mquanik@yahoo.com

Đề tài

Thẩm dịnh dự án đầu tư xây dựng mới phòng khám và khu điều trị

Giáo viên hƣớng dẫn: LƢU THỊ MINH HÀ Sinh viên thực hiện:

U Ễ U V T Ệ U T T T T T T T

mquanik@yahoo.com

TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG (V/v tài trợ trung dài hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp )

I. Giới thiệu chủ đầu tƣ:

- Tên doanh nghiệp : bệnh viện tư nhân V nh Toàn. - gười đại diện: guyễn ước hức vụ: iám đốc - Địa chỉ xây dựng dự án: Thị trấn a ai, huyện Đồng Xuân, tỉnh hú ên. - Điện thoại : 057.2440366 Fax : 057.7766100 - iấy phép ĐKKD : - Ngành nghề kinh doanh: y tế

II. Tóm lƣợc dự án và nhu cầu cho vay: 1. Dự án đầu tƣ : Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng mới phòng khám và khu điều trị. Địa điểm và qui mô dự án:

+ Khối nhà khám đa khoa 3 tầng: chiều cao 3 tầng, diện tích sàn 2879m2, nguồn cấp điện 3 pha dây và thiết bị trong nước, hệ thống điện thoại, cáp vi tính lắp đặt đồng bộ.

+ Thiết bị cấp thoát nước và xử lý nước thải, vệ sinh sản xuất trong nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm: bình bọt cứu hỏa theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.

+ hà kỹ thuật nghiệp vụ: chiều cao 2 tầng, diện tích sàn 1148m2 + Khoa điều trị nội trú 3 tầng, diện tích sàn 3214m2 + Khoa điều dưỡng và dược 2 tầng, diện tích sàn 1476m2 + Khoa truyền nhiễm chiều cao 1 tầng, diện tích 362m2 + San nền, cổng tường rào, nhà thường trực, đường giao thông nội bộ đổ bê tông, gara ô tô diện tích 70m2, gara xe đạp, xe máy 366m2, nhà giặt là diện tích 211m2, trạm biến áp, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện ngoài nhà, cây xanh, bồn hoa, thảm cỏ, kho xưởng, nhà thực nghiệm

+ ệ thống hạ tầng kỹ thuật y tế bao gồm hệ thống khí y tế, nước y tế, mạng âm thanh, điện thoại nội bộ, loa báo gọi y tá, truyền hình, mạng an, trang thiết bị khám y tế, trang thiết bị văn phòng, xây dựng.

+ ó hệ thống xử lý nước thải và rác thải theo tiêu chuẩn của ộ và được đầu tư

- Địa điểm xây dựng: trung tâm thị trấn a ai, huyện Đồng Xuân, tỉnh hú ên - Diện tích: 15.000 m2 - ình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án - Hình thức đầu tư: xây dựng mới - Tổ chức tư vấn lập dự án: công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng ienco - ội dung, qui mô đầu tư và giải pháp xây dựng: 250 giường bệnh gồm:

+ Toàn bộ dây chuyền thiết bị phục vụ khám chữa bệnh, phục vụ được đầu tư mới tiên tiến của hật trị giá 7 tỷ đồng và nó được đánh giá là hiện đại nhất từ trước đến nay tại các huyện miền núi trong tỉnh Phú Yên.

kỹ, đảm bảo vệ sinh môi trường.

mquanik@yahoo.com

+ Xây dựng: 31 tỷ đồng + Thiết bị: 7 tỷ đồng + Thời hạn: 10 năm

 Tổng mức đầu tƣ và nguồn tài trợ: - Tổng mức đầu tư: 38 tỷ đồng

+ Vốn riêng: 22,8 tỷ đồng + Vay dài hạn: 7,6 tỷ đồng + Vay ngắn hạn: 3,8 tỷ đồng + Vay trung hạn: 3,8 tỷ đồng

- guồn tài trợ:

Mục đích: hằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết của nhân dân. Dự án này có tầm quan trọng rất lớn vì nó đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, người dân ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn, giảm gánh nặng về chi phí cho người bệnh, đồng thời góp phần giảm chi phí về y tế và chi phí xã hội đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. ó sẽ là trung tâm chăm sóc sức khoẻ cho toàn huyện Đồng Xuân và các huyện miền núi lân cận.

2. Hiện trạng quan hệ tín dụng và tổng nhu cầu vay vốn tại Agribank:

STT ội dung

1 2 3 Vay dài hạn Vay trung hạn Vay ngắn hạn Số tiền (tỷ đồng) 7,6 3,8 3,8 Thời hạn (năm) 8 4 1 ãi suất (%/năm) 14 13 12 hương thức thanh toán Trả nợ gốc và lãi Trả nợ gốc và lãi Trả nợ gốc và lãi

3. Tổ Quan hệ với các chức tín dụng:

- Quan hệ với gribank : không - Quan hệ với các T TD khác : không

III. Thẩm định: 1. Giới thiệu dự án :

- Tên dự án : Dự án đầu tư xây dựng mới phòng khám và khu điều trị. - ục đích của dự án: khám chữa bệnh cho nhân dân. - Địa điểm: trung tâm thị trấn a ai, huyện Đồng Xuân, tỉnh hú ên. - Tổng vốn đầu tư: 38 tỷ đồng. - Thời điểm bắt đầu đầu tư: 23/07/2008.

2. Các hạn mục đầu tƣ:

- hi phí xây dựng: 31 tỷ đồng - hi phí thiết bị: 7 tỷ đồng

3. Hiện trạng Việt Nam và sự cần thiết phải đầu tƣ dự án:

- ước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá đất nước, kinh tế ngày càng phát triển rất sôi động, nhịp sống ngày càng cao nhưng không vì thế mà chúng ta lơ là việc chăm sóc sức khoẻ cho người dân, mà chúng ta cần phải càng đẩy mạnh việc mở rộng các cơ sở y tế để đáp ứng nhu cầu không thể thiếu này của người dân.

mquanik@yahoo.com - hưng hiện nay nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trong nước nói chung và tỉnh hú ên nói riêng ngày càng cao trong khi các cơ sở y tế trong tỉnh còn hạn chế, đội ngũ các y, bác s còn mỏng, trình độ tay nghề chưa cao đã dẫn đến tình trạng quá tải của bệnh viện tuyến tỉnh. ột trong những giải pháp cấp bách được các nhà quản lý cũng như ý kiến của đông đảo các y, bác s là phải đẩy mạnh xã hội hoá y tế, không những xây dựng những bệnh viện tuyến tỉnh mà cần phải xây dựng các cơ sở y tế tiên tiến ở các phân huyện, nâng cao chất lượng bệnh viện và tay nghề của đội ngũ y, bác s …

- Thực tế năm 2007 cho thấy, hệ thống mạng lưới y tế các tuyến huyện, xã của tỉnh hú ên còn thưa không thể đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân ở tuyến dưới, ở vùng sâu vùng xa nên tình trạng quá tải ở bệnh viện Đa khoa tỉnh hú Yên không phải là một hiện tượng lạ và nó trở thành một “căn bệnh nan y”, đó là một cảnh báo cho ngành y tế tỉnh hú ên. Ƣu điểm của dự án: - Khống chế hiện tượng quá tải ở các bệnh viện tuyến tỉnh, mặt khác đáp ứng nhu cầu khám chữa, cấp cứu kịp thời cho người dân ở vùng sâu vùng xa.

- Đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân, tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, người dân vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận với các dịch vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn, giảm gánh nặng về chi phí cho người bệnh. 4.Thẩm định phƣơng án tài chính của dự án:

- Vốn chủ sở hữu: 22,8 tỷ đồng - ợ hiện tại: 0 - Tổng nguồn vốn đầu tư: 38 tỷ đồng - guồn tài trợ: + Vốn riêng: 22,8 tỷ đồng 7,6 tỷ đồng + Vay dài hạn: + Vay ngắn hạn: 3,8 tỷ đồng + Vay trung hạn: 3,8 tỷ đồng

Nhận xét:

Tỷ lệ nợ/vốn S = 15,2/17,775 = 85,51% Tỷ lệ vốn góp tự có/vốn vay: 22,8/15,2 = 150%

Với mức vốn chủ sở hữu và vốn riêng của bệnh viện, mức vay của bệnh viện có thể chấp nhận được.

+ Khám bệnh: 0,025tr/lượt x 250lượt/ngày x 300ngày =1.875 triệu đồng + Phẫu thuật: 3tr/ca x 6lượt/ngày x 300ngày=5.400 triệu đồng + Nằm điều trị:

DÒNG TIỀN THEO TÍNH TOÁN CỦA BỆNH VIỆN *Doanh thu:

ăm1: 0,18 x 250 x 365 x 0.7=11.497,5 triệu đồng ăm 2 : 0,18 x 250 x 365 x 0,8=13.140 triệu đồng ăm 3: 0,18 x 250 x 365 x 0,9=14.782,5 triệu đồng *Tổng doanh thu: ăm1: 1.875 +5.400 +11.497,5=18.772,5 triệu đồng

mquanik@yahoo.com

ăm 2 : 1.875 +5.400 + 13.140=20.415 triệu đồng ăm 3 : 1.875+5.400+14.782,5=22.057,5 triệu đồng

*Các khoảng giảm DT( 5% tổng DT):

ăm1: 18.772,5x5/100=938.625 triệu đồng ăm 2 : 20.415x5/100=1.020,75 triệu đồng ăm 3 : 22.057,5x5/100=1.102,875 triệu đồng *Doanh thu thuần:

ăm1: 17.833,875 triệu đồng ăm2: 19.394,25 triệu đồng ăm3: 20.954,625 triệu đồng

Chi lƣơng:

1. Quản lý:

- iám đốc: 1ng * 12 tr/th =12 triệu đồng - hó giám đốc: 2ng * 8 tr/th =16 triệu đồng - Quản lý khác: 5ng * 3 tr/th =15 triệu đồng

2. ác sỹ khám, điều trị: 10ng *5 tr/th =50 triệu đồng 3. ác sỹ phẫu thuật: 3ng * 5tr/th =15 triệu đồng 4. tá, kỹ thuật viên: 20ng * 3tr/th =60 triệu đồng 5. ao động khác: 10ng* 1tr/th =10 triệu đồng Tổng lương nhân viên trong một năm: (12+16+15+50+15+60+10)*12=2136

triệu đồng

Chi phí khác:

+ ăm 1: 18.772,5 x 20/100= 3.754,5 triệu đồng + ăm 2 : 20.415 x 20/100= 4.083 triệu đồng + ăm 3 trở đi : 22.057,5 x 20/100= 4.411,5 triệu đồng

- hi phí bảo hiểm: 2136 x 19/100 = 405,84 triệu đồng - hi phí về tiêu hao V , :

+ ăm 1: 18.772,5 x 5/100 = 938,625 triệu đồng + ăm 2 : 20.415 x 5/100 = 1.020,75 triệu đồng + ăm 3 trở đi: 22.057,5 x 5/100 =1.102,875 triệu đồng

- hi phí bảo trì máy móc thiết bị:

+ ăm 1: 18.772,5 x 5/100 = 938,625 triệu đồng + ăm 2 : 20.415 x 5/100 = 1.020,75 triệu đồng + ăm 3 trở đi: 22.057,5 x 5/100 =1.102,875 triệu đồng

- hi phí vệ sinh môi trường:

+ ăm 1: 2.136+405,84+3.754,5+938.625+938.625 = 8.173,59 triệu đồng + ăm 2: 2.136+405,84+4.083+1.020,75+1020,75 = 8.666,34 triệu đồng + ăm 3: 2.136+405,84+4.411,5+1.102,875+1.102,875=9.159,09 triệu đồng

- Tổng chi phí:

+ Vay dài hạn: + Vay trung hạn: 3,8 x 13% = 0,494 tỷ đồng + Vay ngắn hạn: 3,8 x 12% = 0,456 tỷ đồng

- hi phí khấu hao hàng năm: 38000/10= 3.800 triệu đồng - Lãi vay: 7,6 x 15% = 1,14 tỷ đồng

+ ăm 1:

- ợi nhuận trước thuế: DT - CP - KH 5.860,285 triệu đồng

mquanik@yahoo.com

6.927,910 triệu đồng + ăm 2: 7.995,535 triệu đồng + ăm 3: + ăm 4 trở đi: 7.995,535 triệu đồng - ợi nhuận sau thuế: TT – Thuế T D

+ ăm 1: + ăm 2: + ăm 3: + ăm 4 trở đi: 5.756,785 triệu đồng

5.860,285 triệu đồng 6.927,910 triệu đồng 7.995,535 triệu đồng

-Trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 4 đến năm 10 như sau: T = [ 22.057,5 – (1.102,875 + 12.959,09 ) ] x 28% = 2.238,7498 triệu đồng

Ta có bảng tóm lƣợc sau:

Loại điều trị Khám bệnh hẫu thuật ằm điều trị Đơn giá 25.000đ/lượt 3.000.000đ/ca 180.000đ/ngày Số lƣợng/ngày 250 lượt 6 250 giường

ông suất sử dụng giường bệnh trong năm đầu tiên là 70%, năm 2 là 80%, từ năm 3 trở đi là 90%

Nguồn nhân lực :

Vị trí công việc Số lƣợng

1. Quản lý:

- iám đốc - hó giám đốc -Quản lý khác

2. ác s khám, điều trị 3. ác s phẫu thuật 4. tá, kỹ thuật viên 5. ao động khác 1 2 5 10 3 20 10 Lƣơng(triệu đồng) 12 8 3 5 5 3 1

Đơn vị : Triệu đồng

Các chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 trở đi

Doanh thu thuần 17.833,875 19.394,250 20.954,625 20.954,625

8.173,590 8.666,340 9.159,090 9.159,090

Tổng chi phí (chưa có K ) Khấu hao EBIT Thuế thu nhập 3.800 5.860,285 0 3.800 6.927,910 0 3.800 7.995,535 0 3.800 7.995,535 2.238,7498

ãi sau thuế CF 5.860,285 9.660,285 6.927,910 10.727,910 7.995,535 11.795,535 5.860,285 9.556,7852

mquanik@yahoo.com

Bảng cơ cấu vốn T tr ng Lãi suất

60% 15% 9.00% Vốn riêng

20% 14% 2.80% Vốn dài hạn

10% 12% 1.20% Vốn ngắn hạn

14.30%

10% 13% 1.30%

Vốn trung hạn WACC

DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN:

CF

Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -38.000.000.000 9.660.285.000 10.727.910.000 11.795.535.000 9.556.785.200 9.556.785.200 9.556.785.200 9.556.785.200 9.556.785.200 9.556.785.200 9.556.785.200

ỂU D Ễ DÒ T :

Thu nhập ròng hằng năm

+

Tính NPV:

triệu đồng

Vậy V > 0, dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí cơ hội của vốn

mquanik@yahoo.com

Tính hiệu suất thu hồi nội bộ: (IRR)

Sử dụng hàm Solve : => = 23% Tính ibq:

Đánh giá dự án qua : qua tính toán ta thấy ibq < IRR. Vậy dự án sinh lời. Tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu:

Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là: 3,6086 năm.

13.757.306.130,6 NPV

23% IRR

3,6086 PP

Nhận xét : NPV và IRR của dự án khá cao, thời gian hoàn vốn ngắn, chứng tỏ, đây là dự án tốt, đáng để ngân hàng cho vay vốn để thực hiện. DÒNG TIỀN THEO NGÂN HÀNG Theo , ệnh viện cần chi thêm một khoảng chi phí phát sinh thêm:

+ ăm 1: 18.772,5 x 4/100 = 750,9 triệu đồng + ăm 2 : 20.415 x 4/100 = 816,6 triệu đồng + ăm 3 trở đi: 22.057,5 x 4/100 = 882,3 triệu đồng Các chỉ tiêu Năm 3 Năm 1 Năm 2 Năm 4 trở đi

17.833,875 19.394,250 20.954,625 20.954,625 Doanh thu thuần

8.924,49 9.482,94 10.041,49 10.041,49

Tổng chi phi (chưa có K ) Khấu hao EBIT Thuế T ãi sau thuế 3.800 5.109,385 0 5.109,385 3.800 6.111,31 0 6.111,31 3.800 7.113,135 0 7.113,135 3.800 7.113,135 2.238,7498 4.874,3852

mquanik@yahoo.com

3.934.150.511.729

21% 3,92653

ăm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 CF -38.000 8.909,385 9.911,31 10.913,235 8.921,5292 8.921,5292 8.921,5292 8.921,5292 8.921,5292 8.921,5292 8.921,5292

NPV IRR PP

Nhận xét: Sau khi tính toán lại các chi phí, các chỉ tiêu đánh giá dự án vẫn đƣợc đảm bảo. Đề nghị NH cho BV vay. 6.Kế hoạch trả nợ của BV: Bảng kế hoạch trả nợ của BV  Trả nợ dài hạn: (Đơn vị : triệu đồng)

Năm Nợ gốc còn lại Lãi

0 1 2 3 4 5 6 7 7.600,000 6.650,000 5.700,000 4.750,000 3.800,000 2.850,000 1.900,000 950,000 Trả nợ gốc 950,000 950,000 950,000 950,000 950,000 950,000 950,000 Nợ trả trong kỳ 2.090,000 1.947,500 1.805,000 1.662,500 1.520,000 1.377,500 1.235,000

1.140,000 997,500 855,000 712,500 570,000 427,500 285,000 142,500 1.092,500 8 0 950,000

mquanik@yahoo.com

 Trả nợ ngắn hạn: (Đơn vị : triệu đồng)

Nợ gốc còn lại Trả nợ gốc lãi

năm 0 1 3.800,000 0 3.800,000 456,000 nợ trả trong kỳ 4.256,000

 Trả nợ trung hạn: (Đơn vị : triệu đồng)

Nợ gốc còn lại lãi

năm 0 1 2 3 4 3.800,000 2.850,000 1.900,000 950,000 0 Trả nợ gốc 950,000 950,000 950,000 950,000 494,000 370,500 247,000 123,500 nợ trả trong kỳ 1.444,000 1.320,500 1.197,000 1.073,500

Bảng cân đối trả nợ của bệnh viện:

Nguồn trả nợ Bổ sung nguồn trả nợ

ăm chủ sở hữu ợi nhuận ròng (70%) Khấu hao (50%) Nghĩa vụ trả nợ Thừa/thiếu nguồn trả nợ

2.554,6925

3.055,655

3.556,6175 2.560,764 2.560,764 7.790 3.268 3.002 2.736 1.152

1 2 3 4 5 6 7 8 2.560,764 2.560,764 2.560,764 2.660,000 2.660,000 2.660,000 2.660,000, 2.660,000 2.660,000 2.660,000 2.660,000 1.377,5 1.235 1.092 -2.575,3075 2.457,1845 2.447,655 3.214,6175 2.484,7646 3.700,7646 3.843,2646 3.985,7646 4.128,2646 0 0 0 0 0 0 0

Nhận xét: Trong năm đầu, nguồn trả nợ của bệnh viện ngoài từ lợi nhuận ròng và khấu hao thì còn phải được tài trợ thêm bởi vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên đến năm thứ 2 thì bệnh viện không cần tài trợ nguồn vốn trả nợ từ vốn chủ sở hữu, lúc này nguồn trả nợ của bệnh viện đã dư ra.

mquanik@yahoo.com

IV. Phân tích độ nhạy của dự án: V. Tài sản đảm bảo:

STT oại tài sản Trị giá Ghi chú

áy móc thiết bị 6.450.000.000 Tài sản thế chấp 1

11.325.000.000 Tài sản thế chấp 2 hà và đất 123 đường ùng Vương, tphố ha Trang, tỉnh Khánh oà

Tổng 17.775.000.000

Bằng chữ: mƣời bảy t bảy trăm bảy mƣơi lăm triệu đồng chẵn

VI. Nhận xét chung về dự án: A.Về dự án: 1. Về mặt kinh tế:

Dự kiến sau khi bệnh viện được thành lập sẽ đem lại lơị nhuận mỗi năm trung bình 9 tỷ đồng, đóng góp vào S mỗi năm trên 2 tỷ đồng, góp phần làm tăng D tỉnh hú ên nói chung và huyện Đồng Xuân nói riêng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển về l nh vực y tế. 2. Về mặt xã hội: - ói đến y tế thì chúng ta không chỉ nói đến lợi ích về kinh tế mà chúng ta cần

phải nói về lợi ích xã hội, nói đến những đóng góp to lớn của nó cho xã hội trong việc chăm lo đến sức khoẻ của đời sống nhân dân.

- Sau khi dự án này thành lập thì nó sẽ góp phần giải quyết được một phần nào đó thực trạng của ngành y tế V nói chung và ngành y tế nói riêng. ệnh viện sẽ khám chữa bệnh cho hầu hết người dân huyện miền núi Đồng Xuân, các huyện lân cận và kể cả các tỉnh khác với công nghệ được đầu tư tiên tiến. ệnh viện sẽ tiến hành giảm tiền khám bệnh cho những người nghèo, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định của nhà nước.

- goài ra, lhi bệnh viện này thành lập góp phần giảm được phần lớn chi phí khám chữa bệnh của người dân trong vùng thay vì phải đi khám bệnh ở xa, góp phần ngăn chặn dịch bệnh, chăm lo đời sống sức khoẻ của người dân được tốt hơn.

- V, của dự án khá cao, thời gian hoàn vốn khá nhanh( khoảng 4 năm ).

Thời gian hoàn vốn khá ngắn sẽ an toàn hơn cho ngân hàng trong việc cho vay và hoàn trả nợ vay của khách hàng.

B. Về khả năng trả nợ của bệnh viện:

- ệnh có nguồn thu tương đối ổn định, năm đầu thì nguồn trả nợ vẫn còn được tài trợ một ít từ vốn chủ sở hữu nhưng đến năm thứ 2 thì nguồn trả nợ của bệnh viện đã dôi ra. Khả năng trả nợ của bệnh viện tốt - ệnh viện không có các khoảng vay nợ đối với các tổ chức tín dụng khác nên việc cho bệnh viện vay có tỷ lệ an toàn cao.

- goài ra, bệnh viện có tài sản thế chấp có giá trị, theo thẩm định đánh giá là 17.775.000.000đ. Đây là tài sản đảm bảo cho nguồn vốn vay của bệnh viện. Vì vậy, ngân hàng có thể yên tâm khi cho bệnh viện này vay vốn.

mquanik@yahoo.com

C.Về khả năng tài trợ của ngân hàng: Vì bệnh viện không có dư nợ tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào nên

ngân hàng có thể tài trợ cho bệnh viện 86% giá trị tài sản thế chấp. 86% * 17.775.000.000 =15.286.500.000đ *KIẾN NGHỊ CƠ QUAN CẤP TRÊN:

- Qua phân tích trên, dự án cần một khoảng đất rộng 15.000m2 tại trung tâm thị trấn a ai, dự án này cần được cấp trên hỗ trợ giải phóng mặt bằng, hỗ trợ cho vay vốn, ưu đãi về lãi suất, giảm thuế hằng năm.

- ặt khác, với tính khả thi của dự án cùng với thời gian hoàn vốn cũng như khả năng trả nợ, đề nghị an iám Đốc duyệt cho bệnh viện vay 100% tổng số tiền bệnh viện muốn vay là 15.200.000.000đ. V T Ẩ Đ Á ĐỐ Á