Thuyết trình: Hợp nhất kinh doanh
lượt xem 49
download
Thuyết trình: Hợp nhất kinh doanh trình bày về những vấn đề chung về hợp nhất kinh doanh, phương pháp kế toán hợp nhất kinh doanh, kế toán hợp nhất kinh doanh, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất trong trường hợp hợp nhất kinh doanh dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con , chuẩn mực quốc tế về kế toán hợp nhất kinh doanh, so sánh với kế toán quốc tế, bài tập tổng hợp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Hợp nhất kinh doanh
- ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH HỢP NHẤT KINH DOANH KẾ TOÁN TÀI LOGO CHÍNH PHẦN 1 GVHD: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH SVTH : NHÓM 1 LỚP : KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ĐÊM K21 Tháng 08/2012 1
- DANH SÁCH THÀNH VIÊN 1. Nhóm trưởng : Nguyễn Anh Vũ 2. Phạm Thị Thanh Nga 7. Tạ Ngọc Thúy 3. Nguyễn Thị Thu Nga 8. Huỳnh Thị Xuân Thùy 4. Nguyễn Thị Hà Nhung 9. Trần Thị Bảo Trâm 5. Phan Thị Sen 10.Bùi Thị Hoàng Yến 6. Đặng Thị Thanh Thảo 11. Huỳnh Thị Hoàng Yến 2
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP NHẤT KINH DOANH CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HỢP NHẤT KINH DOANH Nội CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HỢP NHẤT KINH DOANH dung CHƯƠNG 4: NGUYÊN TẮC LẬP VÀ TRÌNH nghiên BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG TRƯỜNG HỢP HỢP NHẤT KINH DOANH DẪN cứu ĐẾN QUAN HỆ CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON CHƯƠNG 5: CHUẨN MỰC QUỐC TẾ VỀ KẾ TOÁN HỢP NHẤT KINH DOANH CHƯƠNG 6: SO SÁNH VỚI KẾ TOÁN QUỐC TẾ CHƯƠNG 7: BÀI TẬP TỔNG HỢP 3
- CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP NHẤT KINH DOANH 1.1 Khái niệm và lợi ích của hợp nhất kinh doanh: 1.1.1 Khái niệm 1.1.2 Lợi ích 1.2 Các hình thức hợp nhất kinh doanh 1.3 Các hình thức thanh toán trong quá trình hợp nhất kinh doanh 1.4 Các mô hình hợp nhất kinh doanh 4
- CHƯƠNG 1 1.1 Khái niệm và lợi ích của hợp nhất kinh doanh: 1.1.1 Khái niệm Theo VAS 11: Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Kết quả của phần lớn các trường hợp hợp nhất kinh doanh là một doanh nghiệp (bên mua) nắm được quyền kiểm soát một hoặc nhiều hoạt động kinh doanh khác (bên bị mua). Các trường hợp ngoại trừ: - Trường hợp các doanh nghiệp độc lập liên kết với nhau tạo thành một liên doanh - Trường hợp các doanh nghiệp cùng chịu sự kiểm soát của doanh nghiệp khác. Việc hợp nhất mang tính chất tái cơ cấu lại của doanh nghiệp kiểm soát. - Trường hợp các doanh nghiệp độc lập được kết hợp lại thông qua hình thức hợp đồng mà không phải là thâu tóm quyền sở hữu. 5
- CHƯƠNG 1 Phân loại hợp nhất kinh doanh : Theo bản chất của sự hợp nhất: - Hợp nhất tự nguyện: Ban Giám đốc tự nguyện hợp nhất, chỉ cần 2/3 cổ phiếu biểu quyết chấp nhận - Hợp nhất không tự nguyện: xảy ra yêu cầu hợp nhất nhưng Ban giám đốc doanh nghiệp chống lại sự hợp nhất Theo cấu trúc của sự hợp nhất : - Hợp nhất theo chiều ngang: hợp nhất các doanh nghiệp trong cùng ngành - Hợp nhất theo chiều dọc: hợp nhất các doanh nghiệp và nhà cung cấp - Hợp nhất hỗn hợp: hợp nhất các doanh nghiệp và ngành khác nhau Theo hình thức hợp nhất: - A mua B thành A: A mua B bằng nhiều hình thức - A mua B : A là công ty mẹ - B là công ty con - A kết hợp B thành C : A thương lượng B 6
- CHƯƠNG 1 1.1.2 Lợi ích Lợi thế về chi phí Điều này thường làm ít tốn chi phí cho một hãng mà có được nhiều nhà máy cần thiết thông qua hợp nhất hơn là thông qua phát triển. Rủi ro giảm xuống Mua lại các ngành hàng và thị trường đã được thiết lập thường ít rủi ro hơn phát triển các sản phẩm và thị trường mới. Rủi ro đặc biệt thấp khi mục tiêu là đa dạng hóa. Giảm thiểu sự trì hoãn hoạt động kinh doanh Tránh được sự thôn tính Nhiều công ty hợp nhất lại để tránh sự mua lại. Nhiều công ty nhỏ có xu hướng dễ bị thôn tính; do đó, nhiều công ty trong số đó chấp nhận các chiến lược tấn công của người mua để tự bảo vệ trước các nỗ lực thôn tính bởi các công ty khác. M ua lại tài sản vô hình Hợp nhất kinh doanh mang lại cả về nguồn lực tài sản vô hình và nguồn lực tài sản hữu hình. Các lý do khác Lợi thế về thuế doanh nghiệp (ví dụ, kết chuyển lỗ), ... 7
- CHƯƠNG 1 1.2.Các hình thức hợp nhất kinh doanh Một DN có thể : - Mua cổ phần của 1 DN khác - Mua tất cả TS thuần của 1 DN khác - Gánh chịu các khoản nợ của 1 DN khác - Mua 1 số TS thuần của 1 DN khác Để cùng hình thành nên 1 hoặc nhiều hoạt động kinh doanh. - Mua tài sản - Mua cổ phiếu - Các hình thức khác 8
- CHƯƠNG 1 1.3 Các hình thức thanh toán trong quá trình hợp nhất kinh doanh - Việc mua, bán có thể được thực hiện bằng việc phát hành công cụ vốn hoặc thanh toán bằng tiền, các khoản tương đương tiền hoặc chuyển giao tài sản khác hoặc kết hợp các hình thức trên. - Các giao dịch này có thể diễn ra giữa các cổ đông của các doanh nghiệp tham gia hợp nhất hoặc giữa một doanh nghiệp và các cổ đông của doanh nghiệp khác. 9
- 1.4 Các mô hình hợp nhất kinh doanh (a) Công ty A mua tài sản thuần (a) Công ty B tiếp tục hoạt động, của công ty B nắm giữ cổ phần trong công ty A (b) Công ty A mua tài sản thuần (b) Công ty B giải thể của công ty B (c) Công ty C được thành lập (c) Công ty A và B giải thể (d) Công ty A mua cổ phần của (d) Công ty B tiếp tục hoạt động công ty B 10
- CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HNKD Chuẩn mực kế toán hợp nhất kinh doanh ở Việt Nam – VAS 11 2.1. Xác định giao dịch hợp nhất kinh doanh 2.2 Phương pháp kế toán 2.2.1 Xác định bên mua 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. 2.2.3 Phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh 2.2.4 Xác định và ghi nhận phần sở hữu của cổ đông thiểu số
- 2.1 Chuẩn mực kế toán hợp nhất kinh doanh ở Việt Nam – VAS 11 Chuấn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh (VAS 11) ban hành theo quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ tài chính (Thông tư 21 hướng dẫn ngày 20/3/2006). Chuẩn mực này bao gồm những nội dung sau:
- 2.1 Xác định giao dịch hợp nhất kinh doanh Các hình thức hợp nhất kinh doanh Một DN có thể : - Mua cổ phần của 1 DN khác - Mua tất cả TS thuần của 1 DN khác - Gánh chịu các khoản nợ của 1 DN khác - Mua 1 số TS thuần của 1 DN khác Để cùng hình thành nên 1 hoặc nhiều hoạt động kinh doanh.
- 2.1 Xác định giao dịch hợp nhất kinh doanh Các hình thức thanh toán trong quá trình HNKD: - Phát hành công cụ vốn - Thanh toán bằng tiền, các khoản tương đương tiền - Chuyển giao TS khác - Hoặc kết hợp các hình thức trên 14
- Các thuật ngữ sử dụng Ngày mua Ngày ký kết Ngày trao đổi Giá trị hợp lý Lợi ích của cổ đông thiểu số Công ty mẹ Đơn vị báo cáo Công ty con
- 2.2 Phương pháp kế toán Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải được hạch toán theo phương pháp mua. Phương pháp mua gồm 3 bước: - Xác định bên mua; - Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh; và - Tại ngày mua, bên mua phải phân bổ giá phí hợp nhất kinh doanh cho tài sản được mua, nợ phải trả cũng như những khoản nợ tiềm tàng phải gánh chịu.
- 2.2.1 Xác định bên mua Bên mua Bên mua là 1DN tham gia hợp nhất sẽ nắm quyền kiểm soát các DN hoặc các hoạt động kinh doanh tham gia hợp nhất khác Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải xác định được bên mua
- 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. Một số trường hợp khó xác định bên mua có thể căn cứ vào : + Doanh nghiệp có giá trị hợp lý lớn hơn thường được coi là bên mua. + Nếu hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc trao đổi các công cụ vốn thông thường có quyền biểu quyết để đổi lấy tiền hoặc các tài sản khác thì doanh nghiệp bỏ tiền hoặc tài sản khác ra thường được coi là bên mua
- 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. + Doanh nghiệp tham gia hợp nhất có ban lãnh đạo có quyền chi phối việc bổ nhiệm các thành viên ban lãnh đạo của doanh nghiệp hình thành từ hợp nhất kinh doanh thường là bên mua. + Khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện thông qua việc trao đổi cổ phiếu thì đơn vị phát hành cổ phiếu thường được coi là bên mua.
- 2.2.2 Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh. + Khi một doanh nghiệp mới được thành lập phát hành công cụ vốn để tiến hành hợp nhất kinh doanh thì một trong những đơn vị tham gia hợp nhất tồn tại trước khi hợp nhất sẽ được xác định là bên mua. + Khi hợp nhất kinh doanh có sự tham gia của hai đơn vị trở lên, đơn vị nào tồn tại trước khi tiến hành hợp nhất sẽ được xác định là bên mua dựa trên các bằng chứng sẵn có.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Xuân Trường”
72 p | 516 | 283
-
Hoạch định chiến lược cho công ty dầu ăn Tường An
0 p | 322 | 73
-
Đồ án tốt nghiệp : "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may thuộc Công ty cổ phần Thuỳ Trang "
143 p | 198 | 71
-
LUẬN VĂN: Thuyết quản lý gắn với quyền lực của Max Weber và sự thể hiện trong thực tế các doanh nghiệp
12 p | 305 | 53
-
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp in ấn TpHCM
82 p | 181 | 52
-
Thuyết trình: Môi trường thương mại quốc tế
19 p | 258 | 39
-
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho các doanh nghiệp in ấn TpHCM
82 p | 133 | 39
-
Thuyết trình: Just In Time
60 p | 252 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Xây dựng chiến lược marketing cho cửa hàng xe máy honda Tân Cương Đông Hà thuộc công ty TNHH MTV Tân Cương
95 p | 80 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng phương pháp sản xuất tinh gọn tại Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
104 p | 30 | 15
-
Lịch sử ra đời và các tư tưởng chủ đạo của lý thuyết Marketing - 3
37 p | 96 | 13
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn Đồ Sơn tại Hải Phòng
19 p | 53 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về hợp nhất kinh doanh để hoàn thiện chuẩn mực kế toán Việt Nam
110 p | 26 | 7
-
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp: Khách sạn Hòa Bình - Tuyên Quang
29 p | 73 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Cienco 5
108 p | 15 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn