Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT 2013
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hnh phúc
----------------
S: 14/2013/TT-BTTTT
Ni, ny 21 tháng 06 m 2013
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ TCHỨC THỰC HIỆN QUY
HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính ph
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính ph
về lập, phê duyệt và quảnquy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và
Nghị định số 04/2008/-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính ph sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ về lập, phê duyt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hi;
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính ph
về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính ph
về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính
ph quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Thông
tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP CP ngày 24 tháng 6 năm
2011 của Chính ph sửa đổi Nghị định số 187/2007/-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cc Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư hướng dẫn việc
lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thut viễn thông thụ
động tại địa phương.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hưng dẫn việc lập, phê duyt và tchức thực hiện quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn tng thụ động tại địa phương đối với công trình viễn thông
quan trng liên quan đến an ninh quốc gia, điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cng, mạng ngoại vi.
Ngoài các nội dung nêu trên, căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn và trên cơ s
quy định của pháp luật hiện hành, quy hoạch này có thể có các nội dung khác
liên quan đến htầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối vi các cơ quan, tổ chức, nhân có liên quan đến
việc lập, phê duyệt, ban hành và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tng kỹ thuật
vin thông thụ động tại đa phương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Địa phương là các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Công trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia là công trình
vin thông có tính chất, đặc điểm, quy phù hợp với tiêu chí xác định ng
trình viễn thông quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia được ban hành theo
Quyết định số 45/2012/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng
Chính ph.
3. Điểm cung cấp dịch vụ vin thông công cộng là đa điểm lắp đặt các thiết bị
đầu cuối viễn thông và các trang thiết bliên quan khác do doanh nghip viễn
thông trực tiếp quản lý, khai thác để cung cp dịch vụ viễn thông cho người sử
dụng, bao gồm: điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục v
(sau đây gọi điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ1) và điểm
cung cấp dịch vụ vin thông công cộng không có người phục v (sau đây gọi là
đim cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng loại Đ2).
4. Mạng ngoại vi là một phần của mạng viễn thông, bao gồm hệ thống cáp, hệ
thống ăng ten và các hệ thống thiết bị viễn thông khác, nằm bên ngoài nhà, trm
vin thông.
5. Hạ tầng kỹ thuật viễn tng thụ động bao gồm nhà, trm viễn thông, cột ăng
ten, cột treo cáp, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm (cống, bể, hào và tuy nen k
thut, v.v) được cơ quan, tổ chức, doanh nghip có giấy phép viễn thông, giấy
phép tn số thuê hoặc tự xây dựng để lắp đặt thiết bị viễn thông.
6. Trạm vin thông là nhà hoặc công trình xây dng tương tự khác được sử dụng
để lắp đặt thiết bị mạng.
7. Cột ăng ten là cột được xây dựng để lắp đặt ăng ten thu, phát sóng vô tuyến
đin (không bao gồm ăng ten máy thu thanh, thu hình của các hộ gia đình).
8. Cột ăng ten không cồng kềnh (sau đây gọi là ct ăng ten loại A1) là cột ăng
ten được lắp đặt trong và tn các công trình xây dựng nhưng kng làm thay
đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn ca công trình xây dng, bao gồm:
a) Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trênc công trình xây dng có chiều cao
của cột (kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim thu sét) không quá 20% chiều
cao của công trình nhưng tối đa không quá 3 mét và có chiều rộng từ tâm của
cột đến điểm ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả cánh tay đòn của cột và
ăng ten) dài không quá 0,5 mét (sau đây gọi là cột ăng ten loi A1a);
b) Cột ăng ten thân thiện với môi trường là ct ăng ten được thiết kế, lắp đặt ẩn
trong kiến trúc của công trình đã xây dựng, mô phng lan can, mái hiên, mái
vòm, bcửa, vỏ điều hòa, bn nước, tháp đồng hồ, tác phẩm điêu khắc, v.v,
hoặc được lắp đặt kín trên cột điện, đèn chiếu sáng hoặc dưới các hình thức