T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
435
TÌNH TRNG THIU MÁU BỆNH NHÂN UNG T
ĐI TRC TRÀNG ĐƯC CHẨN ĐN MỚI
TI BNH VIỆN ĐI HC Y HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2023
Đ Th Thanh Huyn1, Nguyễn Kim Đng1, Nguyn Th Chúc Mai1,
Nguyn Th Thu Thu1, Phạm Văn Tun2,
Nguyn Chí Thành2, Nguyn Quang Tùng1
TÓM TT52
Mc tiêu: c đnh t l thiếu máu, mức đ
thiếu u, mi liên quan gia tình trng thiếu
u với đc điểm khi u, nng đ CEA và
CA19-9 bệnh nhân UTĐTT đưc chn đoán
mi. Phương pháp: Nghn cu mô t ct ngang
trên 153 bnh nhân (BN) UTĐTT đưc chn
đoán mi ti bnh vin Đại hc Y Ni. Kết
qu: Bnh nhân UTĐTT có tui t 62,62±13,70,
nam chiếm ch yếu 62,09%. T l phát hin
giai đon I thp (15,4%), ch yếu được phát hin
giai đon II (44,44%) và giai đon III
(43,79%), khi khi u đã xâm lấn vi T3 (56,21%)
và T4 (21,03%); t l di căn xa ra các cơ quan
khác thp (2,40%). T l bnh nhân thiếu máu ti
thời điểm chn đoán 33,99%, thiếu máu nh
chiếm nhiu nht vi 61,12%, thiếu u va và
thiếu máu nng ln lượt 35,40% và 3,48%.
s khác bit v giai đon TNM, hch vùng N,
kích thước khi u, nng đ CEA và CA19-9, s
ng tiu cu (PLT) giữa nhóm UTĐTT thiếu
u và UTĐTT không thiếu máu (p<0,05). Kết
lun: 33,99% bnh nhân UTĐTT tại thời điểm
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Bnh vin Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Đ Th Thanh Huyn
Email: dothanhhuyen@hmu.edu.vn
SĐT: 0359169951
Ngày nhn bài: 08/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
đưc chn đoán có thiếu máu, ch yếu thiếu
u nh (61,12%). Tình trng thiếu u có mi
tương quan với giai đon TNM, hch vùng, kích
thước khi u, nng đ CEA và CA19-9 ti thi
đim được chn đoán (p<0,05).
T khoá: Thiếu máu, Ung thư đi trc tràng,
CEA, CA19-9
SUMMARY
ANAEMIA IN NEWLY DIAGNOSED
COLORECTAL CANCER PATIENTS
AT HANOI MEDICAL UNIVERSITY
HOSPITAL DURING 2022 - 2023
Objects: Determining the rate of anaemia,
the severity of anaemia, the relationship between
anaemia and tumour characteristics, and cancer
markers CEA and CA19-9 in newly diagnosed
colorectal cancer patients. Method: The cross-
sectional study was performed on 153 patients
newly diagnosed with colorectal cancer at Hanoi
Medical University Hospital. Results: 153
patients were diagnosed with colorectal cancer
during the period 2022 to 2023 at Hanoi Medical
University Hospital. The average age was
62.62±13,70 years old and 62.09% were male.
Only 15.4% of patients were diagnosed at stage I,
stage II and stage III were 44.44% and 43.79%
respectively; T3 accounted for the highest per
cent (56.21%) and T4 with 21.03%; the rate of
distant metastasis to other organs is low (2.4%).
The proportion of patients with anaemia at the
time of diagnosis was 34%, mild anaemia
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
436
accounted for the most at 61.12%, and moderate
anaemia and severe anaemia were 35.40% and
3.48%, respectively. There are differences in
TNM stage, N region lymph nodes, tumor size,
CEA and CA19-9 test results, platelet count
(PLT) between the anemic colorectal cancer
group and the non-anaemic colorectal cancer
group (p<0.05 ). Conclusion: 34% of colorectal
cancer patients at the time of diagnosis had
anaemia, mainly mild anaemia (61%). Anaemia
was correlated with TNM stage, regional lymph
nodes, tumor size, CEA and CA19-9 results at
diagnosis (p<0.05).
Keywords: Anaemia; Colorectal cancer;
CEA; CA19-9
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo s liệu Globocan năm 2020, ung
t đại trc tràng (UTĐTT) một trong ba
loại ung t ph biến nht trên thế gii1. Ti
Việt Nam, UTĐTT ph biến hàng th 5 sau
ung thư gan, phi, vú, d dày vin 15.000
ca mc mi khoảng n 7000 ca t vong
năm 2020. Chẩn đoán sớm có th ci thin t
l sng sót ca bnh nhân. Nếu đưc phát
hin giai đoạn I, t l sng sót sau 5 năm
ca bnh nhân lên ti 93%, nếu giai đon
IV khi ung t đã di căn ti các quan
khác, t l sống sau 5 năm ch 10%. Tuy
nhiên các triu chng ca bnh giai đoạn
sớm tng không rõ ràng.
Thiếu máu là mt trong các triu chng
ngoài đưng rut ph biến nht bnh nhân
UTĐTT nguyên nhân ti khám ban đầu
trong mt s trưng hp. Nguyên nhân thiếu
máu đưc biết ti do s chy máu t khi u,
đồng thi đây cũng hu qu ca quá tnh
đáp ng viêm h thng. Mt s nghiên cu
trên thế gii đã chỉ ra tình trng thiếu máu ti
thi điểm phát hin UTĐTT với tiên lượng
bnh, kh năng tái phát thời gian sng
thêm của người bnh. Tuy nhiên, ti Vit
Nam, các nghiên cu v t l thiếu máu, mc
độ thiếu máu cũng như mối tương quan giữa
thiếu u vi mt s đặc đim ca khi u
cũng như các du ấn ung t đưng tu hoá
chưa nhiều. Bi vy, chúng tôi tiến hành
nghiên cu: Tình trng thiếu u bnh
nhân ung t đại trực tràng đưc chẩn đoán
mi bnh viện Đi hc Y Hà Nội giai đoạn
2022-2023”. Nghiên cu đưc thc hin vi
mục tu xác đnh t l thiếu máu, mức độ
thiếu u mối tương quan giữa tình trng
thiếu u, mt s đặc điểm ca khi u, kết
qu xét nghim CEA CA19-9 ti thi
đim phát hin.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu gm 153 bnh
nhân được chẩn đoán xác đnh UTĐTT ti
bnh vin Đi hc Y Hà Nội trong giai đoạn
t tháng 01/2022 đến tháng 12/2023.
- Tiêu chun la chn
+ Đưc chẩn đoán xác định UTĐTT theo
kết qu mô bnh hc
+ UTĐTT phát hiện lần đầu
+ Có h lưu trữ đầy đủ v thông tin
bệnh nhân cũng như kết qu xét nghim công
thc máu, xét nghim CEA, CA19-9 ti thi
điểm được chẩn đoán, trưc khi tiến hành
phu thuật, điều tr.
+ Bnh nhân trên 18 tui.
- Tiêu chun loi tr:
+ Truyn u trong vòng 3 tháng.
+ Mc nhiu loại ung t.
+ Các trường hp bnh máu, bnh thn,
đái tháo đưng, bnh gan hoặc đang mc các
bnh nhim trùng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu ct
ngang mô t, hi cu
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
437
- Mu nghiên cu: c mu và cách chn
mu:
+ C mu ti thiểu đưc tính theo công
thc:
Trong đó: Z: Trị s gii hn của độ tin
cy là 95%, Z2(1-α/2) = 1,96. : Là s khác
biệt ưc lưng vi các kết qu ca các
nghiên cu trước. P: Là t l thiếu máu trong
UTĐTT theo c nghiên cứu trước đây.
Nghiên cu ca Vayrynen (2018), t l thiếu
máu ti thi đim chẩn đoán UTĐTT là
43%.2 Nghiên cu của Phan Văn Nhã (2017),
t l thiếu máu ti thi điểm chẩn đoán ung
t đại trc tràng 32,3%.3 P dao động t
32,3-43%, lấy trung bình là 37%, ưc lưng
s khác bit vi các nghiên cu trước là
10%. Thay vào công thc tn chúng tôi
c mu ti thiu:
N=(1,96)2x0,37x0,63/(0,10)2 = 89,5 (90)
bnh nhân.
+ Cách chọn mẫu: ngẫu nhiên. Số liệu
được thu thập t tháng 01/2022 đến tháng 12
năm 2023.
- Thời gian thu thập số liệu: t tháng
01/2024 đến tháng 04/2024.
- Đa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đại
học Y Hà Nội.
- X lý số liệu: Biến định lưng đưc thể
hiện qua giá trị trung nh, trung vị, độ lệch
chuẩn, giá trị nhỏ nhất giá trị ln nhất.
Biến định tính đưc thể hiện dưi dạng tỷ l
%. Số liệu thu thập đưc xử lý, phân tích trên
chương tnh SPSS 26.0. So nh sự khác
biệt gia 2 nhóm sử dụng kiểm định T-test,
so sánh gia 3 nhóm sử dụng kiểm định
ANOVA 1 chiều hoặc kruskal-Wallis H.
Kiểm định Chi-square (χ2) sử dụng so sánh
các tlệ. Sự khác biệt ý nghĩa thống
khi p<0,05.
2.3. Ni dung nghiên cu
- Đặc điểm chung của đối tưng nghiên
cu: tuổi (năm); giới (nam, n)
- Đặc điểm gii phu bnh khi u: ch
tc (cm) ly theo chiu dài nhất, giai đoạn
chẩn đoán TNM theo UICC.
- Nồng đ du ấn ung t: CEA>5ng/ml
là dương tính; CA19-9 >37UI/ml dương tính
- T l thiếu máu mc độ thiếu máu:
Chn đoán thiếu máu da trên nồng độ
hemoglobine (Hb), nam dưi 130g/l; n i
120g/l. Phân loi mc độ thiếu máu: thiếu
máu nh: nam t 110-129g/l; n t 110-119
g/l; thiếu máu va: 80 -109g/l; thiếu máu
nặng: dưi 80 g/l.4
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đim ca đối tượng nghiên cu:
Sau khi áp dng các tiêu chun la chn
loi tr, chúng tôi chọn đưc 153 bnh nhân
UTĐTT phù hợp để đưa vào nghiên cứu.
Tui: Tui trung nh của nhóm đối
ng nghiên cu 62,62 vi BN ln tui
nht là 94 tui, nh nht là 19 tui. Gii:
Trong 153 bệnh nhân UTĐTT nghiên cứu,
95 BN nam chiếm 62,09% 58 BN là
n chiếm 37,91%. Giai đoạn phát hin: T
l bệnh nhân đưc phát hin UTĐTT giai
đoạn I khá thp (9,15%), ch yếu giai đoạn
II (44,44%) giai đoạn III (43,79%), khi
khối u đã xâm lấn, phát hin giai đon T3
T4 lần lưt 56,21% 32,03%. Tuy
nhiên hu hết các trường hp (97,4%) chưa
phát hiện di căn ti quan khác. Kết qu
đưc th hin qua bảng 3.1 phía dưi:
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
438
Bng 3.1: Mt s đặc điểm nhóm đối tưng nghiên cu
Đặc đim
Bnh nhân UTĐTT (n=153)
Tui, X ±SD (GTNN-GTLN)
62,62±13,70 (19-94)
Gii
Nam
95
62,09%
N
58
37,91%
Giai đoạn TNM
I
14
9,15%
II
68
44,44%
III
67
43,79%
IV
4
2,61%
Giai đoạn xâm ln T
T0
1
0,65%
T1
5
3,27%
T2
12
7,84%
T3
86
56,21%
T4
49
32,03%
Hch vùng N
N0
82
53,59%
N1
52
33,99%
N2
19
12,42%
Di căn xa
M0
149
97,4%
M1
4
2,6%
Kích thưc khi u (cm)
>5
70
42,9%
≤5
83
54,2%
Du ấn ung thư
CEA >5 ng/ml
46
30,0%
CA19-9 >37 UI/ml
29
19,0%
T l thiếu máu và mc độ thiếu máu
nhóm đối tượng nghiên cu: Trong 153
bệnh nhân UTĐTT, 52 bnh nhân thiếu
máu chiếm 33,99% đưc chẩn đoán da trên
kết qu xét nghim nồng độ huyết sc t
(Hb). Trong đó, chủ yếu thiếu máu nh,
sau đó ti thiếu u va thiếu máu nng
vi t l lần lượt 61,12%; 35,40%
3,48%. Kết qu đưc th hin qua 2 biu đồ
phía dưi:
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
439
3.1a 3.1b
Biểu đ 3.1: T l thiếu máu (3.1a) và mc độ thiếu máu (3.1b)
nhóm đối tượng nghiên cu
So sánh mt s đặc đim gia nhóm
bệnh nhân UTĐTT thiếu máu và nhóm
UTĐTT không thiếu máu:
Đặc điểm khi u: Không s khác bit
v tui, gii gia nhóm UTĐTT thiếu
máu UTĐTT không thiếu u. T l BN
UTĐTT thiếu máu giai đoạn T0-T1 N0-
N1 ít n so vi nhóm UTĐTT không thiếu
máu (p<0,01). Nhóm UTĐTT thiếu máu
ch tc khi u ln n so với nhóm
UTĐTT không thiếu máu (p<0,05). Không
s khác bit v t l di căn xa, giai đon
theo TNM gia 2 nhóm (bng 3.2).
Bng 3.2. Mt s đặc điểm khi u nhóm UTĐTT thiếu máu và UTT không thiếu
máu
Đặc đim
Bnh nhân UTĐTT
thiếu máu (n=52)
Bnh nhân UTĐTT Không
thiếu máu (n=101)
p
Tuổi (năm), (X ±SD)
65,44±12
61,17 ± 13,90
p>0,05
Nam (%)
34 (63,5%)
61 (60,4%)
p>0,05
N (%)
18 (34,6%)
40 (39,6%)
I+II
28 (53,84%)
54 (53,46%)
p>0,05
III+IV
24 (46,16%)
47 (46,54%)
T0-T1
1 (1,92%)
5 (4,95%)
p<0,01
T2-T4
51 (98,08%)
96 (95,05%)