1
L/O/G/O
CHƯƠNG 2
QUN LÍ NHÀ NƯỚC
V MÔI TRƯỜNG
1
L/O/G/O
Sau khi hc xong, sinh viên cn nm được:
+ Qun lí nhà nước v môi trường là gì?
+ Các công c qun lí môi trường ra sao?
+ Thc trng QLNNVMT VN như thế nào?
Mc tiêu
2.1.1. S cn thiết ca qun lí nhà nước v môi trường
2.1.1.1. Nguyên nhân khách quan
Môi trường là mt trong nhng ngun lc cơ bn
để phát trin kinh tế.
Môi trường là hàng hoá công cng.
Có 2 nguyên nhân:
2.1. Nhn thc chung qun lí nhà nước v môi trường (QLNNVMT)
2
Tng mc cung ca nn kinh tế (Y) được xác định bi
các yếu t đầu vào ca sn xut như sau:
Y = f( L, K, R,T)
Trong đó: L ngun lao động
K vn sn xut
R tài nguyên thiên nhiên
T khoa hc công ngh
a. Môi trường là mt trong nhng ngun lc cơ bn để
phát trin kinh tế.
+ TNTN là đầu vào cho mi quá trình sn xut và là yếu t
ngun lc quan trng cho tăng trưởng kinh tế phát trin
bn vng (điu kin cn).
+ Tuy nhiên, TNTN ch tr thành sc mnh kinh tế khi con
người biết khai thác, s dng có hiu qu (điu kin đủ).
=> Cn có s qun lí nhà nước v MT
+ Hàng hóa công cngnhng hàng hóa có th đáp ng tiêu
dùng ca nhiu người cùng mt lúc, vic tiêu dùng ca người
này không làm nh hưởng đến tiêu dùng ca người khác.
(Nguyn Thế Chinh, Kinh tế và Qun lí Môi trường, 2003, NXB Thng kê)
Vi hàng hóa cá nhân, khi mt người đã đang s dng thì
nhng người khác không còn cơ hi s dng sn phm đó.
Hàng hóa công cng th tha mãn nhu cu s dng ca
nhiu người.
b. Môi trường là hàng hoá công cng
3
+ Ví d:
An ninh quc phòng
Phát thanh truyn hình
Đèn hi đăng
Công viên…
Có 2 tính cht:
Không cnh tranh trong tiêu dùng
Không loi tr trong tiêu dùng
+ Tính cht HHCC
* Không cnh tranh trong tiêu
dùng:
HHCC th đáp ng nhu
cu tiêu dùng ca nhiu người
cùng mt lúc, vic tiêu dùng
ca người này không làm mt
cơ hi tiêu dùng ca người
khác.
=> Do đó, nhiu người vn
th tiêu dùng hàng hóa này
không phi tr tin và vn có th
hưởng th sau khi người khác đã
tiêu dùng hàng hóa này.
* Không loi tr trong tiêu dùng:
Khi đã cung cp HHCC cho mt
nhóm đối tượng nào đó, s t
động cung cp ti các đối tượng
còn li, khó để loi tr mt
nhân nào đó ra khi vic tiêu
dùng hoc nếu mun loi tr thì
chi phí loi tr thường rt ln.
=> Do đó, khi không loi tr
người khác không được s dng thì
không th thu tin cho vic s dng
hàng hóa, dn đến tình trng
hàng hóa không có giá.
4
Tht bi th trường đối vi HHCC
Vn đề
người ăn theo free rider
=> Th trường
không th xác định WTP thc ca hàng hóa công cng.
+ Đối vi hàng hóa nhân, WTP ca người tiêu dùng
mt đại din thích hp cho li ích biên có được t tiêu dùng
hàng hóa đó.
+ Đối vi HHCC, người tiêu dùng có thđộng cơ không
tr tin cho hàng hóa, th tiêu dùng min phí hàng
hóa này.
Môi trường là hàng hóa công cng nên:
- Gp phi hin tượng
người ăn theo
.
- Người tiêu dùng không nhn ra li ích liên quan đến
tiêu dùng hàng hóa môi trường nên mc giá h tr th
thp hơn li ích thc.
=> Do vy, loi HHCC môi trường phi do nhà nước
đảm nhim sn xut cung cp, nhm hn chế các tác
động tiêu cc ca sn xut và điu hòa th trường.
Vai trò ca nhà nước trong gii quyết bài toán tác
động ngoi ng ti môi trường
S hu nhà nước v tài nguyên thiên nhiên môi
trường
Nhng bài hc kinh nghim qun môi trường
ca các quc gia trên thế gii
Mi mt quc gia địa bàn tt nht để gii quyết
các thách thc v môi trường
2.1.1.2. Nguyên nhân ch quan
Có 4 nguyên nhân:
5
a. Vai trò ca nhà nước trong gii quyết bài toán tác động
ngoi ng ti môi trường
b. S hu nhà nước v tài nguyên thiên nhiên và môi trường
c. Nhng bài hc kinh nghim qun lí môi trường ca các
quc gia trên thế gii