
BỘTÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tựdo - Hạnh phúc
---------------
Số: 95/2016/TT- BTC
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀĐĂNG KÝ THUẾ
Căn cứLuật quản lý thuếsố78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số21/2012/QH12
sửađổi, bổsung một sốđiều của Luật quản lý thuếngày 20/11/2012; Luật sửađổi, bổ
sung một sốđiều của các Luật vềthuếsố71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứcác Luật, Pháp lệnh vềthuế, phí, lệphí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứLuật doanh nghiệp số68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Nghịđịnh số
78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủquy định vềđăng ký doanh nghiệp và các
văn bản hướng dẫn thi hành vềđăng ký doanh nghiệp;
Căn cứNghịđịnh số83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủquy định chi tiết thi
hành một sốđiều của Luật quản lý thuếvà Luật sửađổi, bổsung một sốđiều của Luật
quản lý thuế;
Căn cứNghịđịnh số65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủquy định chi tiết
một sốđiều của Luật Thuếthu nhập cá nhân và Luật sửađổi, bổsung một sốđiều của
Luật Thuếthu nhập cá nhân;
Căn cứNghịđịnh số215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủquy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơcấu tổchức của BộTài chính;
Theo đề nghịcủa Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộtrưởng BộTài chính ban hành Thông tưhướng dẫn vềđăng ký thuế.
MỤC LỤC
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG.......................................................................................3
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh...........................................................................................3
Điều 2. Đối tượng áp dụng............................................................................................3
Điều 3. Giải thích từngữ...............................................................................................4
Điều 4. Mã sốthuế........................................................................................................ 5
Điều 5. Cấp và sửdụng mã sốthuế...............................................................................5

Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤTHỂ.....................................................................9
Điều 6. Thời hạn thực hiệnđăng ký thuếcủa người nộp thuế......................................9
Điều 7. Hồsơ đăng ký thuế.........................................................................................10
Điều 8. Địađiểm nộp hồsơ đăng ký thuế...................................................................16
Điều 9. Tiếp nhận và thời hạn giải quyết hồsơ đăng ký thuế.....................................17
Điều 10. Cấp Giấy chứng nhậnđăng ký thuế............................................................. 17
Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhậnđăng ký thuế........................................................ 19
Điều 12. Trách nhiệm, thời hạn và địađiểm nộp hồsơthay đổi thông tin đăng ký
thuếcủa người nộp thuế.............................................................................................. 19
Điều 13. Hồsơthay đổi thông tin đăng ký thuế......................................................... 20
Điều 14. Tiếp nhận hồsơthay đổi thông tin đăng ký thuế......................................... 23
Điều 15. Xửlý hồsơthay đổi thông tin đăng ký thuếvà trảkết quả......................... 24
Điều 16. Các trường hợp, thời hạn và địađiểm nộp hồsơchấm dứt hiệu lực mã số
thuế..............................................................................................................................26
Điều 17. Hồsơchấm dứt hiệu lực mã sốthuế............................................................ 28
Điều 18. Xửlý hồsơchấm dứt hiệu lực mã sốthuếvà trảkết quả............................ 30
Điều 19. Người nộp thuếkhông hoạtđộng tạiđịa chỉđã đăng ký............................. 32
Điều 20. Khôi phục mã sốthuế...................................................................................34
Điều 21. Đăng ký thuếtrong trường hợp tạm ngừng kinh doanh...............................37
Điều 22. Đăng ký thuếtrong trường hợp tổchức lại hoạtđộng của tổchức kinh tế..38
Điều 23. Đăng ký thuếtrong trường hợp chuyểnđổi mô hình hoạtđộng của tổchức
kinh tếvà tổchức khác................................................................................................40
Chương III. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬDỤNG MÃ SỐTHUẾ.................40
Điều 24. Trách nhiệm của Người nộp thuế.................................................................40
Điều 25. Trách nhiệm của cơquan Thuế.................................................................... 41
Điều 26. Trách nhiệm của cơquan Đăng ký kinh doanh............................................41
Điều 27. Trách nhiệm của cơquan Hải quan..............................................................42
Điều 28. Trách nhiệm của các Bộ, ngành và các cơquan liên quan...........................42
Điều 29. Công khai thông tin đăng ký thuếcủa người nộp thuế................................ 43
Chương IV. TỔCHỨC THỰC HIỆN........................................................................... 43
Điều 30. Hiệu lực thi hành.......................................................................................... 43

Điều 31. Trách nhiệm thực hiện..................................................................................44
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tưnày quy định vềhồsơ, trình tự, thủtụcđăng ký thuế; thay đổi thông tin đăng ký
thuế; chấm dứt hiệu lực mã sốthuế, khôi phục mã sốthuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng
ký thuếđối với trường hợp tổchức lại, chuyểnđổi mô hình hoạtđộng của tổchức; trách
nhiệm quản lý và sửdụng mã sốthuế.
Các doanh nghiệp thành lập và hoạtđộng theo Luật doanh nghiệp thực hiệnđăng ký thuế
cùng với việcđăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn thi hành vềđăng ký doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp không thành lập theo Luật doanh nghiệp, tổchức, hộgia đình, cá nhân
và những nội dung liên quan đến quản lý thuế,đăng ký thuếcủa doanh nghiệp thành lập
theo Luật doanh nghiệp nhưng chưađược quy định tại Luật doanh nghiệp và các văn bản
hướng dẫn thi hành thì thực hiệnđăng ký thuếtheo quy định của Luật quản lý thuếvà
hướng dẫn tại Thông tưnày.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuếlà các doanh nghiệp, tổchức, cá nhân sau:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổphần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư
nhân thực hiệnđăng ký doanh nghiệp (đăng ký thuếvà đăng ký kinh doanh) tại cơquan
đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Doanh nghiệp).
b) Doanh nghiệp hoạtđộng trong các lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, kếtoán, kiểm toán,
luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không đăng ký doanh nghiệp
qua cơquan đăng ký kinh doanh (sau đây gọi là Tổchức kinh tế).
c) Đơn vịsựnghiệp; đơn vịvũtrang; tổchức kinh tếcủa các tổchức chính trị, chính trị-
xã hội, xã hội, xã hội-nghềnghiệp hoạtđộng kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhưng không phảiđăng ký doanh nghiệp qua cơquan đăng ký kinh doanh; tổchức của
các nước có chung đường biên giớiđất liền với Việt Nam thực hiện hoạtđộng mua, bán,
trao đổi hàng hóa tại chợbiên giới, chợcửa khẩu, chợtrong khu kinh tếcửa khẩu; hợp
tác xã, tổhợp tác được thành lập và tổchức hoạtđộng theo quy định của Luật Hợp tác xã
(sau đây gọi là Tổchức kinh tế).
d) Tổchứcđược thành lập bởi cơquan có thẩm quyền không có hoạtđộng sản xuất, kinh
doanh nhưng phát sinh nghĩa vụvới ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Tổchức khác).
đ) Tổchức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụthuếnhưng được hoàn thuế, gồm: Tổchức,
cá nhân nước ngoài, tổchứcởViệt Nam sửdụng tiền viện trợnhân đạo, viện trợkhông

hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụcó thuếgiá trịgia tăng ởViệt Nam để
viện trợkhông hoàn lại, viện trợnhân đạo; các cơquan đại diện ngoại giao, cơquan lãnh
sựvà cơquan đại diện của tổchức quốc tếtại Việt Nam thuộcđối tượng được hoàn thuế
giá trịgia tăng đối vớiđối tượng hưởng ưuđãi miễn trừngoại giao; Chủdựán ODA
thuộc diệnđược hoàn thuếgiá trịgia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợdựán ODA
(sau đây gọi là Tổchức khác).
e) Tổchức nước ngoài không có tưcách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài
hành nghềđộc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam (sau đây gọi là nhà thầu nước ngoài) hoặc có phát sinh nghĩa vụ
thuếtại Việt Nam.
g) Doanh nghiệp, tổchức kinh tế, tổchức và cá nhân có trách nhiệm khấu trừvà nộp thuế
thay cho nhà thầu, nhà thầu phụnước ngoài; tổchức có hợpđồng hoặc văn bản hợp tác
kinh doanh với cá nhân nộp thay cho cá nhân (sau đây gọi là tổchức, cá nhân khấu trừ
nộp thay).
h) Ngườiđiều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, nhà thầu, nhà
đầu tưtham gia hợpđồng, hiệpđịnh dầu khí, công ty mẹ- Tậpđoàn Dầu khí Quốc gia
Việt Nam đại diện nước chủnhà nhận phần lãi được chia từcác hợpđồng, hiệpđịnh dầu
khí và tổchứcđược Chính phủViệt Nam giao nhiệm vụtiếp nhận phầnđược chia của
Việt Nam thuộc các mỏdầu khí tại vùng chồng lấn.
i) Hộgia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạtđộng sản xuất, kinh doanh và cung cấp
hàng hóa, dịch vụ(bao gồm cảcá nhân của các nước có chung đường biên giớiđất liền
với Việt Nam thực hiện hoạtđộng mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợbiên giới, chợcửa
khẩu, chợtrong khu kinh tếcửa khẩu) (sau đây gọi là hộgia đình, nhóm cá nhân, cá nhân
kinh doanh).
k) Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuếthu nhập cá nhân (trừcá nhân kinh doanh).
l) Tổchức và cá nhân khác có nghĩa vụvới ngân sách nhà nước.
m) Tổchức, cá nhân chi trảthu nhập từtiền lương, tiền công (sau đây gọi là cơquan chi
trảthu nhập).
2. Tổchức, cá nhân được cơquan thuếuỷnhiệm thu.
3. Người nộp thuếthực hiệnđăng ký thuếcho người phụthuộc theo quy định của Luật
Thuếthu nhập cá nhân.
4. Cơquan thuếgồm: Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế.
5. Cơquan hải quan gồm: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan, Chi cục Hải quan.
6. Cơquan nhà nước, tổchức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từngữ

Trong Thông tưnày, các từngữdướiđâyđược hiểu nhưsau:
1. Hệthống ứng dụng đăng ký thuếlà một cấu phần của Hệthống ứng dụng quản lý thuế
tập trung do Tổng cục Thuếxây dựng, quản lý, sửdụng thống nhất trong toàn ngành thuế
để thực hiện công tác quản lý thuếvềđăng ký thuế.
2. Cổng thông tin điện tửcủa Tổng cục Thuếđược quy định tại Khoản 9 Điều 3 Thông tư
số110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 hướng dẫn giao dịch điện tửtrong lĩnh vực thuế.
3. Trang thông tin điện tửcủa Tổng cục Thuếcó địa chỉhttp://www.gdt.gov.vn.
Điều 4. Mã sốthuế
1. Mã sốthuếlà một dãy số, chữcái hoặc ký tựdo cơquan quản lý thuếcấp cho người
nộp thuếtheo quy định của Luật quản lý thuế. Mã sốthuếđể nhận biết, xác định từng
người nộp thuế(bao gồm cảngười nộp thuếcó hoạtđộng xuất khẩu, nhập khẩu) và được
quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Mã sốthuếđược cấu trúc nhưsau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữsốđầu N1N2là sốphân khoảng tỉnh cấp mã sốthuếđược quy định theo danh
mục mã phân khoảng tỉnh (đối với mã sốthuếcấp cho người nộp thuếlà doanh nghiệp, tổ
chức, hộgia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh) hoặc sốkhông phân khoảng tỉnh
cấp mã sốthuế(đối với mã sốthuếcấp cho các cá nhân khác).
- Bảy chữsốN3N4N5N6N7N8N9được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong
khoảng từ0000001 đến 9999999. ChữsốN10 là chữsốkiểm tra.
- Ba chữsốN11N12N13 là các sốthứtựtừ001 đến 999.
- Dấu gạch ngang là ký tựđể phân tách nhóm 10 sốđầu và nhóm 3 sốcuối.
3. Mã sốdoanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghịđịnh số78/2015/NĐ-CP
ngày 14/9/2015 của Chính phủlà mã sốthuếtheo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
này.
Điều 5. Cấp và sửdụng mã sốthuế
1. Cấp mã sốthuế
Người nộp thuếthực hiệnđăng ký thuếđể được cấp mã sốthuếtheo quy định tạiĐiều 21
của Luật quản lý thuế. Cụthể:
a) Tổchức kinh tếvà tổchức khác được cấp một mã sốthuếduy nhấtđể sửdụng trong
suốt quá trình hoạtđộng từkhi đăng ký thuếcho đến khi chấm dứt hoạtđộng, trừcác
trường hợp quy định tại Khoản3Điều này.