ĐI HC QUC GIA TNH PH H CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THC S CNTT QUA MNG
__________
BÀI THU HOCH MÔN HC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC
TRONG TIN HC
Đề tài:
Nhng nguyên lý sáng to ng dng trong
điện thoi di động
Giảng viên hưng dn: GS.TSKH.Hoàng Kiếm
Sinh viên thc hin: n Tht Hoàng Minh
Mã s: CH1101103
TP HCM, năm 2012
ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THC S CNTT QUA MNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC TRONG TIN HC 1/22
Mc lc
Li nói đầu ..................................................................................................................... 2
I. Tng quan v phương pháp nghiên cứu khoa hc và sáng to. ........................... 3
1. Khái nim khoa hc: ......................................................................................... 3
2. Ý nghĩa của khoa hc ....................................................................................... 3
3. Nghiên cu khoa hc ........................................................................................ 3
II. Các phương pháp giải quyết vấn đề khoa hc. ...................................................... 4
1. Phương pháp th và sai ................................................................................... 4
2. Lý thuyết gii các bài toán ng chế(TRIZ) ....................................................... 5
III. Lch s hình thành và phát trin của điện thoi di động. .................................... 11
1. Khái niệm điện thoại di động ........................................................................... 11
2. Lch s phát trin của điện thoại di động ........................................................ 11
3. Những tính năng của đin thoại di động ......................................................... 13
4. S dng và ảnh hưởng của điện thoại di động đến sc khe, môi trưng .... 15
5. Các công ngh tiếp theo của điện thoại di động ............................................. 18
IV. Phân tích các nguyên lý sáng tạo được áp dụng trong điện thoi di đng. ........ 18
V. Kết lun................................................................................................................. 20
VI. i liu tham kho .............................................................................................. 20
ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THC S CNTT QUA MNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC TRONG TIN HC 2/22
Lời i đu
Ngày nay, khoa hc ng ngh đóng mt vai trò rt ln và quan trng trong tt
c các hoạt động kinh tế cũng như cuộc sng. Các thành tu khoa hc góp phn
không nh trong việc thay đổi b mt thế gii, to nên môi trường sng hiện đại và
tiện nghi hơn. Khoa học ng ngh tht s đã tr thành động lc ch yếu cho s
phát trin ca nhân loi.
Cùng vi nhng kinh nghim khoa học đúc kết được t thc tế, vic nghiên cu
khoa hc đ cho ra đời nhng phát minh mi cũng đang rt được c trng. Đó
do ti sao chúng ta cn phi nghiên cu khoa hc mt cách h thng
phương pháp để đạt được s sáng to và nhng phát minh hu dng, giúp ích cho
cộng đồng và góp phn vào s phát trin chung ca nhân loi.
Trong ni dung i thu hoch nh này, em xin trình bày khái quát v pơng
pháp nghiên cu khoa hc, cũng như cách giải quyết, xu hướng phát trin ca điện
thoi di đng, phân tích các nguyên sáng to đã được áp dng trong quá trình
hình thành và phát triển đó.
Chúng em xin chân thành cám ơn GS. TSKH Hoàng Kiếm, ging viên môn hc
Phương pháp nghn cu khoa hc trong tin học, người đã truyền đt cho chúng
em nhng kiến thc vô giá v nguyên sáng to cũng như những phương pháp
nghiên cu khoa hc, giúp chúng em hiu hơn về cách gii quyết các vấn đề
nhìn nhn khoa hc mt cách sáng sut hơn. Bên cạnh đó, là sự giúp đỡ nhit nh
ca các thy cô trong trường Đại hc CNTT- ĐHQG TP HCM ng các bạn bè đã
giúp chúng em hoàn thành tt môn hc này.
ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THC S CNTT QUA MNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC TRONG TIN HC 3/22
I. Tng quan v phương pháp nghiên cứu khoa hc và
sáng to.
1. Khái nim khoa hc:
Khoa học được hiu mt h thng tri thc t nhiên v xã hi và
duy v nhng quy lut phát trin khách quan ca t nhiên, hội và duy.
Nó gii thích mt cách đúng đắn ngun gc ca nhng s kin y, phát hin
ra nhng mi liên h gia các hin tượng, trang b cho con người nhng tri
thc v qui lut khách quan ca thế gii hin thực để con người áp dng vào
thc tiến sn xuất và đời sng.
Khoa hc còn được hiu là mt hot động xã hi nhm m tòi, phát
hin quy lut, hin tượng và vn dng các quy lut ấy để sáng to ra nguyên
các giải pháp tác động vào các s vt, hiện tượng, nhm biến đổi trng
thái ca cng.
2. Ý nghĩa của khoa hc
Khoa hc chính là động lực thúc đẩy s phát trin ca xã hi, làm cho
con người ngày càng văn minh hơn, nhân ái n, sống tốt hơn và vững tin
hơn vào bn thân mình trong cuc sng. C th là:
- Con người hiểu được t nhiên, nắm được các quy lut biến đổi,
chuyn hóa vt cht, chinh phc t nhiên theo quy lut ca nó.
- Con người nắm được các quy lut vận động ca xã hi mình đang
sng và vn dụng chúng để thúc đẩy hi phát trin nhanh chóng
hơn.
- Con người ngày càng có ý thc, càng thn trọng n trong việc
nhn thc khoa hc: không vi , không ng nhn, không ch
quan, tiến vng chắc đến chân lý ca t nhiên.
- Khoa hc chân chính chng li những quan đim sai trái( mê tín d
đoan, phân biệt chng tc…)
- Khoa hc làm gim nh lao động của con người, ci thin cht
lượng cuc sng.
3. Nghiên cu khoa hc
Nghiên cu mt công vic mang tính cht tìm tòi, xem xét cn k
mt vn đề nào đó. Nếu đối tượng ca công vic mt vấn đề khoa hc thì
công vic y gi là nghiên cu khoa hc.
Nếu con người làm vic, tìm kiếm, truy xét mt vấn đề o đó một cách
có phương pháp thì cũng có thể gi là nghiên cu khoa hc.
Nghiên cu khoa hc s tìm tòi, khám phá bn cht các s vt( t
nhiên, hội, con người), nhm tha mãn nhu cu nhn thức, đồng thi
ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PH H CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THC S CNTT QUA MNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HC TRONG TIN HC 4/22
sáng to các gii pháp tác động tr li s vt, biến đổi s vt theo mục đích
s dng.
Nghiên cu khoa hc mt hoạt đng hi, vi chức năng tìm kiếm
những điều mà khoa học chưa biết, hoc phát hin bn cht s vt, phát
trin nhn thc khoa hc v thế gii; hoc ng tạo phương pháp mới
phương tiện k thuật để ci to thế gii.
II. Các phương pháp gii quyết vấn đề khoa hc.
1. Phương pháp th sai
Thc tế cho thấy, đa số mọi người suy nghĩ mt ch t nhiên để gii
quyết mt vấn đề và ra quyết định. S t nhiên này chỗ, người ta hiếm khi
suy nghĩ về cách suy nghĩ của chính mình, cũng giống nngười ta hít th
đi lại… mt cách t nhn mà hiếm khi suy nghĩ v chúng và tìm cách ci
tiến chúng.
Nghiên cu và làm các thí nghim v duy sáng tạo, các nhà tâm
nhn thy, phn ln mọi người khi có vấn đề thường nghĩ ngay đến vic áp
dụng các phương pháp, ý tưởng có sn trong trí nh. Sau khi phát hin các
“phép thử” đó “sai”, ngưi ta mi tiến hành các phép th khác. Kiến thc và
kinh nghim riêng ca người gii luôn có khuynh hướng đưa người giải đi
theo con đường mòn đã hình thành trong quá kh. Nếu các “phép thử” đó lại
“sai” tiếp, người gii tr nên mt t tin các phép th tiếp theo, nhiu khi
mang tính cht hú ha, mò mm. Thông thường người giải thường phi tn
knhiu các phép th-sai” ( bài toán càng khó, s lượng phép th càng
lớn) để cui cùng may mn có mt phép th là li giải đúng.
Cách suy nghĩ t nhiên như trên được gọi là phương pp thử và sai.
Phương pháp thử sai này n được gọi phương pháp t nhiên vì nó có
sn trong t nhiên và đưc các loài sinh vật ng để gii quyết các vn đề
ca chúng.
Ưu điểm ln nht của phương pháp thử sai: đó chính cơ chế ca
s tiến a phát trin trong t nhiên, xã hội tư duy cho đến thi gian
gần đây.
Nhược điển ca phương pháp thử sai:
- Lãng phí ln
- Tính ì tâm lý có ảnh hưng xu
- Các tiêu chun đánh giá “đúng”, “sai” mang tính chủ quan và ngn
hn.
- Năng suất phát ý tưởng thp