1178
THC TRNG VÀ GII PHÁP KINH T XANH
VÌ MÔI TRƢNG BN VNG VIT NAM: MT S LÝ LUN
VÀ THC TIN
Trn Thái Yên(1), Nguyn Đc Hu(2),
Phan Th Thanh Bình(1), Trn Th Vân(1)
TÓM TT:
Kinh tế xanh nn kinh tế bn vững, tăng trưng mang li kết qu Ďôi bên
cùng li cho hội, thúc Ďẩy bo v môi trường Ďồng thời Ďẩy nhanh tc
Ďộ ng trưởng kinh tế. Phát trin nn kinh tế xanh Ďã tr thành xu hướng tt yếu ca
c quc gia nhm Ďạt Ďược mc tiêu kinh tế, Ďồng thi duy trì s bn vng v môi
trưng sinh thái. Vit Nam trong những năm qua Ďã nhiều nh Ďộng c th
nhm hin thc hoá mc tiêu ng trưởng xanh và phát trin nn kinh tế xanh, bước
Ďầu mang li nhiu kết qu thiết thc. Tuy nhiên, thc tế cũng Ďã Ďang thay Ďổi
Ďặt ra nhiu thách thc cn gii quyết. i viết phân tích thc trng phát trin nn
kinh tế xanh nhm bo v i trưng mt cách bn vng Vit Nam, t Ďó Ďưa ra
c gii pháp phát trin nn kinh tế xanh Vit Nam hin nay.
T khoá: Kinh tế xanh, môi trưng bn vng, thc trng, gii pháp.
ABSTRACT:
A green economy is a sustainable, growing economy that brings win-win
results for society, promoting environmental protection at the same time and
accelerating economic growth. Developing a green economy has become an
inevitable trend for countries to achieve economic goals while maintaining
environmental and ecological sustainability. Vietnam in recent years has taken
many specific actions to realize the goal of green growth and developing a green
economy, initially bringing many practical results. However, reality has also
been changing, posing many challenges that need to be resolved. The article
analyzes the current situation of developing a green economy to protect the
environment in a sustainable way in Vietnam, thereby offering solutions to
develop a green economy in Vietnam today.
Keywords: Green economy, sustainable environment, reality, solution.
1. Trường Đại hc Kinh tế Ngh An. Email: Tranyen1975.na@gmail.com
2. V Tng hp U bann tc.
1179
1. M đầu
Trong những m gần Ďây, khái niệm kinh tế xanh Ďã Ďưc các nhà hoch
Ďịnh chính sách tha nhn bn vng, tăng trưng mang li kết qu Ďôi bên
cùng li cho hội, thúc Ďy bo v môi trường Ďồng thời Ďẩy nhanh tc
Ďộ tăng trưng kinh tế. V bn cht, kinh tế xanh ch yếu gn lin vi các chính
sách kinh tế chính sách phát trin bn vng, góp phn b sung tiềm năng giữa
bo tồn môi trường tăng trưởng kinh tế, thúc Ďẩy Ďổi mới tăng năng sut.
Kinh tế xanh dựa trên xu hướng phá v s Ďánh Ďổi tim năng giữa li ích kinh tế
ngn hạn và tương lai bền vững môi trường.
Những m qua, sự phát trin ca nn kinh tế y ra nhng tác hi lớn Ďến
môi trường như, không khí ô nhiễm, tài nguyên nước ô nhim, suy thoái Ďất Ďai,
nn cht phá rng, s suy gim lp sinh học, tăng dần phát thi các knhà kính
CO2, SO2, CH4... vy, vic phát trin nn kinh tế xanh Ďóng vai trò quan
trọng trong tăng trưởng kinh tế, Ďồng thi duy trì tính bn vng v môi trưng và
sinh thái. Đại hi toàn quc ln th XIII của Đảng Ďã khẳng Ďịnh tm quan trng
ca việc thúc Ďy phát trin nn kinh tế xanh nn kinh tế tun hoàn gn lin
vi việc Ďm bo s phát trin bn vng v môi trưng. Nghiên cu này tp
trung vào làm lun v kinh tế xanh làm thc trng kinh tế xanh s
phát trin bn vng v môi trường Vit Nam, t Ďó Ďề xut mt s gii pháp
thúc Ďy phát trin kinh tế xanh Vit Nam trong thi gian ti.
2. Mt s vn đ lý lun v kinh tế xanh, bn vng môi trƣờng
2.1. Kinh tế xanh, nn kinh tế xanh
Kinh tế xanh Ďã Ďược các nhà nghiên cu trên thế gii quan tâm t khá sm
như: Dorling (2007); Luo, Z. (2012); Egorova & cng s (2015); Maria & cng
s (2015); Georgeson & Maslin (2019); Sulich, A. (2020); Mikhno & cng s
(2021). Vit Nam, hu hết nghiên cu hin nay tp trung vào mt s vấn Ďề
lun v kinh tế xanh, phát trin kinh tế trên các lĩnh vực (nông nghip, công
nghiệp, năng lượng,...); kinh nghim trong phát trin kinh tế xanh trên thế gii
bài hc cho Việt Nam như (xanh hoá nn kinh tế, ng dng công ngh sinh hc,
hình kinh doanh trách nhim ca các ngành kinh tế,...) như Kim Ngọc,
Nguyn Th Kim Thư (2015); Đỗ Phú Hi (2018); Nguyn Thế Chinh (2019);
Nguyên (2022); Đoàn Thị Cm Thu (2022).
Các quc gia trên thế giới Ďã trải qua quá trình chuyển Ďi t “tăng trưởng
nâu sang “tăng trưng xanh phát trin. Quá trình chuyển Ďổi này nâng cao
chất ng cuc sng cho nhân loi gim thiểu tác Ďộng ca biến Ďổi khí hu.
Tăng trưởng nâu mt quá trình phát trin kinh tế ch yếu dựa vào năng lượng
hoá thch nhiên liu và không xem xét các tác Ďộng tiêu cc ca sn xut kinh tế
tiêu dùng tới môi trường. Ngược lại, tăng trưởng xanh Ďưc coi là s chuyn
dch sang mt nn kinh tế sạch hơn, tiêu thụ năng lượng hiu qu hơn qun
tài nguyên thiên nhiên hp lí hơn (Ngân hàng Thế gii, 2013). Tác gi Hallegatte
1180
& cng s (2012) cho rằng, tăng trưởng xanh s làm cho quá trình tăng trưởng
tiết kim tài nguyên thiên nhiên, to ra một môi trường sạch hơn và linh hoạt hơn
mà không nht thiết phi làm chm nó li. Theo Matthews, R. (2022), nn kinh tế
nâu nn kinh tế ph thuc ch yếu vào nhiên liu hoá thạch, làm tăng nguy
hu hoại môi trường và không tính Ďến các vấn Ďề hi, ô nhim môi trường
cn kiệt tài nguyên. Ngược li, vi kinh tế xanh nn kinh tế mc tiêu gim
thiểu tác Ďộng môi trưng suy thoái khan hiếm sinh thái, vi mc tiêu phát
trin bn vng không gây tn hại Ďến môi trường. Nn kinh tế xanh thường
Ďược t phản Ďối vic s dng nhiên liu hoá thch các ngun tài
nguyên không tái to.
Nn kinh tế xanh cũng th Ďược hiu mt quá trình chuyển Ďổi kinh tế
năng Ďộng, vi mục tiêu ít carbon, tăng hiu qu s dng tài nguyên và nâng cao
phúc li của người dân bng cách s dng ng ngh to vic m mới, Ďồng
thi gim thiu suy thoái môi trường v lâu dài (Frone & Simona, 2015). Liên
minh châu Âu cho rng nn kinh tế xanh nn kinh tế thông minh, tăng trưng
bn vng công bng (European Commission, 2010). Nn kinh tế xanh Ďươc
Ďịnh nghĩa nn kinh tế to ra cht lượng tốt hơn ca s sng cho tt c mi
người trong gii hn sinh thái của trái Ďất (Green Economy Coalition, 2012).
m 2011, trong o cáo ng ti nn kinh tế xanh: Con Ďường phát trin
bn vng và gim nghèo, UNEP Ďã Ďịnh nghĩa nền kinh tế xanh là nn kinh tế giúp
ci thin mc sng và ci thin công bng hi, Ďồng thi giảm Ďáng k ri ro môi
trưng tài nguyên sinh thái. Nn kinh tế xanh th Ďưc coi là nn kinh tế ít
carbon, s dng hiu qu tài nguyên a nhp xã hội. Ý nghĩa cốt lõi ca nn
kinh tế xanh ng trưởng kinh tế Ďi Ďôi vi bo v i trưng (UNEP, 2011).
Ngân hàng Thế giới (WB, 2012) Ďịnh nghĩa nền kinh tế xanh phát trin
kinh tế Ďảm bo s dng hiu qu tài nguyên thiên nhiên, gim ô nhim tác
Ďộng Ďến môi trường, tăng cường kh năng chng chịu trước những thay Ďổi ca
t nhiên, phát huy vai trò của n nước quản môi trường, tài nguyên trong
phòng, chng thiên tai. Theo U ban Kinh tế hi ca Liên Hp Quc v
châu Á Thái Bình Dương thì nền kinh tế xanh mt cách tiếp cận Ďể Ďạt
Ďược tăng trưởng kinh tế vi mc tiêu phát trin kinh tế, Ďồng thời Ďm bo phát
trin bn vng v môi trưng.
Nn kinh tế xanh tập trung vào Ďi mi chất lượng của hình tăng trưng
thông qua việc thúc Ďy hiu qu sinh thái. Nn kinh tế xanh Ďưc coi là hình
chất ợng cao hơn phát triển, phát trin chiều sâu, tăng trưởng xanh nhm
lng ghép bo v môi trường, gim phát thi carbon trong sn xut, kinh doanh
làm Ďộng lc cho s phát trin toàn din. T các Ďịnh nghĩa trên, có th khái quát
hoá nn kinh tế xanh nn kinh tế s dụng năng lượng tiết kim hiu qu,
phát thi thp, gim thiu rủi ro môi trưng, nâng cao chất lượng cuc sng
cân bng xã hi.
1181
2.2. Phát trin bn vng môi trường
U ban Thế gii v Môi trường Phát trin ca Liên Hp Quốc xác Ďịnh
phát trin bn vng s phát triển Ďáp ứng Ďược nhu cu hin ti không
làm tn hại Ďến kh ng của các quc gia khác trong việc Ďáp ng nhu cu ca
chính h các thế h ơng lai‖ (World Commission on Environment and
Development, 1987). Hi ngh thượng Ďỉnh Trái Ďất Môi trưng Phát trin
Ďược t chc tại Rio de Janeiro (Brazil) năm 1992 Ďã tuyên b rng Phát trin
bn vng mt quá trình phát trin s kết hp cht ch, hp hài hòa
gia ba mt phát trin, bao gm phát trin kinh tế, hi, phát trin bo v
môi trường. Như vậy, phát trin bn vng s phát triển Ďảm bảo tăng trưởng
kinh tế trên s s dng hp tài nguyên thiên nhiên bo v môi trường t
nhiên nhm Ďáp ng nhu cu ca thế h tiếp theo không ảnh hưởng Ďến Ďiu kin
và kh năng thoả mãn nhu cầu và môi trường sng ca thế h tương lai.
Phát trin bn vững môi trường s dng hp tài nguyên thiên nhiên, duy
trì sở tài nguyên ổn Ďịnh tránh khai thác quá mc các h thng tài nguyên
tái to. Phát trin bn vững môi trường cần duy trì Ďa dạng sinh hc, ổn Ďịnh khí
quyn các hoạt Ďộng sinh thái khác, cn hn chế ô nhim môi trường trong Ďó
ô nhiễm Ďô thị công nghiệp,… Cần qun x tt cht thi rn, cht
thi nguy hi; kh năng ngăn ngừa, gim thiểu tác Ďộng xu ca khí hu
thiên tai.
Kinh tế xanh hướng ti phát trin bn vng v môi trường hình phát
trin chất lượng cao, tập trung Ďổi mi chất lượng hình tăng trưng theo
chiu sâu, lng ghép các mc tiêu bo v môi trưng, s dng kinh tế bo v
môi trường. Kinh tế xanh s dng hiu qu năng ng tài nguyên thiên
nhiên, phát thi khí thp, gim rủi ro môi trường ci thin công bng hi.
Bo v môi trưng, qun s dng bn vng tài nguyên thiên nhiên, ng phó
vi biến Ďổi khí hu Ďược coi là nhng vấn Ďề trng tâm ca nn kinh tế xanh.
2.3. Vai trò ca nn kinh tế xanh trong phát trin bn vng v môi trường
Th nht, nn kinh tế xanh gim thiểu tác Ďộng ca biến Ďổi khí hu. Da
theo tính toán, ch khong 1,25% GDP toàn cu cần Ďược Ďầu vào việc ci
thiện năng lượng hiu qu gia các ngành phát triển năng lượng tái to, bao
gm c năng ng thế h th hai nhiên liu sinh hc, mc tiêu th năng lượng
trên toàn thế gii th gim 36 vào năm 2030 hằng m lượng khí thi
CO2 s gim t 30,6 t tấn năm 2010 xung còn 20 t tấn o m 2050. Ngoài
ra, nh Nông nghip xanh, kch bn kinh tế xanh Ďược ước tính s gim khí nhà
kính nng Ďộ xuống 450 ppm vào năm 2050 mức Ďược coi là hp Ďủ Ďể hn
chế s nóng lên toàn cu lên tới 2 Ď C. Theo UNESCO, Ďầu xanh vào ngành
lâm nghip và nông nghip s giúp Ďảo ngược xu hưng suy giảm Ďất lâm nghip
hin nay, tái to khong 4,5 t c-ta ngun tài nguyên quan trng y trong
vòng 40 m tới. Đầu tư vào nông nghip xanh giúp ci thiện năng sut, sn xut
1182
nhiều lương thực hơn, giảm s dụng Ďất cho nông nghiệp chăn nuôi thêm 6
và ci thin cht lượng Ďất nông nghiệp thêm 25 vào năm 2050.
Th hai, nn kinh tế xanh khuyến khích s dụng năng lượng tái tạo năng
ng mi hiu qu hơn Ďể bo v môi trường. hình kinh tế xanh tha nhn
giá tr vai trò của Ďầu vào vốn t nhiên, to vic làm tr cột Ďể gim
nghèo. Do Ďó, thay s dng nhiên liu hoá thch, nn kinh tế xanh s dng
năng lượng tái to công ngh carbon thp, khuyến khích s dng tài nguyên
năng ng hiu qu hơn. Việc tài nguyên thiên nhiên ngày càng cn kiệt, Ďa
dng sinh hc suy gim ô nhiễm môi trường tăng lên, cho nên sử dụng năng
ng tái to s giúp gim phát thi khí nhà kính ri ro biến Ďộng giá nhiên
liu hoá thạch. Hơn nữa năng lượng tái to nguồn năng lưng có tr ng gn
như tận, thi gian s dng lâu dài, tiềm năng thân thin với môi trường
như gió, bức x mt tri, thu triu, khí sinh hc, g, sinh khi, khi (rơm, trấu,
lá cây),...
Chương trình môi trường ca Liên Hp Quc nhn mnh, vic s dng năng
ng tái tạo (năng lưng mt tri, năng lượng gió, năng lượng Ďịa nhit, khí sinh
hc,...); thiết kế xây dng nhà kính s dụng năng lượng sch, s dng hiu
qu nước, tiêu dùng sn phm xanh, vt liu thân thin với môi trưng; môi
trưng giao thông thân thin vi vic s dng nhiên liu sinh học ngày càng tăng,
Ďi xe Ďạp trên Ďưng ph công cng vn ti bằng phương tiện chy bằng i
nước Ďiện… trong nền kinh tế xanh. vy, vic s dụng năng lượng tái to
cũng một trong những Ďộng lc mi của xu ng xanh kinh tế, Ďó bảo v
môi trường, hướng ti phát triển môi trường bn vng.
Th ba, nn kinh tế xanh giúp gim lượng khí thi carbon, m ra Ďô thị bn
vng cuc sng bo v môi trường. Các khu Ďô thị ngày nay nơi tập trung
của hơn 50 dân số, tiêu th 50% - 60 năng ng thi ra 75% tổng lượng
khí thải nhà kính. Đô thị hoá nhanh chóng Ďang gây áp lực ngày càng ln lên
vic cung cấp nước sch, thoát c, sc khe cộng Ďồng, sở h tng nghèo
nàn, suy giảm môi trường chi phí chăm sóc sức khe cộng Ďồng cao. Quá
trình Ďô thị hoá s gia tăng Ďô th ln s tiếp tục thúc Ďẩy s tăng trưng ca
nhu cầu năng ng các thành ph, vy cn phải thay Ďổi hành vi trong h
thống năng ợng Ďô thị Ďây chiến lược Ďể Ďạt Ďược mc tiêu lâu dài tính bn
vng ca vic s dụng năng lượng toàn cu bao gm c vic ct gim lượng khí
thi carbon là cn thiết.
3. Thc trng phát trin kinh tế xanh môi trƣờng bn vng phát trin
Vit Nam hin nay
3.1. Nhng thành t u đạt đưc
Các công b gần Ďây của Vương quốc Anh Liên minh châu Âu Ďưa
ng phát thi khí nhà kính xung mức không vào năm 2050, Trung Quc vào
năm 2060 Ấn Đ vào năm 2070. Một tho thun mi, xanh nhm mục Ďích
thúc Ďẩy các khoản Ďầu vào năng lượng sch quy ln, vi mục Ďích kích