intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế kiến trúc

Chia sẻ: Anh Vu Duong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

73
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong môi trường hiện nay, phần lớn các HTTT được vận hành trên mạng máy tính.Việc chọn lựa một mô hình mạng máy tính thích hợp để HTTT vận hành trên đó nhằm đáp ứng nhu cầu của tổ chức là việc không đơn giản

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế kiến trúc

  1. Thiết kế              kiến trúc 1
  2. Thiết kế kiến trúc Mở đầu  Các thành phần kiến trúc Các mô hình kiến trúc Tạo thiết kế kiến trúc hệ thống Đặc tả phần cứng và phần mềm 2
  3. 1. Mở đầu • Trong môi trường hiện nay, phần lớn các HTTT  được vận hành trên mạng máy tính.  • Việc chọn lựa một mô hình mạng máy tính thích  hợp để HTTT vận hành trên đó nhằm đáp ứng nhu  cầu của tổ chức là việc không đơn giản. • Thiết kế kiến trúc là bước quan trọng trong giai  đoạn thiết kế hệ thống. Nó lập kế hoạch cho việc  HTTT hoạt động phân tán trên mạng máy tính  thích hợp. 3
  4. • Một số vấn đề trong thiết kế kiến trúc khiến  cho việc này trở nên phức tạp: ­ Chiếm tỷ trọng đáng kể trong toàn bộ chi  phí thực hiện dự án HTTT. ­ Đòi hỏi phải có tầm nhìn tương đối xa về sự  phát triển của HTTT trong tổ chức. ­ Trên thị trường có quá nhiều thiết bị phần  cứng cũng như các loại phần mềm mới. ­ Ngoài ra cũng có nhiều chuẩn mở về IT  (chuẩn truyền dữ liệu, chuẩn phần cứng,  chuẩn phần mềm, mô hình mạng).  4
  5. Th i ết k ế k i ến t rú c Mở đầu Cá c t h à n h p h ần ki ến t rú c  Các mô hình kiến trúc Tạo thiết kế kiến trúc hệ thống Đặc tả phần cứng và phần mềm 5
  6. 3. Các thành phần kiến trúc • Các thành phần kiến trúc chính trong một HTTT  bất kỳ là phần cứng và phần mềm. ­ Phần cứng: Máy tính, máy chủ, mạng máy  tính và thiết bị mạng, các thiết bị ngoại vi. ­ Phần mềm: Hệ điều hành, hệ quản trị CSDL,  trình tiện ích, trình dịch, công cụ phát triển  chương trình, phần mềm ứng dụng. • Các thành phần phần mềm chính của HT phải  được xác định và bố trí trên các thành phần phần  cứng khác nhau mà HT sẽ vận hành trên đó. 6
  7. • Mục tiêu của thiết kế kiến trúc là xác định  những phần nào của phần mềm ứng dụng sẽ  được gắn với những phần cứng nào. • Ví dụ. ­ HTTT dựa trên Web sẽ chạy trình duyệt  trên máy tính để bàn nhưng tương tác với  Web server trên Internet. ­ HTTT trong một công ty có thể có chương  trình VB được cài trên máy tính này nhưng  tương tác với DB server nằm ở máy tính  khác trên mạng. 7
  8. • Mọi hệ thống phần mềm có thể được phân  thành bốn chức năng cơ bản bao gồm: ­ Lưu trữ dữ liệu (data storage). ­ Logic truy xuất dữ liệu (data access logic). ­ Logic ứng dụng (application logic). ­ Logic biểu diễn (presentation logic). • Bốn chức năng này chính là các khối căn bản  tạo nên phần mềm HTTT bất kỳ.  8
  9. • Tóm lại trong quá trình thiết kế kiến trúc, PTV cần  trả lời được các câu hỏi sau: ­ Chọn kiến trúc hệ thống nào? ­ Dùng phần cứng nào (loại, đặc tính kỹ thuật)? ­ Dùng phần mềm nào (loại, tiêu chuẩn)? ­ Bốn chức năng cơ bản của phần mềm HTTT sẽ  được phân bố thực hiện trên kiến trúc hệ thống  ra sao? • Các câu trả lời phải được viết thành hồ sơ đặc tả  kiến trúc hệ thống. 9
  10. Th i ết k ế k i ến t rú c Mở đầu Các thành phần kiến trúc Các mô hình kiến trúc  Tạo thiết kế kiến trúc hệ thống Đặc tả phần cứng và phần mềm 10
  11. 4. Các mô hình kiến trúc • Có ba mô hình kiến trúc mà PTV có thể xem xét: ­ Kiến trúc dựa trên Server.   (Server­Based Architectures) ­ Kiến trúc dựa trên Client.    (Client­Based Architectures) ­ Kiến trúc Client­Server.   (Client­Server Architectures) • Bốn chức năng của phần mềm (HTTT) sẽ được  phân bố thực hiện trên những thành phần máy tính  khác nhau tùy theo kiến trúc hệ thống. 11
  12. Kiến trúc dựa trên Server 12
  13. Kiến trúc dựa trên Client 13
  14. Kiến trúc Client­Server (Two­Tiered) 14
  15. • Hầu hết các tổ chức hiện nay đều dùng kiến  trúc Client­Server nhằm cân bằng việc xử lý giữa  client và server. • Trong kiến trúc Client­Server: ­ Phía client chịu trách nhiệm về logic biểu  diễn. Còn phía server chịu trách nhiệm về  logic truy xuất dữ liệu và lưu trữ dữ liệu. ­ Còn logic ứng dụng có thể ở phía client hoặc  server, hoặc chia ra giữa hai phía. Phân loại  thick client và thin client dựa vào phía client  chịu trách nhiệm nhiều hay ít logic ứng dụng. 15
  16. • Ưu điểm của kiến trúc Client­Server. ­ Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm năng lực  lưu trữ, khả năng xử lý của các server. Mạng  tin cậy hơn vì không có một máy server nào  hỗ trợ hết mọi ứng dụng. ­ Có thể dùng nhiều loại máy tính client và  server khác nhau với hệ điều hành khác nhau  nhờ các middleware. ­ Đối với kiến trúc thin client­server dùng các  chuẩn Internet thì dễ tách ra logic biểu diễn,  logic ứng dụng và logic truy xuất dữ liệu. 16
  17. • Hạn chế của kiến trúc Client­Server. ­ Việc xử lý phức tạp hơn. Mọi ứng dụng trên  kiến trúc này đều phải có hai phần, phần  mềm trên client và phần mềm trên server.  ­ Việc cập nhật phần mềm cũng phức tạp,  phải làm cả hai nơi, ở phía client lẫn phía  server. ­ Xuất hiện các kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình  mới đòi hỏi chuyên viên IT phải học hỏi và  cập nhật. 17
  18. • Có nhiều cách để logic ứng dụng được phân  bố trên kiến trúc Client­Server. ­ Kiến trúc two­tiered  chỉ dùng hai tập  máy tính, các máy client và các máy server. ­ Kiến trúc three­tiered  dùng ba tập máy  tính, các máy tính chịu trách nhiệm về logic  biểu diễn (client), các máy tính chịu trách  nhiệm về logic ứng dụng (application  server), và các máy tính chịu trách nhiệm về  logic truy xuất dữ liệu và lưu trữ dữ liệu  (database server). 18
  19. Kiến trúc Client­Server (Three­Tiered) 19
  20. Kiến trúc Client­Server (Four­Tiered) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2