạ đây sẽ kéo dài hơn hiện nay. Vi cệ tiêu thoát n cướ mùa mưa lũ
cũng khó khăn. Suy giảm tài nguyên nước sẽ ảnh h ngưở nghiêm tr nọ g đến sản xu tấ
nông nghiệp, nghề cá. Quá trình xâm nhập mặn vào nội đ nồ g sẽ sâu hơn, t pậ trung t iạ
các tỉnh ven biển gồm Cà Mau, B cạ Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang,
Long An và n cướ ngọt sẽ khan hiếm.
27
Tóm l iạ , khan hiếm và thiếu n cướ là mối đe doạ r tấ nghiêm trọng đối với sự tồn tại
của con người trong tương lai. Vì lẽ đó, cần có các giải pháp quản lý, khai thác và bảo
vệ tốt tài nguyên n c.ướ Trư cớ h t,ế cần phải c nủ g cố, bổ sung mạng lưới điều tra
quan tr cắ tài nguyên nước, bao gồm cả nước mặt và n cướ d iướ đất, cả lượng và
ch t, ấ hình thành mạng l iướ quan tr cắ điều tra tài nguyên nước thống nhất trong phạm
vi c ả n c,ướ tiến hành kiểm kê đánh giá tài nguyên nước trong các lưu vực sông, các
vùng và toàn lãnh thổ. Trên cơ sở kiểm kê đánh giá tài nguyên n cướ và cân bằng kinh
tế n c ướ mà xây dựng chiến lư cợ , chính sách phát triển bền vững tài nguyên nước quốc
gia nói chung và cho các lưu vực nói riêng. Cần thực hiện nghiêm chỉnh Luật Tài
nguyên Nước và đ yẩ mạnh hoạt đ nộ g của Hội đồng Tài nguyên Nước Quốc gia và Ban
quản lý lưu v cự các sông.
C. Tài nguyên không khí:
Môi trường không khí được xem là môi trường trung gian tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến các môi trường khác. Nó là nơi ch aứ các ch tấ độc h iạ gây nên biến
đổi khí hậu, và chính biến đổi khí hậu sẽ tác động ngược lại môi trường không khí, làm
cho ch t ấ lượng không khí ngày càng xấu h n:ơ
Ô nhiễm không khí:
Tăng nhiệt độ không khí:
D. Sinh quyển:
a. Nguyên
nhân
sinh
u do
các
ng
b i nế
đổ
i đ a d ạ ng
h ọ c c hủ
yế
h oạ
t độ
ng
c ủ a con
i:ườ
Thay đổi lý sinh học: con nguời đã làm cho các hệ sinh thái và sinh cảnh bị
biến đổi và phân mảnh.
Đất hoang bị chuyển đổi thành đất nông nghiệp,phục v ngụ ành công nghiệp -
Khai thác quá mức các loài hoang dã
Sự xâm nhập của các loài ngo i lai ạ đang tăng lên với tốc độ đáng lo ngại do -
hoạt đ nộ g buôn bán các loài sinh vật một cách rộng rãi
Các loài b ị mất nơi sinh sống và nơi sinh sống bị phân cách -
28
Thay đổi chu trình thuỷ văn:
Các ho tạ động quy hoạch thiếu hợp lý của con ngu iờ nh nư găn sông, -
c, đắp đập, chuyển đổi đất ngập n ướ khai thác gỗ, gây ô nhiễm…
Nhu cầu ngày càng tăng nhanh và nhiều về nguồn nước ngọt làm thay đổi các -
dòng nước t ự nhiên, các quá trình lắng đọng và làm giảm ch t ấ lượng nước.
Do tăng nhanh các trên thế giới. Sự xâm nhập của các loài ngo i lai (n ạ h ư ốc -
c ta) bươu vàng hay cây mai dương ở n ướ hiện đang là mối đe dọa lớn nh t ấ lên tính ổn
định và đa dạng của các hệ sinh thái, sau nguy c ơ mất sinh cảnh. Các đảo nh và các ỏ
h ệ sinh thái thuỷ vực nư cớ ngọt là những nơi bị tác đ nộ g nhiều nh t.ấ
Các loài b ị mất nơi sinh sống và nơi sinh sống bị phân cách -
S gự iảm bớt số các loài đ cượ nuôi tr nồ g đồng thời đã làm giảm nguồn gen -
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi.
b. Hi nệ
t r ng:ạ
Mất đa dạng sinh học ngày nay đang diễn ra một cách nhanh chóng chưa từng có, kể
từ thời kỳ các loài kh nủ g long b ị tiêu di tệ cách đây khoảng 65 triệu năm và tốc độ biến
mất của các loài hiện nay cướ tính gấp khoảng 100 lần so với tốc độ mất các loài
trong lịch s ử Trái đất, và trong những thập kỷ sắp tới mức độ biến mất của các loài
sẽ gấp 1.000 -10.000 lần (MA 2005) . Có khoảng 10% các loài đã bi tế đ cượ trên thế
giới đang cần ph iả có những biện pháp bảo vệ, trong đó có khoảng 16.000 loài
đ cượ xem là đang có nguy cơ bị tiêu diệt. Trong số các loài thuộc các nhóm đ nộ g vật
có xương s nố g chính đã đ cượ nghiên cứu khá kỹ, có hơn 30% các loài cế h nhái, 23%
các loài thú và 12% các loài chim (IUCN 2005), nhưng th cự tế số loài đang nguy cấp
lớn hơn r t ấ nhiều.
Tình trạng nguy cấp của các loài không phân bố đều giữa các vùng trên thế giới. Các
vùng rừng ẩm nhi tế đới có số loài nguy cấp nhiều nh tấ , trong đó có n cướ ta, rồi đến
các vùng rừng khô nhi tệ đới, vùng đồng cỏ miền núi. Sự phân bố của các loài nguy cấp
nước ngọt ch aư đ cượ nghiên cứu kỹ, nhưng kết quả nghiên c uứ ở một số vùng cho
bi tế rằng các loài ở n cướ ngọt nhìn chung có nguy cơ bị tiêu di tệ cao hơn rất nhiều so
với các loài ở trên đ tấ liền (Smith và Darwall 2006, Stein và cs. 2000). Nghề khai thác
29
thuỷ sản đã bị suy thoái nghiêm tr ngọ , và đã có đến 75% ngư trường trên thế giới đã bị
khai thác cạn kiệt hay khai thác quá mức ( GEO 4, 2007).
Ước tính đã có khoảng 60% khả năng d cị h vụ cho sự sống trên Trái đ tấ của các hệ sinh
thái – như nguồn nước ngọt, nguồn cá, điều chỉnh không khí và n c,ướ điều chỉnh khí
hậu vùng, điều chỉnh các thiên tai và dịch bệnh tự nhiên đã bị suy thoái hay sử dụng
một cách không bền vững. Các nhà khoa học cũng đã cảnh báo rằng tác động tiêu cực
của những suy thoái nói trên sẽ phát triển nhanh chóng trong khoảng 50 năm sắp tới.
(Hans van Ginkel, 2005 )
II.2.
Ảnh hưởng đ nế con ng
i: ườ
A.
S cứ khỏe:
Vi t Nam: ệ
Những đối tượng dễ b ị tổn thương nhất là những nông dân nghèo, các dân tộc -
thiểu số ở miền núi, người già, tr emẻ và phụ nữ.
Tình trạng nóng lên làm thay đổi cấu trúc mùa nhiệt hàng năm. mỞ iền B c, ắ mùa -
đông sẽ ấm lên, dẫn tới thay đổi đ cặ tính trong nhịp sinh học của con ngư i.ờ
- Nhi tệ độ tăng làm tăng tác đ nộ g tiêu c c ự đối với s cứ kho ẻ con người, dẫn đến
30
gia tăng một s nguy ố c ơ đối với tuổi già, người mắc bệnh tim m cạ h, bệnh thần kinh
- Thiên tai nh bư ão, tố, n cướ dâng, ngập lụt, h n ạ hán, mưa lớn và sạt l ở đ t v.v…ấ
gia tăng về cường đ vàộ tần số làm tăng số người bị thi tệ mạng và ảnh hưởng gián
tiếp đ nế sức khoẻ thông qua ô nhiễm môi trường, suy dinh dưỡng, bệnh t t.ậ
BĐKH làm tăng khả năng xảy ra một số bệnh nhiệt đới: sốt rét, sốt xuất huyết, -
làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển nhiều lo iạ vi khuẩn và côn trùng, vật chủ
mang bệnh, làm tăng số lượng người bị bệnh nhiễm khuẩn dễ lây lan
Th gi i: ế ớ
Kết quả nghiên cứu về tác đ nộ g của biến đổi khí hậu đối với con người do Tổ ch cứ
Global Humanitarian Forum của cựu tổng Thư ký LHQ Kofi Annan vừa công bố cho
biết, hiện nay, biến đổi khí hậu đã cướp đi mạng s nố g của 300.000 ng iườ mỗi năm
và ảnh hưởng đến cuộc s nố g của 300 tri uệ người trên trái đất do tác đ nộ g t nừ hững
đợt năng nóng, lũ lụt và cháy rừng gây ra.
Hàng triệu người s nố g trong các khu nhà ổ chuột tr ở thành nạn nhân tiềm tàng của -
các cơn bão hoặc cuồng phong. Cơn bão Katrina đã làm thi t ệ mạng 1850 người ở Mỹ,
còn
cơn bão Nargis đã lấy đi sinh mạng của gần 150.000 ng iườ Birở ma.
Theo ư c tíớ nh chỉ trong năm 2003 các đợt nóng bất thường cở hâu Âu đã làm -
hơn 70.000 người ch t. ế Đến năm 2100 nhiệt đ ộ mùa hè t iạ đông bắc Ấn Đ vàộ
Australia sẽ v t ượ quá 50 đ C.ộ T iạ tây nam và nam châu Âu, nhi tệ độ sẽ lên tới 40 độ
C. Ước tính, các hậu quả về sức khỏe do s nóng lên ự toàn c uầ gây ra -bệnh tật ho cặ
vong- t ử đối với dân châu Phi sẽ kh c ắ nghiệt hơn 500 lần so với dân châu Âu
Các nhà khoa học cướ tính rằng s tự ăng nhi tệ độ lên 1 độ C sẽ khiến cho năng -
l cự s nả xuất lương thực gi mả tới 17%. Do vậy, giá lương th c ự sẽ tăng cao và nạn đói
các q sẽ gia tăng ở uốc gia hi nệ đang phải đối mặt với những vấn đề này. “Ngày nay có
một tỷ người đang thiếu dinh dưỡng. Nếu nh ư xuất hiện bùng n ổ dân số ở Trung Quốc
hay Ấn Đ ộ vào cuối thế kỷ này thì một nửa dân số thế giới có th ể lâm vào tình trạng
thiếu ăn”.
Những căn bệnh hiện nay đang hoành hành chủ yếu t iạ các khu vực nhi t ệ đới và -
31
cận nhi tệ đới nh ư sốt rét, viêm màng não, sốt xu tấ huyết.. sẽ lan rộng ra trên phạm vi
toàn cầu. Đ nế năm 2080 số người mắc bệnh sốt rét s tẽ ăng thêm 260-320 tri uệ người.
S cóẽ 6 triệu người mắc bệnh sốt xu t ấ huyết ( hi nệ t i ạ con s nố ày là 3,5 triệu ng iườ ).
Điều này đòi
i hỏi phải có s ự tổ ch c l ứ ạ hệ th nố g chăm sóc sức khỏe, trong đó có huấn luyện nhân
viên y tế để họ có thể đối phó với những căn bệnh nguy hiểm nói trên.
u Đến năm 2020 trên 250 triệu dân châu Phi s không đ ẽ ược đáp ứng đầy đ nhủ -
cầu về n cướ s ch . V ạ i cệ thiếu n c ướ làm gia tăng các bệnh truy n ề nhiễm và các bệnh
v đề ường hô hấp. Tổ ch c ứ WaterAid từng thông báo rằng bệnh tả do thiếu vệ sinh và
tr thiếu n cướ sạch là nguyên nhân làm gia tăng tỷ lệ t ử vong ở ẻ em và tỷ l ệ này còn
vong do AIDS, i. Trên cao hơn tỷ l ệ t ử sốt rét và lao c nộ g l ạ thế giới hiện có khoảng
1,5 tỷ người không tiếp cận được với nguồn nước s cạ h.
“Nếu không hành động ngay thì trong vòng từ 50 tới 100 năm nữa con cháu chúng ta sẽ
phải trả giá cho hậu quả của thay đổi khí hậu do cách sống phung phí của chúng ta
hiện nay. Đây là mối đe dọa cho sự tồn vong của chính con ngư iờ .”
Kinh t
B.
:ế
i: Vấn đ cề ủa th gi ế ớ
T tấ c ả các n cướ đều bị tác đ nộ g của BĐKH, nhưng những nước bị tác đ nộ g đầu
tiên và nhi uề nhất l iạ là những nước và c nộ g đ nồ g dân c ư nghèo nh tấ , mặc dù họ đóng
góp ít nhất vào nguyên nhân BĐKH. Tuy nhiên, hiện tượng thời tiết b tấ thường, bao
các n gồm lũ lụt, hạn hán, bão tố... cũng đang gia tăng ngay cả ở ướ giàu. c
Nếu không thay đổi t ư duy về đầu t ư hiện nay và trong những thập niên tới, thì
chúng ta có th ể gây ra những nguy c ơ đổ v ỡ lớn v ề kinh t ế và xã hội ở một quy mô
tương tự những đổ vỡ liên quan tới cuộc đ iạ chiến thế giới và suy thoái kinh tế trong
nửa đầu th ế k XX. Khi ỷ đó sẽ r tấ khó khăn để đảo ngược đ cượ những gì có th ể xảy ra.
Chi phí thực hiện hành động ứng phó và thích ứng với BĐKH gi aữ các lĩnh v cự , các
ngành trong một quốc gia ho cặ gi aữ các nước trên thế giới không gi nố g nhau
Các n cướ phát triển ph iả chịu trách nhiệm cắt giảm khí thải ở mức 60% - 80% vào năm
2050, các n cướ đang phát triển cũng phải có những hành động thiết th cự và đáng kể
đóng góp vào vi cệ hạn chế th iả khí gây hiệu ứng nhà kính phù hợp với điều kiện mỗi 32
nước. Tuy nhiên, các n cướ đang phát triển không thể tự mình ph iả gánh ch uị nh ngữ
khoản chi phí để th cự hiện những hành động này. Do "thị trường các-bon" đã hình
thành, nên các n cướ phát triển s nẵ sàng bơm những dòng tiền đ uầ tư để hỗ trợ phát
triển kỹ thuật, công nghệ sử dụng ít năng lư ngợ hóa th ch,ạ kể cả thông qua cơ chế phát
vi cệ c tắ gi mả khí th iả đạt hiệu quả cao và có tính toán cả những lợi ích đi kèm (như lợi
ích thu đư cợ từ giảm ô nhiễm không khí). Ngược lại, chi phí sẽ cao hơn n uế vi cệ c iả
tiến những công nghệ sử dụng nhiên liệu hóa th cạ h (th iả nhiều khí CO2) diễn ra chậm
trễ hơn dự kiến, ho cặ các nhà hoạch định chính sách thất b iạ trong vi cệ tạo ra những
công cụ kinh tế cho phép giảm lượng khí th i.ả Sự chậm trễ đồng nghĩa với vi cệ để
mất cơ hội ổn định khí th iả CO2 ở mức 500 ppm - 550 ppm. Những tác đ nộ g tiêu c cự
của biến đổi khí hậu có thể làm thay đổi tốc độ tăng trưởng và phát triển. Sử dụng
những kết quả từ các mô hình kinh tế chính th ngố , ông N.Xten (Nicholas Stern), tác
giả của Báo cáo đánh giá tổng quan "Nghiên cứu kinh tế về biến đổi khí hậu" đã ước
tính rằng, nếu chúng ta không hành động, t nổ g chi phí và rủi ro chung do BĐKH gây
ra có th ể tương đương với vi cệ mất ít nh tấ 5% GDP toàn cầu/năm. Con số thi tệ h iạ
có thể tăng lên tới 20% GDP hoặc cao hơn n uế một lo tạ những rủi ro và tác động không
đư cợ xem xét tới. Trái
iạ , chi phí cho hoạt đ nộ g giảm thiểu lượng khí th iả gây hiệu ứng nhà kính nhằm tránh l
những tác động tồi tệ nhất của BĐKH gây ra có thể chỉ chiếm khoảng 1% GDP toàn
cầu/năm.
Hành động ứng phó với BĐKH cũng sẽ tạo ra nhiều c ơ hội kinh doanh đáng kể vì có
những th ị trường mới được tạo ra cho các công nghệ năng lượng, hàng hóa và d cị h vụ ít
thải ra CO2. Những thị trường này có thể phát triển với mức trị giá hàng trăm tỉ
USD/năm và cơ hội vi cệ làm từ đó mở rộng tương ng.ứ Vấn đề còn lại chỉ là vi cệ t nậ
c, d nụ g c ơ hội này nh tư hế nào ở mỗi n ướ nh t ấ là các nước đang phát triển.
năng Th c ự tế có nhiều phương án c tắ giảm lượng khí thải như: tăng hi uệ quả sử d ng ụ
lượng, thay đổi nhu cầu trong sưởi ấm và vận tải s cạ h, nhất là thông qua vi cệ áp dụng
các công nghệ, kỹ thuật s nả xuất điện năng. Ngoài ra, một số ngành như ngành năng
lượng toàn thế giới phải cắt giảm ít nh tấ 60% sự phụ thuộc vào năng lượng có ch a ứ 33
CO2 vào năm 2050 để sự tích tụ CO2 trong bầu khí quyển ổn định ở mức 550 ppm.
Ngành giao thông vận t iả cũng cần giảm nhiều lượng khí thải bằng việc tăng
cường sử d nụ g nhiên liệu mới thân thiện với môi trường như bio-diezel, hydro, pin m tặ
34
trời, Ethanol..
Hiện nay, nguồn năng lượng tái tạo nh cácư dạng năng lượng mặt trời, gió, khí
sinh học, đ aị nhi t,ệ sóng biển, thủy điện nhỏ... và các nguồn năng lượng ch a ứ ít CO2
như khí tự nhiên, Ethanol... đang đ cượ sử d nụ g ngày càng nhiều. Tuy nhiên, t ừ nay
tới năm 2050 nguồn năng lượng hóa th cạ h có thể vẫn chiếm tới hơn một n aử t ngổ
nguồn năng lượng toàn cầu, trong đó than đá vẫn giữ vai trò quan tr nọ g ở cả những nền
tế để có kinh tế tăng trưởng nhanh. Vì vậy, vi cệ thu giữ và l uư trữ CO2 r tấ cần thi
th tể iếp tục sử d nụ g năng lượng hóa thạch mà không hủy hoại bầu khí quyển. Gi iả
ng" pháp quan tr nọ g khác là c tắ giảm lượng khí thải "phi năng l ượ như khí thải từ cháy
rừng, nạn chặt phá rừng và khí mê-tan trong sản xuất nông nghiệp, tiết kiệm năng
lượng trong công nghiệp...
Các nước cần có chính sách khuyến khích thực thi nh ngữ phương án cắt gi m ả khí
th iả và để các bi nệ pháp được thực thi có hiệu quả, các quốc gia ph iả l aự chọn
chính sách một cách thận tr ngọ , nhưng mạnh mẽ, phù hợp với đi uề kiện của mình để
cắt giảm lượng khí th iả ở quy mô cần thiết nhằm bảo đảm sự ổn định, trong khi
vẫn tiếp tục tăng trưởng kinh tế.
Có th ể nói BĐKH là một s tự hất bại lớn nh tấ của thị trường mà thế giới đã t ng ừ chứng
kiến. Nó đã và đang tương tác với những thiếu sót khác của thị trường. Có ba yếu tố
trong chính sách nhằm tạo nên phản ứng toàn c uầ có hiệu quả để khắc phục th t ấ bại
của thị trường. Đó là: Thứ nh t,ấ định giá CO2 được thực hiện thông qua thuế, buôn bán
hoặc quy định của lu tậ pháp về lượng CO2 cho phép phát thải; thứ hai, có chính sách
hỗ trợ sự sáng t oạ và triển khai những kỹ thu tậ , công nghệ sử dụng nguyên, nhiên liệu
không hoặc ít th iả ra CO2; thứ ba, khuyến khích những hành đ nộ g nhằm phá b cácỏ
rào cản sử dụng năng lượng hiệu quả và cung cấp đầy đủ thông tin, tăng cường
giáo dục đ nế từng cá nhân, c nộ g đ nồ g để h họ ành đ nộ g ứng phó với BĐKH.
Nhận th cứ rõ về BĐKH, nhiều nước và khu vực đã và đang hành động b ng ằ những
chính sách cụ thể với hy v nọ g giảm một lượng đáng kể khí th iả gây hiệu ứng nhà
kính, trong đó nổi bật là Liên minh châu Âu, Mỹ và Trung Qu cố . Công cướ khung của
Liên hợp quốc về BĐKH và Nghị định thư Kyoto là cơ sở cho hợp tác quốc tế bên cạnh
35
những mối quan hệ đối tác và sự tiếp cận khác. Tuy nhiên, những hành động này còn ít
và do
các n cướ đang phải đối mặt với nhiều bối cảnh khác nhau khi có sự khác bi tệ về cách
tiếp cận trong việc giải quyết vấn đề BĐKH, nên nếu chỉ là những hành đ nộ g đ nơ lẻ
của từng n cướ thì chưa đủ dù là n cướ lớn hay n cướ nhỏ bởi đó mới chỉ là một phần
của vấn đề mang tính toàn cầu. Vì vậy, cần xây dựng những mục tiêu dài hạn đ cượ
c nộ g đ nồ g quốc tế chia sẻ và những khuôn khổ quốc tế để giúp từng nước đóng góp
phần của mình nhằm đạt được mục tiêu chung. Những nhân tố chính của khuôn khổ
quốc t ế trong tương lai cần bao gồm:
V buôn bán l ng ề ượ khí thải: m ở r nộ g và liên kết những c cơ hế buôn bán lượng khí
thải đang tăng lên trên toàn thế giới là một cách hữu hiệu nhằm thúc đẩy vi cệ giảm
lượng khí th iả một cách có hiệu quả về mặt chi phí và thúc đẩy hành động ở cướ n các
đang phát tri n. ể Với những mục tiêu mạnh mẽ, các nước giàu có thể đẩy những dòng
ti nề lớn tới hàng chục tỉ USD/năm để hỗ tr chuợ yển đổi theo hướng ít s ử dụng CO2.
V h p ề ợ tác k thỹ uật: vi c ệ điều phối không chính thức cũng nh các th ư ỏa thuận chính
th c ứ có th ể nâng cao hiệu quả đầu tư c i tiả ến công nghệ trên toàn thế giới. Cần tăng
cường hỗ tr ợ cho nghiên cứu và phát triển (R&D) năng lượng ít nh t ấ lên gấp đôi và
ứng dụng triển khai các công nghệ mới ít tiêu dùng các-bon gấp 5 lần. S ự hợp tác
quốc tế về tiêu chuẩn sản phẩm cũng là một h ệ ngướ đi mạnh mẽ đ nâng cao hi u ể
ng. qu ả s ử dụng năng l ượ
V hành ề động giảm phá rừng: s ự mất rừng t ự nhiên trên toàn thế giới góp phần tăng
lượng khí th i ả trên toàn cầu hằng năm nhiều hơn s phự át thải của ngành giao thông vận
i. ả Vì thế, kiềm chế n nạ phá rừng là một cách làm có hiệu quả về mặt chi phí nhằm t
giảm lượng khí th iả và các chương trình quốc tế quy mô lớn nên tìm kiếm những cách
thức tốt nh tấ đ lể àm nhanh điều này.
V ề ứng phó: những n cướ nghèo nhất là những nước b ị tổn thương nhiều nhất bởi các
tác đ nộ g của BĐKH. Do đó, cần l nồ g ghép vấn đề BĐKH vào trong chính sách phát
triển và các n c ướ giàu cần tôn tr nọ g cam kết của h ọ nhằm tăng s ự hỗ tr ợ thông qua sự
36
tr ợ giúp phát triển h iả ngoại. Nguồn tài tr ợ quốc t ế cũng nên hỗ tr ợ nâng cao công tác
thông tin cấp vùng về những tác đ nộ g của BĐKH và nghiên cứu những gi nố g cây tr nồ g
37
mới có th ể ch ngố chịu đ c ượ với khô hạn và lũ lụt.
t Nam: Vấn đ cề ủa Vi ệ
Vi t ệ Nam là nước đang phát triển, phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính ở mức
độ còn thấp, nhưng l iạ ph iả hứng chịu nhiều tác đ nộ g của BĐKH. Theo đánh giá của
Ngân hàng Thế giới (2007), Vi tệ Nam là một trong số các n cướ sẽ bị ảnh hư ngở
nghiêm tr nọ g của BĐKH và n cướ biển dâng, trong đó vùng đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long bị ngập chìm nhiều nhất. N uế mực nước biển dâng 1m sẽ có
10% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp, tổn th tấ khoảng 10% GDP, nếu n cướ biển dâng 3m
sẽ có khoảng 25% dân số bị ảnh hưởng tr cự tiếp và tổn th tấ khoảng 25% GDP.
Đ ể ứng phó, Chính phủ Việt Nam đã và đang tiến hành nhiều ho tạ động nh ư xây
dựng thể chế, xây dựng Chương trình, Mục tiêu quốc gia, giao nhiệm v ụ điều phối các
ho tạ đ nộ g ứng phó với BĐKH cho các bộ/ngành. Đ nồ g thời, Vi tệ Nam mở rộng
nhiều kênh thông tin về BĐKH trong c nộ g đồng và phối hợp, hợp tác với các tổ ch cứ
quốc tế, nhà tài trợ trên nhiều lĩnh vực về BĐKH. Nhà nước và nhiều đ aị phương đã
phối hợp với các nhà tài trợ tạo lập đ cượ cơ chế khuyến khích sử d nụ g và phát triển
năng lượng tái tạo nh :ư năng lượng khí sinh học (biogas, phế thải trong nông nghiệp ở
nông thôn); năng lượng mặt trời (thi tế bị đun n cướ nóng, chiếu sáng bằng pin mặt tr i),ờ
khí gas (bãi rác đô th );ị năng lượng gió (phát điện, bơm n cướ vào ru nộ g muối ở vùng
ven biển, h iả đảo); thủy điện, đặc bi t ệ là thủy điện nh ỏ và c cự nh ỏ với công suất lắp
đ t lên ặ tới hàng nghìn MW (phát điện ở vùng sâu, vùng xa hoặc phối hợp đi uề ti t,ế
c p ấ nước, t iướ tiêu), ... Đặc biệt, một dự án thí đi mể xây dựng chi trả h pấ thụ các-bon
trong lâm nghiệp đã được
triển khai ở huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, nhằm chuẩn bị cho vi cệ tham gia thị
trường các-bon của Vi tệ Nam. Để ứng phó với BĐKH, Chính ph ủ Vi tệ Nam còn
triển khai các dự án về sản xu tấ điện năng không th iả CO2. Đó là dự án xây dựng nhà
máy đi nệ hạt nhân đầu tiên ở Vi tệ Nam sẽ được khởi công vào năm 2015 ở Ninh
Thuận. Đầu tháng 10-2008, tỉnh Ninh Thuận đã cấp phép đầu tư xây dựng nhà máy
điện chạy bằng sức gió có công suất 50 MW. Đây là những b cướ ứng dụng công nghệ
năng lượng mới phù hợp với điều ki nệ của Vi tệ Nam mà không ảnh hưởng tới tăng
38
trưởng kinh t ế trong dài hạn, không gia tăng lượng khí th iả gây hiệu ứng nhà kính
Tuy nhiên, đây mới chỉ là những hoạt động m ở đầu, chúng ta còn phải th cự
hiện ngay những hành động cụ thể như quy hoạch và tiến hành nâng cấp hệ th nố g đê
biển, đê c aử sông bảo đảm chống được mức nước tri uề tần su tấ 5% ứng với gió
bão cấp 9 (năm 2015) và cấp 10 (năm 2020) đối với các tỉnh từ Quảng Ninh đến
Quảng Nam. Từng b cướ thực hiện bốn nhân tố chính là vấn đề buôn bán lượng khí
thải, hợp tác kỹ thu t,ậ giảm phá rừng, ứng phó với BĐKH nhằm đạt đ cượ những
mục tiêu dài hạn để góp phần vào mục tiêu chung của toàn cầu. Dù còn nhiều thách
th cứ nhưng đến nay những chương trình, kế ho cạ h đã được triển khai, nh tấ là công tác
thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức c nộ g đ nồ g và đã tạo đ cượ nhiều gi nố g cây
tr nồ g mới thích nghi với sự BĐKH. Cùng với sự quan tâm và hợp tác của các tổ chức
quốc t ,ế các quốc gia trong khu vực và thế gi iớ , Việt Nam sẽ ứng phó và thích ứng
thành công với BĐKH, hạn ch tế hiên tai, phát triển bền vững.
III. PHƯƠNG HƯỚNG GI IẢ QUY TẾ
I.1.P h
h
ng-Ch
c :
ngươ
ướ
i nế
lượ
không phải là
Mang tính toàn c u:ầ đây là v nấ đề chung của c nộ g đ ng,
ồ
-
riêng bi tệ của từng quốc gia, khu vực hay châu lục nào.
Được các quốc gia nh tấ trí: đ ể ra các phương hướng và phân công nhiệm vụ
-
công bàng hiệu quả gi a các ữ quốc gia, khu vực hay châu lục.
Có quy mô: l n,ớ rộng kh pắ về mọi m tặ và luôn d aự trên nguyên tác thống nh tấ
đ nồ g bộ.
- Th cự hi nệ nhanh chóng: hành đ nộ g sớm để đ tạ hiệu quả cao
: pháp
I.2. B i nệ
Tăng c ngườ tuyên truy nề giáo dục ý th cứ c nộ g đồng: theo nguyên t cắ “toàn di n,ệ -
tích c cự và hi uệ qu ”:ả lồng ghép các thông đi pệ chính và các thông tin phù h pợ liên quan
đ nế bi n ế đổi khí hậu vào kế ho chạ bài gi ngả phòng ng aừ thảm ho dành ạ cho c pấ xã,
đồng th iờ qua đó gi iớ thi uệ h uậ quả của BĐKH có tác động tr cự ti pế đến toàn bộ hành
tinh của chúng ta.
- Thích nghi v iớ bi nế đổi khí hậu:
39
Tăng cường nỗ l cự để giảm thi uể hi nệ tư ngợ khí th iả gây hiệu ngứ nhà kính: -
b ngằ
cách đưa ra chi nế lược thi tế thực giảm cacbon.
Hợp tác quốc tế.
Định giá cho phát thải cacbon .
Chuyển nhu cầu sang các nguồn năng lượng cacbon th p.ấ
Xây dưng các công cụ pháp lý.
- Phục hồi của các hệ sinh thái:
Tr nồ g rừng.
Bảo tồn các hệ sinh thái đ nộ g thực vật.
- Hoàn ch nỉ h hệ thống văn b nả pháp lu t.ậ
- Phát tri nể kinh tế xã hội d aự trên các nguyên t cắ b nề v ng.ữ
Ph n III ầ
. KẾT LU NẬ - KIẾN NGH :Ị
Năm b c th t lùi do bi n đ i khí h u ướ ế ổ ậ : ụ
1. Bi n đ i khí h u s nh h ng đ n l t đ và n c dùng cho nông ậ ẽ ả ế ổ ưở ế ượ ng m a, nhi ư ệ ộ ướ
nghi p. Đ n năm 2080, th gi i s có thêm 600 tri u ng i b suy dinh d ng. ế ớ ẽ ệ ế ệ ườ ị ưỡ
i s ng trong tình tr ng khan hi m n 2. Đ n năm 2080, s có kho ng 1,8 t ng ẽ ỉ ườ ố ế ế ạ ả ướ c,
t là B c Trung Qu c, Trung Đông, Nam M và phía B c Nam Á. đ c bi ặ ệ ắ ắ ố ỹ
3. Kho ng 330 tri u ng i s m t ch t m th i ho c vĩnh vi n do lũ l ệ ả ườ ẽ ấ ỗ ở ạ ễ ặ ờ ụ ế t n u
0C-40C.
nhi t đ trái đ t tăng thêm 3 ệ ộ ấ
0C.
4. T c đ tuy t ch ng c a các lo i s tăng lên n u nhi t đ m lên kho ng 2 ố ộ ạ ẽ ủ ủ ế ệ ệ ộ ấ ả
5. Các căn b nh ch t ng ệ ế ườ ẽ i s lan r ng. Có th có thêm 400 tri u ng ể ệ ộ ườ ị ệ ố i b b nh s t
rét.
Theo nghiên cứu của các chuyên gia cho đ nế nay thì Trái Đ tấ là hành tinh duy nhất
trong hệ Mặt Trời có hiện diện sự sống. Thiên nhiên đã ban t ngặ cho con ng iườ
những ngọn núi hùng vĩ, những dòng sông êm ả, và những cánh rừng bát ngát, một hệ
động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng phải tr iả qua một quá trình ti nế hóa lâu
40
dài…t tấ cả tạo nên một hành tinh xanh….thế nhưng do sự khai thác sử dụng quá mức
những món quà mà thiên nhiên ban tặng, cùng với sự phát triển và tham vọng của loài
ngư iờ , một lo tạ những hiện tượng thiên tai x yả ra như mưa acid, bão lũ, nạn h nồ g thủy,
cháy rừng, hạn hán….mà chúng ta gọi đó là “ ảnh hưởng của bi nế đổi khí hậu”.Ngôi
nhà chung của mọi loài sinh v tậ đang bị đe dọa mà trách nhiệm phục hồi nó thuộc về
con người chúng ta. Những nỗ lực ngăn chặn các khí th iả nhà kính, hạn chế khai thác
các nguồn tài nguyên không tái t oạ đ c,ượ sử dụng những nhiên li uệ không gây ô nhiễm
môi trường,các n cướ tham gia Hội nghị, cùng bàn bạc về vấn đề biến đổi khí hậu đã
cho thấy phần nào sự quyết tâm của chúng ta trong vi cệ kh cắ phục hậu quả. Song bên
cạnh đó, đây không chỉ là vấn đề của những nhà lãnh đạo cấp cao mà ngay đến một
công dân bình thường cũng có thể góp phần vào vi cệ b oả vệ Trái Đ t,ấ bảo vệ ngôi nhà
chung bằng những hành đ nộ g đơn giản dễ làm như ti tế kiệm điện, tham gia tr nồ g cây
xanh,tự tìm hiểu và nâng cao nh nậ th cứ của mình trong thời đại “ Biến đổi khí hậu toàn
41
cầu”.
TÀI LI U THAM KH O:
Ả
Ệ
h tt p : / / t n m t tuy e nqu a ng . gov.vn
h tt p :// v iet b a o . v n
h tt p : // www.n ch m f . go v .vn
h tt p : // www.n ea . gov.vn
h tt p : // www.goog le . c o m.vn
h tt p : // www.n ea . gov.vn
Thuvienkhoahoc.com
. monr e . g ov . vn Tủ sách khoa học VLOS h tt p : // www
h tt p : // hurric a n e s.noa a . gov / pr e p a r e / s t ruc t ur e . h t m
PGS.TS Đ ng Đình B ch và TS Nguy n Văn H i, 2006, Môi Tr ễ ả ặ ạ ườ ng Khí Quy n ể
42
Đ ng Kim Chi, 2006, Hóa H c Môi Tr ng, NXB Xây D ng ặ ọ ườ ự
43
44
45