1
THIT K B ĐIU KHIN BNG MNG NƠRON TRUYN THNG
THEO MÔ HÌNH MU LÀ MT KHÂU DAO ĐỘNG BC 2
KS. Phm Ngc Minh, PGS-TSKH. Phm Thượng Cát
Phòng Công Ngh T Động Hóa - Vin Công Ngh Thông Tin
Vin Khoa Hc và Công Ngh Vit Nam
Tel. 84-4-8363484, Fax: 84-4-8363485, E-mail: ptcat@ioit.ncst.ac.vn
Tóm tt : Bài báo này trình bày kết qu nghiên cúu thiết kế b điu khin bng mng nơron truyn
thng được hun luyn bng gii thut hc lan truyn ngược li BP và được cài đặt trên thiết b điu
khin thông minh ĐKTM, mt sn phm công ngh cao ca phòng Công ngh T động hoá - Vin
Công ngh Thông tin.
DESIGN AND IMPLEMENTATION OF A NEURO CONTROLLER USING
SECOND ORDER REFERENCE MODEL
Dipl.Eng. Pham Ngoc Minh, Prof.DSC. Pham Thuong Cat
Department for Automation Technology, Institute of Infomation Technology.
Viet Nam Academy of Science and Technology
Tel. 84-4-8363484, Fax: 84-4-8363485, E-mail: ptcat@ioit.ncst.ac.vn
Abstract: This paper presents research results in design and implementation of a neural controller
using Error Back-Propagation Algorithm. This controller has been installed in an intelligent control
ĐKTM device, a high-tech product of Department for Automation Technology - Institute of
Information Technology.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Ngày nay, trí tu nhân to đang phát trin mnh m
nhm to ra cơ s xây dng các h chuyên gia, h
tr giúp quyết định. Trí tu nhân to được xây dng
trên cơ s mng nơron nhân to và ng dng trong
thiết kế h thng điu khin thông minh mà trong
đó b điu khin có kh năng tư duy như b não
ca con người đang là xu hướng mi trong điu
khin t động.
Mng nơron là s tái to bng k thut nhng chc
năng ca h thn kinh con người vi vô s các
nơron được liên kết truyn thông vi nhau trong
mng. Trong bài báo này, chúng tôi s trình bày kết
qu ng dng mng nơron trong chế to thiết b
điu khin thông minh.
2. MÔ HÌNH MNG NƠRON LAN TRUYN
THNG NHIU LP
Trong báo cáo này, chúng tôi s dng mô hình
mng nơron lan truyn thng nhiu lp áp dng cho
h thng SISO (single-input single-output). Mng
nơron nhiu lp lan truyn thng được mô t như
hình 1 vi 3 lp – Input Layer (lp vào), Hidden
Layer (lp n), Output Layer (lp ra).
Trong đó:
Các nơron trong mng là nơron Fermi
Input Layer gm 1 nơron có trng s bng 1.
Tín hiu vào x được đưa ti nơron ca Input
Layer, khi đó tín hiu ra ca nơron là x
Vector trng s gia Input Layer và Hidden
Layer là Vi . Tín hiu ra ca các nơron Input
Layer được đưa vào các nơron ca Hidden
Layer, khi đó tín hiu ra được tính theo công
thc: )()*( iii netVfbxVfO =+
=
(2.1)
trong đó bxVnetV ii +
=
*
Vi W i
b
Input Output
Input
Layer
Hidden
Layer
Output
Layer
x y
Hình 1 : Cu trúc m
n
g
nơron
2
)1(
1
1
)( ii
i
netV
iOO
dnetV
df
e
netVf
i
=
+
=
Vector trng s gia Hidden Layer và Output
Layer là Wi .Tín hiu ra ca các nơron Hidden
Layer được đưa vào nơron ca Output Layer,
khi đó tín hiu ra y được tính theo công thc:
(2.2) )1(
1
1
)())*W(( 3
1i i
yy
dnetY
df
e
netYfOfy netY
i
=
+
===
=
Trong đó
=
=3
1i)*W(
i
i
OnetY
Sơ đồ gii thut tính tín hiu ra y được mô t như
hình 2
3. HUN LUYN MNG NƠRON VI GII
THUT HC LAN TRUYN NGƯỢC LI
BP
Trước khi s dng mng Nơron, ta cn phi dy
hc cho mng vi nhim v xác định các trng s
Vi , Wi .Gii thut hc lan truyn ngược BP được
dùng để dy mng nhiu lp. Ta có tp các mu hc
{x[k] , y[k] }. T tp mu hc x[k] và các trng s
Vi[k] , Wi[k] ca mng, ta xác định được đầu ra
thc ][
~
ky . Trên cơ sơ so sánh vi mu hc y[k],
các trng s Wi[k] được hiu chnh thành Wi[k+1] .
Tiếp tc t W
i[k+1] s hiu chnh các trng s
Vi[k] .
Vi sai lch cho mu hc th k là
)()( ~
kyky , giá tr gia tăng ][kWi
được
xác định theo công thc ci biên ca Widnow
như sau:
..
)(
][][][
][
~
iY
i
knetY
i
Os
O
netYd
df
kykyskW
δ
=
= (3.1)
Trong đó
][
~
)(
][][
knetY
YnetYd
df
kyky
=
δ
là tín hiu sai lch ca nơron đầu ra.
Tham s s gi là bước hc,
9.01.0 ÷=s
Có th xác định Oi theo công thc 2.1.
Sau khi tính được ][kWi
, ta xác định được
trng s mi ]1[
+
kWi theo công thc sau:
][][]1[ kWkWkW iii +
=
+
(3.2)
Sau khi đã có ]1[W +k
i ta xác định giá tr gia
tăng ][kVi
theo công thc ci biên ca
Widnow như sau:
xskV Vii ..][
δ
=
=
(3.3)
]1[W
)( i
3
1
][
+=
=
k
netVd
df
i
V
knetV
i
Vi
i
δδ
Sau khi tính được ][kVi
, ta xác định được
trng s mi ]1[ +kVi theo công thc sau:
][][]1[ kVkVkV iii
+
=
+
(3.4)
Thut toán hiu chnh các trng s s dng đến khi
sai lch E < ε cho trước:
ε
<
=
2
~)()(
2
1kykyE (3.5)
Sơ đồ gii thut hun luyn mng được mô t trong
hình 3,4.
x
[
k
]
NetVi = Vi*x[k] + b
i
netV
ii
e
netVfO
+
=
=
1
1
)(
=
=3
1i)*(W
i
i
OnetY
i = i + 1
i = 1
i > 3
Yes
o
netY
e
netYfky
+
=
=
1
1
)(][
~
Hình 2: Lưu đồ tính tín hiu ra y ca mng nơron
3
4. XÂY DNG B ĐIU KHIN DÙNG MNG
NƠRON THEO MÔ HÌNH MU LÀ MT
KHÂU DAO ĐỘNG BC 2
Bài toán đặt ra cn phi thiết kế b điu khin bng
mng nơron để tín hiu ra ca đối tượng điu khin
bám ly tín hiu ra ca mô hình mu khi đối tượng
có tham s không biết trước hoc b thay đổi trong
quá trình hot động. Xét mô hình mu là khâu dao
động bc 2:
01
2
M)(W
asas
K
sM
++
= (4.1)
vi thông s KM , a1 và a2 được chn phù hp vi
các ch tiêu cht lượng mong mun, a1 , a0 có th
ước lượng được. Phương trình vi phân tương ng
là:
uKyayay MMMM =
+
+
01 (4.2)
Star
t
k = 1
x[k]
Create NN
~
y[k]
y[k]
2
~][][*
2
1
= kykyE
E < ε
Thut toán lan truyn ngược BP
hiu chnh các trng s
][][]1[ kWkWkW iii +=
+
][][]1[ kVkVkV iii +=
+
k = k + 1
Sto
p
Yes
I
II
o
Hình 3: Lưu đồ gii thut hun luyn mng nơron
][][]1[
**][
)(
*])[][(
][
~
kWkWkW
OskW
netYd
df
kyky
iii
iyi
knetY
y
+=+
=
=
δ
δ
i = 1
][][]1[
**][
]1[*
)(
3
1
][
kVkVkV
xskV
kW
netVid
df
iii
Vii
j
jy
knetVi
Vi
+=+
=
+=
=
δ
δδ
i = i + 1
i > 3
I
II
o
Yes
Hình 4: Thut toán lan truyn ngược BP hiu
chnh các trng s Wi[k+1], Vi[k+1]
4
Mng nơron trong cu trúc điu khin theo vòng
kín đóng vai trò b điu khin
Trong đó:
- SP : giá tr đặt Setpoint
- Yp : tín hiu ra ca đối tượng điu khin
- Ep : sai lch tín hiu ra ca đối tượng điu
khin vi tín hiu ra mu Ep = YM – Yp
- Up : tín hiu điu khin
Các bước thiết kế b điu khin dùng mng Nơron
Bước 1: Hun luyn mng NN Inverse Model
ĐTĐK để nhn dng động hc nghch mô hình đối
tượng điu khin thc
Up - tín hiu th là mt hàm f(t) to ra nhiu giá tr
mu đầu vào để hun luyn điu chnh (W,b) ca
mng Nơron sao cho min
2
p
E.
Sai s Ep = Up - UNN được s dng để hun luyn
mng, thông tin v sai s được lan truyn ngược
qua mng nơron để hiu chnh li (W,b) theo gii
thut hc lan truyn ngược li BP.
Bước 2: Sau khi đã có b NN Inverse Model
ĐTĐK , ta lp b đó vào h thng để xác định b
NN Controller sao cho h thng ging mô hình mu
là mt khâu dao động bc 2
Mô hình mu
WM(s)
+
-YP
YM
EP
ĐTĐK
UP
SP
NN Controller
(điu chnh W,b)
Hình 5: Sơ đồ cu trúc điu khin mch kín theo
mô hình mu WM (s)
ĐTĐK
Ep
+
-
Yp
UNN
Up
NN Inverse
Model ĐTĐK
Hình 6 : Sơ đồ hun luyn mng nơron nhn dng
động hc nghch mô hình đối tượng điu khin
Star
t
Up = f(t)
Chuyn đổi D/A
Analog Output
ĐTĐK
Analog Input
Chuyn đổi A/D
Nhn dng mô hình ĐTĐK
bng mng nơron theo thut
toán lan truyn ngược BP
[
]
2
*
2
1
NNpp UUE =
Ep < ε
Sto
p
o
Yes
UNN Up
Hình 7: Lưu đồ thut toán nhn dng động hc
nghch mô nh đối tượng điu khin
NN Inverse
Model
ĐTĐ
K
Mô hình mu
WM(s)
+
-
UNN
UP EM
YM
X NN Controller
(điu chnh W,b)
Hình 8: Sơ đồ hun luyn mng nơron điu
khin theo mô hình mu
5
S hun luyn điu chnh (W,b) ca mng Nơron
sao cho min
2
M
E. Tính tín hiu ra YM ca mô
hình mu WM(s) bng phương pháp s Runge-Kuta
ti các thi đim t , t giá tr YM ta cho lan truyn
ngược qua NN Model ĐTĐK được giá tr UNN ,
sai s EM = UNN – UP được s dng để luyn mng.
Thông tin v sai s được lan truyn ngược qua
mng NN Model ĐTĐK mô phng động hc
nghch ca đối tượng điu khin và mng NN
Controller để hiu chnh li (W,b) ca mng.
Thut toán điu khin dùng mng nơron trên đã
được lp trình và cài đặt vào thiết b điu khin
thông minh ĐKTM ca phòng Công ngh T động
hoá - Vin Công ngh Thông tin.
5. MT S KT QU THC NGHIM KHI S
DNG B ĐIU KHIN BNG MNG
NƠRON TRÊN THIT B ĐKTM
Chúng tôi đã s dng thut điu khin bng mng
nơron trên thiết b ĐKTM vi đối tượng là khâu
dao động được mô phng trên thiết b mô phng
MPĐT.
Tín hiu ra AO1 ca thiết b điu khin thông minh
là tín hiu điu khin và cũng là tín hiu vào ca
đối tượng, tín hiu ra ca đối tượng AO1 chính là
tín hiu vào ca thiết b điu khin thông minh.
Khi thiết b điu khin thông minh trng thái
Prog, đặt SP =1500, ac1=1, ac0=1,
Đối tượng điu khin được chn trên thiết b
phng MPĐT là khâu dao động (chn trong h
tuyến tính) có hàm truyn đạt:
1
5.0
)( 2++
=ss
sWP (5.1)
Đặt thiết b điu khin trng thái RUN, cho phép
điu khin đối tượng ta thu được kết đáp ng thi
gian ca đối tượng trên thiết b mô phng MPĐT
Khi chy mode RUN, chương trình s t động
hc đối tượng để chnh các trng s ca mng
nơron, sau 30s tín hiu ra ca đối tượng bám được
tín hiu ra ca mô hình mu, sai s ε ->0
Star
t
Setpoint
Hiu chnh các
trng s Vi , Wi ca
NN Contronller
theo thut toán lan
truyn ngược BP
[
]
2
*
2
1
pNNp UUE =
Ep < ε
Sto
p
o
Yes
U
NN
Up
Tính đầu ra YM
ca mô nh
mu WM (s)
Tính UNN qua
mô hình
NN Inverse
Model ĐTĐK
Hình 9: Lưu đồ thut toán hun luyn mng
nơron điu khin theo mô hình mu
AO1
AI1
(AI1)
MPDT
(AO1)
MPDT
Hình 10 : Sơ đồ
g
p
ni 2 thiết b
ĐKTM vi MPĐT
Hình 11: Màn hình
g
iao di
n thiết b
MPĐT