1
TỜNG ĐẠI HỌC KINH T THÀNH PHHỒ C MINH
VIN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
--o0o--
MÔN K TN TÀI CNH
HP NHT KINH DOANH TRONG TRƯỜNG
HP THAY ĐI SỞ HỮU C QUYỀN
GVHD: PGS.TS Hà Xuân Thạch
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Lớp: kế toán kiểm toán đêm
Khóa: 21
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012
2
MỤC LỤC
6.1 Mua công ty con trong một k kế toán ............................................................................3
6.2 Mua lại từng phần.................................................................................................................6
6.3 Bán cổ quyn ..........................................................................................................................8
6.3.1 Sau khi bán vẫn còn duy trì quan hệ công ty mẹ -ng ty con ........................... 8
6.3.1.1 Bán cổ quyn đầu k .......................................................................................... 9
6.3.1.2 Bán cổ quyn giữa niên đ .............................................................................. 10
6.3.2 Sau khi bán không còn quan hệ ng ty mẹ -ng ty con ................................ 15
6.4 Thay đi do giao dch chứng khoán (cổ phiếu) của công ty con ...............................16
6.4.1 Bán c phiếu b sung bởi công ty con: .................................................................. 16
6.4.1.1. Công ty con bán c phần cho công ty mẹ ...................................................... 16
6.4.1.2. Công ty con bán c phiếu cho công ty n ngoài......................................... 19
6.4.2 Giao dch cổ phiếu quỹ của công ty con ................................................................ 20
6.4.3 Chia, tách c phiếu của công ty con ....................................................................... 23
3
6.1 Mua công ty con trong mt k kế toán
Khi công ty con b mua trong mt kỳ kế toán, thì kế toán phi thc hiện mt s điu
chnh hp nht đ tính toán li nhun của công ty con đã kiếm được trước khi bị mua (đã
đưc bao gm trong giá mua). Lợi nhun đó được gi là lợi nhun trước khi mua đ
phân bit vi li nhun trong đơn v hợp nht. Tương tự, c tc trước khi mua là cổ tức
trả trên c phn trước khi mua ng ty con trong mt k kế toán và cũng đòi hi phi
thực hiện các điều chnh khi lp BCTC hợp nht.
Lợi nhuận trước khi mua loại trừ khỏi lợi nhuận hợp nht bng cách loại b doanh
thu và chi phí của công ty con trước khi mua khỏi doanh thu và chi phí khi hợp nhất. C
tức trả trên cphần trước khi mua trong mt kỳ kế toán cũng phải b loại trừ trong quá
trình hợp nhất bởi vì không là một phần của cổ phần mua được.
VD : Ngày 1/4/2011, công ty A mua 90% cổ quyn ca công ty B với giá $213.750.
Li nhun, c tức, vốn c đông ca B cho m 2011 được m tắt như sau : ĐVT ($)
1/1-31/3 1/4- 31/12 1/1 31/12
Lợi nhuận
Doanh thu 25.000 75.000 100.000
Chi p 12.500 37.500 50.000
Li nhun ròng 12.500 37.500 50.000
C tức 10.000 15.000 25.000
1/1 1/4 31/12
4
Vốn cổ đông
Vn cổ phần 200.000 200.000 200.000
Li nhun giữ li 35.000 37.500 60.000
Vn cổ đông 235.000 237.500 260.000
Ngày 1/4 , ng ty A mua 90% cổ quyền của công ty B : 90% x 237.500 =
213.750
Đầu tư vào B 213.750
Tiền 213.750
Cuối m 2011, công ty A xác định phần lợi nhuận của mình trong lợi nhuận của
ng ty con B từ 1/4/2011 – 31/12/2011, còn li nhuận của B từ 1/1/2011 – 31/3/2011 là
lợi nhuận trước khi mua phải loại trừ :
Đu tư vào B 33.750
Thu nhp từ B 33.750
Ghi nhn thu nhập 3 quí cui năm 2011 ($37.500 x 90%)
Công ty B chia cổ tức $25.000 trong 2011, nhưng $10.000 tr trước khi ng ty A
mua công ty B. Theo đó, công ty A xác đnh phần cổ tức của mình được chia, và lậpt
toán như sau :
Tiền 13.500
Đầu tư vào B 13.500
Ghi nhận cổ tức được chia ($15.000 x 90%)
Công ty A sẽ thực hiện cáct toán sau khi tiến hành hợp nhất BCTC
a. Thu nhập từ B 33.750
C tức 13.500
Đu tư vào B 20.250
5
Bút toán (a) loại trừ khoản mục đầuvào công ty con B tương ng với lợi nhuận
từ B và cổ tức nhận được từ B , và trả tài khoản đầu tư vào công ty con B về số $213.750
cân đối của lúc mua vào 1/4/2011.
b. Doanh thu 25.000
Chi p 12.500
Vn c phn B 200.000
Lợi nhun gili 35.000
C tức 10.000
Đu tư vào B 213.750
Li ích c đông thiu số 23.750
Bút toán (b) loi trừ doanh thu, chi phí, cổ tức trước khi mua, loại trừ khoản mc
đu công ty con vào ngày mua, ch lợi ích c đông thiu s tương ứng phn s hữu
trong ng ty con.
c. Thu nhập cổ đông thiểu số 3.750
Cổ tức 1.500
Lợi ích cổ đông thiểu số 2.250
Bút toán (c) ghi nhận thu nhập, cổ tức của cổ đông thiểu s sau khi mua.
6.2 Mua lại từng phần
Mt công ty có thể mua lại cổ quyền trong một công ty khác từng phần trong mt
thời kỳ nào đó. Khi đó, công ty mphải điều chnh những khoản đu tư từng phn đó
theo vốn chủ sở hữu. Ngoại trừ điều chỉnh thu nhập trước khi mua (lãi dn tích), trình tự
hợp nhất tương tnhư hp nht trong các chương trước.
dụ: ng ty Pod mua lại 90% cổ quyền trong công ty Sap trong mt loạt c
phần riêng lgiữa 1-7-2013 1-10-2013.