TIỂU LUẬN: Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty 247 - bộ quốc phòng
lượt xem 10
download
Quá trình thành lập Công ty 247- Bộ quốc phòng : Công ty 247 là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ quốc phòng, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Bộ tư lệnh quân chủng Phòng không - không quân. Công ty được thành lập lại theo quyết định số : 1619/QĐ-QP của Bộ trưởng Bộ quốc phòng ngày 03/10/1996. Trụ sở chính của công ty tại số 311 đường Trường Chinh - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà nội với 2 xí nghiệp thành viên là : Xí nghiệp may 19 ( xí nghiệp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIỂU LUẬN: Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty 247 - bộ quốc phòng
- TIỂU LUẬN: Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty 247 - bộ quốc phòng
- I- Đặc điểm sản xuất kinh doanh ở Công ty 247 - bộ quốc phòng : 1- Quá trình thành lập Công ty 247- Bộ quốc phòng : Công ty 247 là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc Bộ quốc phòng, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Bộ tư lệnh quân chủng Phòng không - không quân. Công ty được thành lập lại theo quyết định số : 1619/QĐ-QP của Bộ trưởng Bộ quốc phòng ngày 03/10/1996. Trụ sở chính của công ty tại số 311 đường Trường Chinh - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà nội với 2 xí nghiệp thành viên là : Xí nghiệp may 19 ( xí nghiệp May I ) tại 311 đường Trường Chinh -Thanh Xuân - TP Hà nội và Chi nhánh phía Nam ( xí nghiệp May II ) tại số 99 đường Cộng Hoà - Quận Tân Bình - Thành phố Hồ Chí Minh. Hoạt động chính của công ty là sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực may mặc theo giấy phép kinh doanh số : 111519/GP do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà nội cấp ngày 27/11/1996 và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp số : 1.12.1.058/GP do Bộ thương mại cấp ngày 21/7/1997. Chức năng chính của các xí nghiệp thành viên : - Xí nghiệp May đ o X19 - Chuyên sản xuất hàng may đo nội địa - Chi nhánh phía Nam ( xí nghiệp May II ) tại thành phố Hồ Chí Minh. - Chuyên sản xuất, gia công hàng xuất khẩu. Trụ sở chính của công ty : 311 - đ ường Trường Chinh - Đống Đa - Hà n ội. Xí nghiệp May 19 ( xí nghiệp May I ) đ ược thành lập ngày 01/4/1983 là một trạm may đo với nhiệm vụ may đo phục vụ nhu cầu quốc phòng. Ngày 20/5/1991 được chuyển thành xí nghiệp May đo X19 và ngày 27/7/1993 xí nghiệp được Bộ quốc phòng thành lập doanh nghiệp Nhà nước 388, hoạt động chủ yếu của xí nghiệp là may đo trang phục, quân phục phục vụ nhiệm vụ quốc phòng và nhu cầu kinh tế. Hiện nay, xí nghiệp đã có một đội ngũ công nhân lao động có tay nghề cao, có khả năng sản xuất đ ược các mặt hàng may đo cao cấp đáp ứng được yêu cầu phục vụ nhiệm vụ quốc phòng và đáp ứng đ ược thị hiếu người tiêu dùng trên thị trường hàng may mặc trong và ngoài n ước. Chi nhánh phía Nam ( xí nghiệp May II ) tại TP Hồ Chí Minh được thành lập ngày 31/01/1997, tiền thân là xí nghiệp Tân Long của sư đoàn 367 Phòng Không đóng tại TP Hồ Chí Minh. Sau khi sắp xếp lại hệ thống doanh nghiệp Nhà nước và Bộ quốc phòng, xí
- nghiệp Tân Long được chuyển về công ty 247 và là xí nghiệp thành viên của Công ty tại TP Hồ Chí Minh. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy phép số : 307456/GP ngày 8/7/1997 do Sở kế hoạch đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp. Hoạt động chủ yếu của xí nghiệp là sản xuất, gia công hàng may mặc xuất khẩu theo đơn đặt hàng của khách hàng nước ngoài và các đơn vị bạn trên địa bàn thành phố. Cùng với sự thay đổi của nền kinh tế, từ một trạm may đo đến nay Công ty 247 đã có sự phát triển, trưởng thành không ngừng để từng bước khẳng đ ịnh vị thế của mình trên thị trường hàng may mặc trong và ngoài nước. 2- Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 247 - Bộ máy quản lý của công ty đ ược quản lý theo mô hình trực tuyến. Với 2 xí nghiệp thành viên : + Xí nghiệp May đo X19 + Chi nhánh phía Nam ( xí nghiệp May II - May xuất khẩu ) Trong đó, xí nghiệp May đo X19 chịu sự quản lý trực tiếp của công ty. Bộ máy quản lý của công ty điều hành trực tiếp mọi hoạt động của xí nghiệp may 19 ( giảm bớt nhân sự trong bộ máy quản lý gián tiếp ) * Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty như sau ( Sơ đồ trang bên ) : Cụ thể các chức năng như sau : + Giám đốc công ty : Là người điều hành chung toàn bộ hoạt động của công ty, giám đốc công ty có quyền quyết định cuối cùng tất cả mọi hoạt động của đơn vị và là người chịu trách nhiệm chính về các hoạt động đó trước các cơ quan quản lý của Nhà nước trước pháp luật, đồng thời cùng là người chỉ đạo cao nhất về mọi chủ trương, đường lối của công ty. + Phó giám đốc công ty : là người được giám đốc công ty uỷ quyền thay mặt giám đốc công ty điều hành quản lý trực tiếp toàn diện mọi hoạt động của công ty và là người tham mưu giúp giám đốc công ty về các chủ trương, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. + Phòng kinh doanh Xnk : Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng, trực tiếp quản lý và triển khai các hoạt động xuất nhập khẩu của công ty và các xí nghiệp thành viên.
- + Phòng kế hoạch : Là phòng nghiệp vụ triển khai các kế hoạch, phương án sản xuất, xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm của công ty và điều hành hoạt động kế hoạch của công ty và các xí nghiệp thành viên. + Phòng kỹ thuật : Là phòng nghiệp vụ thực hiện các hoạt động triển khai kỹ thuật ( mẫu mã, kiểu dáng, thông số kỹ thuật của sản phẩm ... ) để bảo đảm khi triển khai sản xuất đạt hiệu quả.
- Sơ đồ mô hình tổ chức của Công ty 247 - Bộ quốc phòng Phó giám đốc Giám đốc công ty Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng chính trị Kế hoạch kdoanh - xnk kế toán kỹ thuật Xí nghiệp May 19 Chi nhánh phía nam Phó giám đốc chi nhánh Giám đốc chi nhánh Phân Trung Phân Văn Ban Phân Phân Ban Ban xưởng tâm xưởng phòng kế xưởng xưởng kỹ kế toán huấn hoàn ho ạch May I quản trị May thuật cắt luyện tất cao xnk cấp Tổ cắt
- Quản đốc phân xưởng Tổ I Tổ II Tổ III Tổ IV Tổ V Tổ VI Tổ hoàn tất + Phòng chính trị : Là phòng nghiệp vụ thực hiện các công tác tổ chức, công tác đảng, công tác chính trị trong công ty. + Phòng tài chính, kế toán : Là phòng nghiệp vụ thực hiện các hoạt động kế toán, tài chính, tham mưu giúp lãnh đạo hạch toán thu chi, dự trù kế hoạch tài chính năm, theo dõi, kiểm tra sổ sách, các nghiệp vụ kế toán của công ty và các xí nghiệp thành viên. 3- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 247 : Từ những ngày đầu mới thành lập, xí nghiệp chỉ có 45 đồng chí, c ơ sở trang thiết bị máy móc nghèo nàn, thô sơ, chỉ có 45 máy đạp chân, trình độ của cán bộ công nhân còn thấp, quy mô sản xuất của xí nghiệp còn nhỏ và thị trường tiêu thụ hẹp hầu như không có, hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính bao cấp, theo chỉ tiêu kế hoạch của quân đội. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, Công ty 247 đã có sự đổi mới không ngừng từ việc đầu tư nâng cao công nghệ, chất lượng sản phẩm, đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc hiện đại, đồng bộ, đầu tư nâng cấp nhà xưởng đến việc đầu tư nâng cao năng lực trình độ đội ngũ công nhân lao động, nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý... Chính những đầu tư đúng hướng đó đã tạo công ty những động lực mạnh mẽ để vươn lên và phát triển ngày một lớn mạnh. Kết quả Công ty đã có một đội ngũ công nhân
- lành nghề, có khả năng cắt, may đơn chiếc nhiều chủng loại sản phẩm cao cấp như complê, măng tô san, veston, quân phục đông ..., công ty có một hệ thống nhà xưởng cùng với các trang thiết bị may công nghiệp và chuyên dùng hiện đại, một đội ngũ cán bộ quản lý trẻ, có năng lực, có trình độ, nhanh nhạy với thị trường, thường xuyên trăn trở tìm kiếm khai thác thị trường và nắm bắt các thông tin từ phía khách hàng nhằm không ngừng hoàn thiện chất lượng, mẫu mã sản phẩm và các dịch vụ sau bán hàng của công ty. Với những đ iều kiện thuận lợi nêu trên, công ty 247 đã từng bước phát triển ổn định, vững mạnh, sản lượng sản xuất năm sau cao hơn năm trư ớc, chất lượng sản phẩm được khẳng đ ịnh trên thị trường, mẫu mã sản phẩm ngày càng được cải tiến và hoàn thiện... khẳng định hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. II- P hân tích thực trạng kinh doanh của công ty 247 - Bộ quốc phòng : 1- Phân tích k ết quả kinh doanh của công ty 247 - Bộ quốc phòng : 1.1. Thị trường, nguồn lực sản xuất kinh doanh của công ty : a- Thị trường : - Th ị trường quân đội : Sản xuất hàng quân trang + tạp trang cho cán bộ chiến sỹ quân chủng PK - KQ - Th ị trường Bộ công an - Th ị trường ngành QLTT - Th ị trường ngành Kiểm lâm - Th ị trường Viện kiểm sát - Th ị trường ngành Thi hành án - Th ị trường ngành Điện lực - Th ị trường ngành Hải quan - Th ị trường ngành Hàng Không - Th ị trường ngành đường sắt - Đồng phục khối học sinh các trường PTTH - PTCS. - Th ị trường hàng complê, quần áo các loại cho người tiêu dùng dân sự, cùng nhiều khối c ơ quan hành chính sự nghiệp khác ( đồng phục công sở ) ....
- b- Năng lực sản xuất kinh doanh : - Đất đai, nhà xưởng : : 9.282m2 + Đất sử dụng : 7.330m2 + Nhà xưởng - Quân số : 8 75 ngư ời. + May 19 : 5 60 ngư ời. + Chi nhánh : 3 15 ngư ời. - Thiết bị máy móc : + Máy may công nghiệp 1 kim : 6 12 cái + Máy chuyên dùng các loại : 120 cái - P hương tiện : 06 cái 1.2. Kết quả sản xuất - kinh doanh : * Kết quả sản xuất kinh doanh (năm 1999) : a-Thực hiện chỉ tiêu pháp lệnh : * Các khoản nộp ngân sách : 2 85.213.000đ =106% Trong đó : - Thuế doanh thu : 2 04.623.000đ =104% - Bảo hiểm xã hội, ytế : 73.713.000đ = 111% - Thuế đất, thuế môn bài : 6.877.000đ = 111% b- Thực hiện các chỉ tiêu hướng dẫn : - Sản phẩm : 4 98.356sp = 113% - Doanh thu : 1 7.514.323.000đ = 112% - Lợi nhuận : 693.781.000đ = 100% - Thu nhập bình quân : 600.000đ = 106% * Kết quả sản xuất - kinh doanh ( năm 2000 ) : a- Thực hiện chỉ tiêu pháp lệnh : * Các khoản nộp ngân sách : 1 .493.258.000đ = 119%
- Trong đó : - Thuế GTGT : 6 93.430.000đ = 67% - Bảo hiểm XH : 1 37.531.000đ = 102% - Bảo hiểm ytế : 18.583.000đ = 103% - Kinh phí công đoàn : 80.925.000đ = 127% - Các loại thuế khác : 87.383.000đ * Chia theo địa chỉ nộp : - Nộp về cơ quan NN : 7 80.813.000đ = 75% - Nộp về BQP : 2 37.039.000đ = 110% b- Thực hiện chỉ tiêu hướng dẫn : - Sản phẩm : 695.560sp = 116% - Tổng doanh thu : 1 9.941.023.000đ trong đó : + Doanh thu từ sản xuất : 1 9.270.608.000đ = 103% + Doanh thu từ dịch vụ : 670.415.000đ - Tổng lợi nhuận : 1.625.727.000đ + Lợi nhuận từ sản xuấ t : 988.833.000đ = 141% + Lợi nhuận từ dịch vụ : 636.894.000đ - Thu nhập bình quân : 7 21.000đ = 111% - Kh ấu hao tài sản : 970.501.000đ = 100% - Giá trị tăng thêm : 8.202.181.000đ = 132% * Kết quả sản xuất kinh doanh ( năm 2001 ) : a-Thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh : * Các khoản nộp ngân sách : 1 .101.694.000đ = 108% Trong đó : - Thuế GTGT : 7 01.831.000đ = 101% - Thuế khác : 1 50.269.000đ = 171% - Bảo hiểm XH : 1 45.569.000đ = 105% - Bảo hiểm ytế : 19.397.000đ = 104% - Kinh phí công đoàn : 84.628.000đ = 104%
- * Chia theo địa chỉ nộp : - Nộp về cơ quan NN : 8 52.100.000đ = 100% - Nộp về BQP : 2 49.594.000đ = 105% b- Thực hiện chỉ tiêu hướng dẫn : - Sản phẩm : 749.756sp = 107% - Tổng doanh thu : 2 0.136.720.000đ trong đó : + Doanh thu từ sản xuất : 1 9.473.305.000đ = 101% + Doanh thu từ dịch vụ : 663.415.000đ - Tổng lợi nhuận : 1.661.404.000đ + Lợi nhuận từ sản xuất : 1.031.160.000đ = 104% + Lợi nhuận từ dịch vụ : 630.244.000đ - Thu nhập bình quân : 7 24.000đ = 100,5% - Kh ấu hao c ơ bản : 1.054.085.000đ = 108% - Giá trị tăng thêm : 8.862.913.000đ = 108% 2- Đánh giá thực trạng kinh doanh của công ty : Công ty 247 có chức n ăng sản xuất, kinh doanh hàng may mặc. Là đơn vị hạch toán độc lập, công ty luôn trăn trở tìm kiếm thị trường, khách hàng để mở rộng sản xuất, tăng quy mô sản xuất, nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm hàng hoá. Do Công ty hoạt động trong lĩnh vực may mặc, một ngành nghề đang được Nhà nước khuyến khích phát triển, do đó đối thủ cạnh tranh nhiều và đa dạng. Ngoài các Công ty may lớn của Bộ quốc phòng như X20, X28, X26 ( đây là các doanh nghiệp Nhà n ước, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng cục Hậu Cần - Bộ quốc phòng, ngoài nhiệm vụ chính là may đo quần áo lực lượng quân đội nhân dân theo phân cấp của Bộ quốc phòng, các đ ơn vị này có sản xuất hàng xuất khẩu với sản lượng xuất hàng năm cao ) ; các Công ty may của Bộ công an như May 19/5 ( có quy mô tương đương với công ty 247 ); Tổng công ty dệt may Việt
- Nam với hệ thống các công ty may lớn trải dài từ Bắc vào Nam như : may Thăng Long, may 10, may Chiến thắng .... Với một thị trường may nội đ ịa nhỏ hẹp, với số lượng đối thủ cạnh tranh lớn ( cả về lượng và chất ) nhưng Công ty 247 vẫn từng bước phát huy những thế mạnh, những tiềm năng, dần khẳng đ ịnh vai trò và vị trí của Công ty trên thị trường may mặc, đặc biệt là may đo hàng nội địa - một lĩnh vực then chốt được chú trọng đầu tư và phát triển của Công ty. * Biểu chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty 247 : - Biểu 1 : Tỷ suất lợi nhuận so với doanh thu, vốn kinh doanh, chi phí TT Ch ỉ tiêu ĐVT Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Tổng lợi nhuận 693.781.000 1.625.727.00 1.661.404.00 0 0 1 Tỷ suất lợi nhuận so với doanh % 3,96 8,15 8,25 thu 2 Tỷ suất lợi nhuận so với vốn kinh % 3,43 7,17 6,89 doanh 3 Tỷ suất lợi nhuận so với chi phí % 4,12 8,88 8,99 - Biểu 2 : % tăng của doanh thu, vốn kinh doanh, thu nhập qua các năm Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001 Chỉ tiêu D. Thu % tăng D. Thu % tăng D.thu % tăng Doanh thu 17.514.323.0 - 19.941.023.0 113,9 20.136.720.00 100,98 00 00 0 Vốn kinh doanh 20.233.246.0 - 22.661.235.0 112 24.134.215.00 106,5 00 00 0 Thu nhập bình 600.000 - 721.000 120,2 724.000 100,42 quân * Quá trình phát triển, hoạt động thương mại của Công ty 247 đạt được những thành tựu sau :
- - Xây d ựng được một đội ngũ cán bộ kinh doanh năng động, nhiệt tình, có trình độ, có trách nhiệm, không ngừng tìm tòi học hỏi nâng cao kiếm thức bản thân cũng như trăn trở tìm những biện pháp hữu hiệu nhất để tìm kiếm, mở rộng thị trường, phát triển và khẳng định vai trò của Công ty trên thị trường. - Có nguồn khách hàng với các thị trường ổn định, đã tạo được nguồn khách hàng truyền thống của công ty, từ đ ó tạo c ơ s ở cho Công ty có đ iều kiện tìm kiếm và mở rộng thị trường mới. Với chất lượng không ngừng nâng cao, công ty thường xuyên trúng thầu các hợp đồng lớn với các ngành như : Bộ công an, ngành kiểm lâm, ngành quản lý thị trường, ngành Hải quan .... do đó thường xuyên tạo đủ và dư việc làm cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. - Th ực hiện tốt các dịch vụ bán hàng như : định hướng về kiểu dáng, chất liệu sản phẩm cho người sử dụng, dịch vụ trả hàng, dịch vụ bảo hành chất lượng sản phẩm hàng hoá ( thường là 12 tháng cho 1 sản phẩm may ).... Chính từ những nội dung trên, công ty đã tạo được lòng tin, sự tín nhiệm với khách hàng. Đây là cơ sở, là đ ộng lực thu hút khách hàng đến với công ty ngày càng nhiều hơn. - Thường xuyên tìm kiếm, nắm bắt kịp thời các thông tin về thị trường, những nhận xét của khách hàng về sản phẩm để có những chấn chỉnh kịp thời, bảo đảm sự phát triển ổn định và vững chắc trong thị trường hàng may mặc. * Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm, hoạt động kinh doanh tại Công ty vẫn còn tồn tại một số nhược điểm sau : - Về chủng loại sản phẩm chưa đa dạng, phong phú, do đ ó khó khăn cho khách hàng trong việc lựa sản phẩm phù hợp. - Các hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm và sản phẩm mới của Công ty mới chỉ dừng ở việc thông qua các khách hàng truyền thống, chưa được chú trọng đầu tư thông qua các hoạt động khác như : quảng cáo trên hệ thống phát thanh, truyền hình, khuyến mãi đối với khách hàng .....
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận "Đặc điểm thực vật học cây chè"
32 p | 695 | 162
-
TIỂU LUẬN: Công nghệ sản xuất bơ cacao
17 p | 364 | 86
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp "Đặc điểm và công nghệ sản xuất của công ty cơ khí Tam Bảo "
36 p | 412 | 76
-
Tiểu luận "Đặc điểm và tình hình hoạt động của bán trả góp"
8 p | 441 | 73
-
Luận án: Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và hoàn thiện công nghệ sản xuất thức ăn nuôi tôm sú (Penaeus monodon)
14 p | 236 | 51
-
LUẬN VĂN: Phân tích quá trình lựa chọn Việt Nam làm địa điểm sản xuất và thị trường tiêu thụ của Yamaha-motor
22 p | 131 | 45
-
TIỂU LUẬN: Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý sản xuất kinh doanh của công ty Mỹ nghệ xuất khẩu và trang trí nội thất
15 p | 350 | 45
-
TIỂU LUẬN: Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
193 p | 226 | 35
-
Tiểu luận: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp rượu bia và chế biến nông sản xuất khẩu Hà Nội
31 p | 159 | 29
-
TIỂU LUẬN: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tài chính Dầu khí Việt nam
48 p | 177 | 27
-
Tiểu luận:Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 2001- 2005
23 p | 141 | 26
-
TIỂU LUẬN: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giầy thụy khuê
30 p | 126 | 20
-
TIỂU LUẬN: Đặc điểm, nhiệm vụ và hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty thuỷ tinh Hà Nội
22 p | 113 | 16
-
Bài tiểu luận học phần Phân tích hoạt động kinh doanh
16 p | 41 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Nuôi trồng thủy sản: Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản và sản xuất giống nhân tạo nghêu lụa (Paphia undulata)
199 p | 12 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền, Thừa Thiên Huế
122 p | 25 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kỹ thuật xây dựng Liên Việt
126 p | 35 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn