
mquanik@yahoo.com
5
d) Nguyên tắc xử lý giá trị taị thời điểm chứng khoán đến hạn hoặc bán chứng
khoán:
Đến ngày đến hạn của chứng khoán nợ của nhóm chứng khoán sẵn sang để
bán và chứng khoán giữ đến hạn, giá trị chiết khấu và phụ trội phải đƣợc
phân b toàn bộ vào thu lãi đầu tƣ chứng khoán nợ.
Khi bán chứng khoán nợ của nhóm chứng khoán sẵn sàng để bán trƣớc thời
điểm đến hạn của chứng khoán, NH phải tất toán toàn bộ các tài khoản theo
dõi giá trị ghi s của chứng khoán.
Khi bán chứng khoán kinh doanh và chứng khoán sẵn sang để bán, chênh
lệch giữa giá bán và giá trị ghi s của chứng khoán đƣợc hạch toán vào tài
khoản lãi ( lỗ) kinh doanh chứng khoán thích hợp.
Hệ thống tài khoản kế toán các t chức tín dụng Việt Nam đã vận dụng IAS 39 các
công cụ tài chính: ghi nhận và định giá (financial instruments: Recognition and
Measurement) trong phân chia các chứng khoán NH mua vào thành các tài khoản
tƣơng ứng theo từng nhóm. So sánh với nội dung của IAS 39, sự ra đời và các quy
định liên quan đến việc ghi nhận và định giá chứng khoán ở các tài khoản trên đây là
có sự vận dụng. Hệ thống tài khoản đã phân chia chứng khoán ngân NH mua vào
thành chứng khoán đầu tƣ, chứng khoán kinh doanh vào chứng khoán sẵn sang để
bán. Trong đó những quy định liên quan đến nhóm chứng khoán kinh doanh là khá sát
hợp so với chuẩn mực kế toán quốc tế.
III. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Kế oán h n hoán đầu ư i đến hạn
Chứng khoán NH mua và giữ đến hạn thuộc loaị chứng khoán NH sẽ theo dõi và
hạch toán chứng khoán loại này kể từ khi mua chứng khoán, tiền lãi phát sinh liên
quan và khi chứng khoán đến hạn đƣợc thanh toán.
Kế toán mua chứng khoán nợ giữ đến hạn:
Tại thời điểm mua chứng khoán nợ giữ đến hạn, NH xác nhận giá gốc của chứng
khoáng và hạch toán vào các tài khoản liên quan ở các trƣờng hợp NH mua chứng
khoán có thỏa thuận tính lãi trƣớc, tính lãi sau, có chiết khấu hoặc có phụ trội.
Trƣờng hợp NH mua chứng khoán nợ phát hành theo mệnh giá tính lãi sau:
Căn cứ vào chi phí mua chứng khoán, hạch toán:
: TK Chứng khoán đầu tƣ giữ đến hạn (16): Mệnh giá
: TK Lãi phải thu (3923): lãi dồn tích từ trƣớc khi mua chứng khoán (nếu
có)
Có: TK Thích hợp (tiền mặt 1011, tiền gửi 4211):số tiền thực tế chi ra.
Trƣờng hợp NH mua chứng khoán nợ phát hành theo mệnh giá lãi tính
trƣớc:
Căn cứ vào chi phí thực tế mua chứng khoán, hạch toán:
: TK Chứng khoán đầu tƣ giữ đến hạn (16): mệnh giá
: TK Doanh thu chờ phân b (488): lãi trả trƣớc
Có:TK Thích hợp (tiền mặt 1011, tiền gửi 4211…): số tiền thực tế chi ra.