THÌ HIN TẠI ĐƠN CA ĐỘNG T TO BE
1. Ng pháp
Ngữ pháp của một ngôn ngữ là sự phân tích rất nhiều chức năng được thực hiện
bởi các từ của ngôn ngđó, và chúng được sử dụng bởi người bản xứ trong ngôn
ngnói và viết.
Có nhiu cách khác nhau để phân tích một ngôn ngữ. Trong một phân tích như
vậy, các từ có thể được gọi bằng nhiều cái tên, phụ thuộc vào chức ng mà chúng
thể hiện. Ví dụ, những từ thể hiện chức năng tên của sự vật thường được gọi là
danh t(nouns), và những từ thể hiện chứcng diễn tả trạng thái hoặc hành động
thường được gọi là động từ (verbs).
Bạn hãy nên nhớ rằng rất nhiều từ trong tiếng Anh thể hin nhiều hơn một chức
năng. Ví dụ, trong câu sau, những từ gạch chân được xem như danh từ vì chúng th
hiện một đồ vật.
e.g. I have lost my comb.
Water is one of the necessities of life.
Tuy nhiên, trong những câu sau, những từ đó được xem như động từ vì chúng diễn
tả hành động.
e.g. I comb my hair every morning.
Do you water your plants once a week?
Trong cuốn sách này, các từ như danh từ (noun), động từ (verb), đại từ
(pronoun)… được sử dụng rất phổ biến nhằm giải thích cách thức của chức năng
các từ trong tiếng Anh.
2. Dạng thức động từ
Động từ trong tiếng Anh có thể có nhiu dạng thức, phụ thuộc vào chngữ của
động từ đó, và phụ thuộc vào hành động đó xảy ra khi nào.
Trong những câu sau, danh từ của động từ chỉ ra ai hoặc cái gì đang thực hin hành
động. Các động từ trong ví dụ được gạch chân.
e.g. We live in the city.
He lives on Queen Street.
Những ví dụ trên đã minh họa cho sự thay đổi về dạng thức của động từ, phụ thuộc
vào chủ ngữ của động từ. Trong ví dụ thứ nhất, chủ ngữ là we, và dng thức của
động từ là live. Trong ví dụ thứ hai, chủ ngữ là he, và dạng thức của động từ là
lives.
Những dạng thức khác nhau của động từ chỉ ra rằng khi một hành đng được diễn
tả bằng một động từ thường được gọi là thì (tenses).
e.g. We always walk to work.
We walked to work yesterday.
Trong câu thnhất, động từ walk ở thì Hin tại đơn. Trong câu thứ hai, động từ
walked ở thì Quá khứ đơn. Thì Hiện tại thường được sử dụng để diễn tả những
hành động xảy ra ở hiện tại; trong khi đó thì quá khứ thường được sử dụng để diễn
tả những hành động xảy ra trong quá khứ.
Dạng động từ có to” (infinitive)thể được sử dụng mà không tham chiếu đến
chủ ngữ và thi đim xảy ra hành động. Trong tiếng Anh, động từ nguyên thể có
to” thường là dạng động từ gốc cộng với “to” đứng trước. Ví dụ, to walk là dng
động từ nguyên thể có “to” của walk.
3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
Thì Hiện tại đơn là một trong bốn thì hiện tại được sử dụng trong tiếng Anh, và
được sử dụng theo nhiều cách thức khác nhau. Trong các ví dụ dưới đây, động từ
trong t Hiện tại đơn được gạch chân.
Ví dụ, thì Hin tại đơn có thể được sử dụng để nói về những hành động xảy ra
thường xuyên.
e.g. We visit our friends every Sunday.
They take a holiday once a year.
Geese fly south every fall.
Thì Hiện tại đơn cũng được sử dụng để chỉ những sự thật hiển nhiên đúng.
e.g. Gas expands when heated.
The Pacific Ocean is the largest ocean in the world.
Canada lies north of the United States.