Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 1: 127-141
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2025, 23(11): 127-141
www.vnua.edu.vn
127
THC TRNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT LAO ĐỘNG TR
KHI NGHIP SN XUT KINH DOANH CÀ PHÊ TI TÂY NGUYÊN:
NGHIÊN CU TRƯỜNG HP TI TỈNH ĐẮK LĂK
Phí Th Dim Hng, Nguyễn Văn Hướng, Trn Th Thu Hương*, Hoàng Sĩ Thính
Khoa Kế toán và Qun tr kinh doanh, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác gi liên h: ttthuong@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 02.12.2024 Ngày chp nhận đăng: 17.01.2025
TÓM TT
Nghiên cu tp trung phn ánh thc trạng lao đng tr khi nghiệp trong lĩnh vực cây cà phê ca tỉnh để làm rõ
nhng tn tại, khó khăn của h khi khi nghip thông qua kho sát mẫu 88 lao động tr ti huyện M’ga thị
trn Buôn H ca tỉnh Đắk Lk, t đó làm sở đề xut gii pháp phù hợp thúc đẩy lao đng tr khi nghip. Kết
qu nghiên cu cho thấy, lao đng tr ca tỉnh đang gặp nhiều khó khăn về din tích, vốn, sở h tng, kiến thc
khi nghip tiếp cn chính sách h tr. vậy, để thúc đẩy lao đng tr khi nghip, ngoài s ch động ca các
ch th (là lao đng tr) v vn, diện tích, sở h tng hay kiến thc khi nghip, cn s h tr v chính sách
tạo động lực cho lao động tr tiếp cn tín dụng, đất đai đạo to tp huấn theo ng d tiếp cn, công bng,
minh bch và phù hp với đối tượng áp dng.
T khoá: Lao động tr, khi nghiệp cà phê, thu hút lao đông trẻ, Đk Lk.
Current Situation and Solutions to Attract Young Workers
for Start-Up in Coffee Farming and Business in Dak Lak Province
ABSTRACT
The study focused on the current situation of start-up coffee entreneurship by young workers to clarify the
shortcomings and difficulties in the process of starting a business, through doing a survey of 88 young farmers or
workers in Cu M'ga district and Buon Ho town of Dak Lak province, to serve as a basis for proposing appropriate
solutions. The research results show that young workers have faced many difficulties in terms of land area, capital,
infrastructure, knowledge for starting a business and accessing support policies. Therefore, to attract young workers
to start a business, beside of the initiative of young fworkers in terms of capital, area, infrastructure or knowledge for
starting a business, policy support is needed to motivate young workers to access credit, land and training in an
accessible, fair, transparent and appropriate manner.
Keywwords: Young workers’ start-up, coffee farming and business.
1. ĐT VN Đ
Khi nghiệp đã đang tr thành làn sóng
mới thúc đèy s phát trin bn vng cûa nn
kinh tế Vit Nam trong những nëm gæn đåy
ngày càng thu hút s tham gia, chú ý cûa đông
đâo ngþời dân (Nguyn Tiến Đät, 2020). Theo
Nguyn Tçn Thành (2024), khi nghip đổi
mi sáng täo (ĐMST) đþợc xem nhþ chìa khóa
cho s phát trin cûa mi quốc gia, đặc bit
trong k nguyên toàn cæu hóa cách mäng
công nghip læn thĀ tþ. i Vit Nam nhng
nëm qua, phong trào khi nghip, khi s kinh
doanh trên đða bàn các tînh Tåy Nguyên điều
kin phát trin mänh m, đặc bit tÿ khi quyết
đðnh s 844/QĐ-TTg thc hiện Đ án “Hỗ tr h
sinh thái khi nghiệp ĐMST quốc gia đến nëm
2025” đþợc Thû ng Chính phû phê duyt
Thc trng và giải pháp thu hút lao động tr khi nghip sn xut kinh doanh cà phê ti Tây Nguyên: Nghiên cu
trường hp ti tỉnh Đắk Lăk
128
ngày 18/5/2016 Đ án h tr thanh niên khi
nghip theo Quyết đðnh 1665/QĐ-CP đþợc phê
duyt ngày 30/10/2017.
Tåy Nguyên đða bàn chiến lþợc đặc bit
quan trng, nhiu tiềm nëng, lợi thế v phát
trin kinh tế nëng lþợng tái täo, du lðch, nông -
lâm nghip bn vng. Những nëm qua, công tác
khi nghiệp, ĐMST đþc xem mýc tiêu quan
trng trong việc thúc đèy phát trin kinh tế cûa
khu vc (L Bá Vën, 2024). Thực tiễn, giai đoän
2015-2023, y Nguyên c trng phát trin
h sinh thái khi nghiệp ĐMST bìng nhiu
chính sách và ngun lc cý th, täo ra nhng
chuyn biến tích cc cho phong trào khi
nghip (Khâ , 2023; Kiến Giang, 2024), vi
mýc tiêu hþớng đến là xây dng và phát trin
tr thành Trung tåm đæu mi v khi nghip
ĐMST (Khâ Lê, 2024).
Tuy nhiên, so vi các khu vc khác trong câ
c, Tây Nguyên vén vùng s ng
doanh nghip (DN) khi nghip thçp nhçt,
trong nëm 2023 (Lữ Vën, 2024). Các chþơng
trình khi nghiệp cho lao đng thuộc lïnh vực
nông nghiệp (NN) chþa thc s hiu quâ đät
đþc mýc tiêu nhþ kỳ vọng. Đối vi cây phê,
cây công nghip thế mänh cûa vùng, tînh
Đík Lík tînh có din tích và sân lþợng cà phê
ln nhçt cûa Tây Nguyên (Phäm Thế Trðnh,
2021; Đình Đối, 2024) vi din tích 213.000ha
phê, sân lþợng 558.000 tçn, xuçt khèu đến
hơn 80 thð trþờng trên thế gii (Lê Hþờng, 2023;
Bâo Chåu, 2024). Đến nay đã đang nhiu
hình khi nghip hình thành täi Đík Lík,
tÿ các cuc thi khi nghip sáng täo nhþng sự
bn vng cûa các hình têp trung vào cây
phê, vén chþa đät kết quâ cao (Bâo Trung,
2022; Lao động, 2024). Đặc bit với xu hþớng lao
động tr (LĐT) “ly hþơng” để làm kinh tế ngày
càng nhiu (Đình Thi & cs., 2019), vic thu hút
LĐT khởi nghip sân xuçt (SX), kinh doanh
(KD) cây cà phê cûa tînh càng tr nên khò khën.
Đåy cüng do chính đ nghiên cĀu này đþợc
thc hin. Kết quâ nghiên cĀu da trên cơ sở s
liu khâo sát tÿ 88 LĐT têp trung chính täi các
huyện M’ga Buôn H, hai huyn din
tích trng nhiu cà phê cûa tînh Đík Lík (Cþ
M’ga 38.457ha; Buôn H trên 14.300ha), s
s đề xuçt giâi pháp thúc đèy LĐT tham gia vào
SXKD cây cà phê trên đða bàn vùng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Tng quan v khi nghiệp lao động tr
Thuêt ng “khi nghiệp” hay cñn gọi
“khi s KD” xuçt phát tÿ khái nim
“entrepreneur” (ngþời khi s KD) trong tiếng
Pháp. Tùy theo quan điểm gòc độ tiếp cên,
khái nim khi nghip đþợc phát trin theo các
ớng khác nhau. Trong đò, nhiều nghiên cĀu
đã chî ra: Dþới gòc đ hình thành, khi s KD
bao gm các hoät đng cæn thiết để täo ra DN
mới; ới c độ doanh nhân, khi nghip
vic chçp nhên rûi ro, đæu vốn để t làm chû
làm giàu; ới gòc đ khai thác hi, khi
nghiệp quá trình đánh giá hội KD, thu
thêp ngun lc hành động để khai thác
hội; Dþới gòc độ trách nhim xã hi, khi nghip
giúp täo ra giá trð cho nhân hi, phân
ánh chĀc nëng xã hi cûa KD đem läi li ích
công (Nguyn Anh Tuçn, 2019). Theo OECD
(2017), khi nghiệp LĐT đþợc đðnh nghïa
những ngþi tr t làm chû DN, vi nhóm tui
tÿ 15-29. Trong phäm vi cûa nghiên cĀu này, để
phù hp với quy đðnh hin hành täi Luêt Lao
động (2019), khi nghiệp LĐT đþợc đþợc hiu
khi nghip cûa ngþời tr trong đ tui tÿ
16-35, trong đò têp trung vào lïnh vc SXKD
nông nghip.
Täi Vit Nam, hin có khoâng hơn 25% tổng
s lao động LĐT (Nguyễn Tuçn Anh, 2020)
nhþng đòng gòp cûa thanh niên nông thôn vào
khi nghip còn hän chế, chî đät 54% tî l ngþời
trong nhóm tui 25-34 tham gia vào giai đoän
khi s KD (Nguyễn Đình Quý, 2021). Lý
giâi cho thc träng này, Hoàng Xuân Hòa &
Phäm Thð Hng Yến (2016) cho rìng Vit Nam
chþa một chính sách tng th v DN khi
nghiệp nòi chung và LĐT nòi riêng, chþa đi vào
chiều såu. Trong khi các LĐT khi nghiệp, đặc
biệt trong lïnh vc NN, luôn phâi đối mt vi
nhiều khò khën nhþ thiếu k nëng, giáo c
khi nghiệp không đæy đû, thiếu kinh nghim
làm vic, thiếu vn, thiếu mäng lþới liên kết
thiếu sĀc cänh tranh thð trþờng (OECD, 2017).
Do đò, đã rçt nhiu nghiên cĀu để đề xuçt
Phí Th Dim Hng, Nguyễn Văn Hướng, Trn Th Thu Hương, Hoàng Sĩ Thính
129
giâi pháp đ thúc đèy khi nghiệp cho LĐT
(Nguyn Đình Quý, 2021; H n Khang,
2020; Qunh Nam, 2021,„) têp trung vào
các khía cänh: đào täo, chính sách h tr,
tuyên truyn phát trin h sinh thái khi
nghip. Hæu hết các nghiên cĀu đều cho rìng
vic nh thành h thống n bân và chính
sách hþớng dén thúc đèy khi nghip i
chung khi nghip cûa LĐT i riêng täi
Vit Nam luôn cæn thiết.
2.2. Thu thp, x lý và phân tích thông tin
Trong các nghiên cĀu kinh tế hi têp
trung vào phân tích các yếu t tác động, Hair &
cs. (2014) cho rìng s quan sát cæn thiết ti
thiu gçp nëm (5) n tng s biến quan sát
trong các thang đo tốt nhçt gçp mþời læn.
Nhþng trong quá trình thu thêp d liu s phâi
lc loäi bó nhng d liệu không đät yêu cæu,
Hà Nam Khánh Giao và Bùi Nhçt Vþơng (2019)
đề xuçt rìng s lþng phiếu phát ra nên tëng
thêm 15% c méu ti thiu. Theo đò, trên cơ s
17 tiêu chí đánh giá, nghiên cĀu đã tiến hành
khâo sát trc tiếp 88 LĐT thuộc hai đða bàn:
huyện M’ga (cò diện tích phê ln nhçt
chiếm 17%) thð trçn Buôn H (có din tích
mĀc trung bình 7,8% tng din tích trng cà phê
cûa tînh). Mi huyn khâo sát 44 lao động động
tr đþc la chn ngéu nhiên tÿ danh sách cûa
đoàn thanh niên hội nông dân theo tiêu chí:
lao động đã đang SX KD phê trên đða bàn
khâo sát þu tiên độ tui tÿ 15 đến 35 tui theo
tiêu chí: Không phân bit có tham gia t chĀc xã
hi, DN hay hp tác hoc khi nghip thành
công hay không thành công, þu tiên lao đng täi
thời điểm khâo sát vén đang KD liên quan đến
phê. Thi gian khâo sát têp trung trong
khoâng tháng 7-8/2023.
Ghi chú (*) Thu t lao đng tạo ra i trường hp dẫn cho trẻ tham gia khi nghiệp; Trong đó, môi
trường hp dn, có nhiu thun li và gim bớt khó khăn.
Hình 1. Ni dung phân tích thc trạng lao động tr khi nghip SXKD nông nghip
Thun
li
Khó
khăn
(1) Thu thp s
liu:
-Khảo sát: 88 LĐ
tr đã và đang
SXKD cà phê;
(2). Phân tích, so
sánh
- Điu kin thc
hin;
- Lý do khi
nghip;
-Chính sách h
tr
-
(3) Thang đo:
- Likert 5 mức độ
Phương pháp thực hin:
Thc hin khi nghip
(3,5 năm)
Ngun lực con người
Môi trường kinh doanh
Trước
khi nghip
Thc hin khi nghip
(>3,5 năm)
Điu kin thc hin
- Kiến thc;
- Vốn đầu tư;
- Din tích;
- Cơ sở h tầng;
Hoạt động khi nghip
- T chc vn hành;
- Tiếp cn ngun lc:
+ Lao động; + Vn;
+ Liên kết; + …
Kết qu khi nghip
- Kết qu SXKD:
+ Doanh thu; +….
- Quy mô hot đng:
+ Lao động;
+ Khách hàng,….;
THC TRNG KHI NGHIP
Gii
pháp
thu
hút(*)
Vai trò ca các yếu t ảnh hưởng ti KQ khi nghip:
(1) Nhóm ch th trẻ: kiến thc, vn, KN điều hành…;
(2). Nhóm khách th: th trường, CSHT, chính sách,…
- Thang đo: 1 = Rt không,
2 = Không quan trng;
3 = Bình thường; 4 = Quan
trng; 5 = Rt quan trng
Thc trng và giải pháp thu hút lao động tr khi nghip sn xut kinh doanh cà phê ti Tây Nguyên: Nghiên cu
trường hp ti tỉnh Đắk Lăk
130
Ni dung phóng vçn têp trung chính vào
các ni dung: (i) Phân ánh thc träng kiến thĀc
cûa các LĐT v khi nghiệp, (ii) do, động
cûa LĐT khởi nghip trong lïnh vc trng và SX
phê, (iii) Thuên lợi khò khën a h khi
tham gia khi nghiệp trong lïnh vc phê.
Trong đò, các thuên lợi khò khën đþợc đánh
giá câ ba giai đoän cûa khi nghip: (i) trþớc
khi thc hin khi nghip; (ii) trong quá trình
thc hin khi nghiệp (3,5 nëm) (ii) kết quâ
khi nghiệp (giai đoän hin täi). câ ba giai
đoän, các vçn đề v: ngun lực con ngþời (kiến
thĀc, k nëng thái độ/đam mê/sở thích);
ngun lc vêt chçt (gm din tích, tài sân đæu
tþ,„) môi trþờng KD (cơ chế chính sách, xu
ng thð trþờng, nhu cæu khách hàng,..) đu
đþợc đề cêp để phån tích, đánh giá thc träng
LĐT khởi nghiệp nòi chung lïnh vc phê
nói riêng. Các ni dung v chính sách hin
dành cho LĐT khởi nghip sáng täo trong lïnh
vực phê đþợc đặc bit chú trng phân tích
làm nhng thuên lợi, khò khën cûa LĐT.
Đồng thời, đ sở đề xuçt kiến nghð, nghiên
cĀu xem xét vai trò cûa các yếu t ânh hþởng
đến kết quâ khi nghiệp theo thang đo 5 mĀc độ
tÿ rçt không quan trọng đến rçt quan trng
tính điểm bình quân, tÿ đò kiến nghð, giâi
pháp phù hp cho mýc tiêu nghiên cĀu.
3. KT QU THO LUN
3.1. Đặc đim lao động tr khi nghip
Trong méu khâo sát, lao động độ tui
bình quân tÿ 28 đến 32 tui và kinh nghim làm
vic bình quân tÿ 5 đến 8 nëm. Trong đò
khoâng 19,3% s lao động đã tÿng khi s KD.
90,91% LĐT chọn khi nghiệp trong lïnh vc
NN (Bâng 1).
S LĐT đã tham gia hc ngh bêc trung
cçp chiếm 19,3% bêc đäi hc chiếm 30,7%.
Tuy nhiên, s lao đng chî tt nghip ph thông,
chþa đi học ngh vén chiếm t l cao (trên 34%)
đối vi bêc trung hc ph thông (6,8%) vi
bêc cçp 2. Đặc bit, khoâng trên 21,6% lao
động trong méu đã tÿng tham gia các lp têp
huçn hoc cuc thi v khi nghip. V thi gian
khi nghiệp (tính đến thời điểm phóng vçn)
54,5% lao động khi nghiệp dþới 3,5 nëm
45,5% trên 3,5 nëm (Bâng 1).
Bâng 1. Đặc điểm lao động tr khi nghip
trong sân xut và chế biến cà phê Tây Nguyên (nëm 2023)
Chỉ tiêu
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Chỉ tiêu
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Giới
Trình độ
Nam
71
80,7
Thạc sĩ
4
4,5
Nữ
17
19,3
Đại học
27
30,7
Tuổi bình quân
28-32
Cao đẳng
4
4,5
Thời gian KN <= 3,5 năm
48
73,7
Trung cấp
17
19,3
Thời gian KN > 3,5 năm
40
61,5
THPT/Cấp 3
30
34,1
Dân tộc
THCS/Cấp 2
6
6,8
Kinh
65
73,87
Đặc điểm hộ
Ê Đê
7
7,96
Nghèo
2
2,3
Nùng
16
18,19
Cận nghèo
3
3,4
Số khẩu BQ
4-5
Trung bình
58
65,9
Diện tích BQ (m2)
9.526-9.669
Khá
25
28,4
Kinh nghiệm làm việc (năm)
5-8
Lĩnh vực khởi sự Nông nghiệp (%)
90.91
Đã từng tham gia khởi sự KD (%)
19,32
Từng tham giá tập huấn hoặc cuộc
thi khởi nghiệp (%)
21,6
Phí Th Dim Hng, Nguyễn Văn Hướng, Trn Th Thu Hương, Hoàng Sĩ Thính
131
Bâng 2. Lý do khi nghip của lao động tr (nëm 2023)
Lý do
Tỷ lệ (%)
Có việc làm/để thoát nghèo
23,87
Nắm bắt cơ hội (phong trào/chính sách hỗ trợ)
9,09
Tăng thu nhập cho gia đình
67,05
Giữ nghề gia truyền/truyền thống
5,68
Tận dụng diện tích hiện có
45,46
Bạn bè, người thân lôi kéo/tác động
4,55
Làm giàu
19,32
Muốn thử/khám phá khả năng bản thân
7,96
3.2. do tham gia khi nghip ca lao
động tr
do thc hin khi nghip chính cûa LĐT
tînh Đík Lëk để tëng thu nhêp cho gia đình
(67,05%), tiếp đến để tên dýng din tích hin
(45,46%). 23,87%) LĐT cho rìng khi
nghiệp để việc làm và để thoát nghèo.
19,32% s lao động tham gia phóng vçn cho
rìng để làm giàu (Bâng 2). Mt s lao động
(9,09%) khi nghip mun ním bít hội tÿ
quan quân lý. Chî 5,68% s lao động đþc
hói trâ li tham gia khi nghiệp đ gi ngh gia
truyn hay truyn thng cûa đða phþơng.
Nghiên cĀu têp trung vào lïnh vc trng
SX, chế biến sân phèm tÿ cây phê, 97% ý
kiến cho rìng h chọn lïnh vực này gia đình
sn diện tích đçt hoc tên dýng ngun
nguyên liu hin có. trên 23% s lao động
đþc hói cho rìng vic khi nghip vi cây
phê cûa gia đình hiện thì không đñi hói vn
ln, ngoài ra, nếu đþợc h tr ging tÿ đða
phþơng theo các chþơng trình phát trin NN thì
vốn đæu tþ để khi s là rçt ít.
V do chn hình khi s nhþ hiện täi
(mô hình h KD trang träi) trên 83% ý kiến
trâ li cho rìng d thc hin, h không phâi phý
thuộc vào ai đþc làm chû mi quyết đðnh
hoät động KD (Hình 2).
3.3. Thc trng v chun b các điều kin
để khi nghip của lao động tr
Hæu hết lao động tr chþa chn bð đæy đû
các yếu t trþớc khi khi nghip, chû yếu da
trên kinh nghim v tiêu thý sân phèm và tên
dýng din tích sẵn để khi nghiệp trong lïnh
vc SXKD NN nói chung và KD doanh cà phê nói
riêng. Đặc bit v täo mi quan h KD và thiết bð
SX hay quy trình công ngh phæn lớn lao động
chî chuèn bð mĀc trung bình hoc rçt ít. Đåy
cüng là 1 phæn lý do để mt s LĐT cho rìng, kết
quâ khi nghip cûa h chþa tnh công.
3.4. Thc trng quá trình khi nghip ca
lao động tr
3.4.1. Giai đoạn trước khi nghip
Để đánh g th sát thc tế v thc
träng nhng thuên li khò khën trong khi
nghip, nghiên cĀu tiến hành lçy ý kiến cûa các
LĐT theo hai nhòm theo thi gian thc hin
khi nghip: tÿ i 3,5 nëm trên 3,5 nëm
(vi giâ đðnh giai đoän khò khën để khi nghip
ban đæu thþờng kéo dài tÿ 1-3,5 nëm). Kết quâ
khâo t cho thçy, mĀc độ khò khën giữa hai
nhóm s chênh lch đáng kể. hæu hết các
ni dung v din tích, vốn, sở hä tæng, tiếp
cên h tr đðnh hþớng khi nghip cûa nhóm
LĐT thời gian khi nghip tÿ i 3,5 nëm
gặp khò khën nhiều hơn nhòm trên 3,5 nëm.
Trong đò, các khò khën v vốn, s hä tæng
chính sách h tr nhóm tÿ ới 3,5 nëm đþợc
cho là khò khën rçt khò khën, cñn nhòm trên
3,5 nëm i cho rìng n cänh vốn, sở hä
tæng, vi h khò khën lớn nhçt nìm s h tr
đðnh hþớng cûa cán b quân hay chính
quyền đða phþơng (Hình 4). Tuy nhiên, nhìn
chung câ hai nhóm hæu hết đều nhiu khó
khën, chþa cò thuên lợi. Đặc bit nhiều LĐT cho