intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

416
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 1: Có hai dự án như sau: Dự án 1: Vốn đầu tư ban đầu 1.000 triệu đồng, dự tính mỗi năm mang lại 335 triệu đồng trong vòng 6 năm. Dự án 2: Vốn đầu tư ban đầu 1.000 triệu đồng, dự tính mỗi năm mang lại 430 triệu đồng trong vòng 4 năm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG - BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP HỆ THỐNG BÀI TẬP DÀNH CHO CÁC MÔN HỌC: TÊN MÔN HỌC MÃ MÔN HỌC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP A2 B02002 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NÂNG CAO B02016 CHƯƠNG 1: ĐẦU TƯ DÀI HẠN Bài 1: Có hai dự án như sau: Dự án 1: Vốn đầu tư ban đầu 1.000 triệu đồng, dự tính mỗi năm mang lại 335 - triệu đồng trong vòng 6 năm. Dự án 2: Vốn đầu tư ban đầu 1.000 triệu đồng, dự tính mỗi năm mang lại 430 - triệu đồng trong vòng 4 năm. 1. Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV,với chi phí sử dụng vốn của DN là 12% 2. Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR Bài 2: Có thông tin hai dự án X, Y như sau Năm Vốn đầu tư (triệu đồng) Dòng thu nhập (triệu đồng) Dự án X Dự án Y Dự án X Dự án Y 0 500 500 1 350 400 2 200 200 3 400 550 4 450 550 5 450 450 6 450 450 7 350 450 Cộng 1.050 1.200 2.100 2.250 Hãy lựa chọn dự án dựa theo tiêu chuẩn NPV, với chi phí sử dụng vốn 27%?
  2. CHƯƠNG 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH. Bài 1: Ông Nam đang dự đinh đầ u tư vào 2 cổ phiế u FPT và REE với số tiề n dự kiế n ̣ ́ bằ ng 100.000 USD. Sau khi thu thâ ̣p thông tin ở công ty chứng khoán Đông A , ông có các thông tin sau: Xác suất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y 25% 8% 7% 35% 13% 16% 40% 20% 18% Bài 2: Giả sử, bạn là nhân viên tư vấn đầu tư cho ông Nam, bạn hãy cho biết nên kết hợp đầ u tư 2 cổ phiế u trên như thế nào (tỷ lệ và số tiền đầu tư vào mỗi cổ phiếu ) sao cho rủi ro là thấ p nhấ t? (lấ y 4 số thâ ̣p phân) Giả sử 2 cổ phiếu X,Y có hệ số β tương ứng 1,6 và 1,0. Lãi suất lợi nhuận phi rủi ro 9%, lãi suất danh mục đầu tư được xác định như sau: Xác suất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y 20% 12,750% 32,000% 60% 17,125% 22,000% 20% 21,500% 12,000% Yêu cầu: a/ Hãy xác định cổ phiếu nào có rủi ro cao? b/ Nếu bạn có 100.000 USD bạn sẽ đầu tư 2 cổ phiếu với số tiền tối ưu tương ứng mỗi cổ phiếu bao nhiêu? Bài 3: Giả sử 2 cổ phiếu A và B có hệ số β tương ứng là 1,2 và 1,0. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 8%, lãi suất danh mục đầu tư thì trường là 13%. Hãy xác định lãi suất kỳ vọng nhà đầu tư?
  3. CHƯƠNG 3: TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY LÊN DOANH LỢI Bài 1: Cuối năm 2009, Công ty cổ phần LA có cơ cấu vốn 30% nợ và 70% vốn chủ sở hữu; tổng vốn chủ sở hữu của công ty là 200 tỷ đồng, nợ của c ông ty đang chịu mức lãi suất 20%/năm. Lãi ròng năm 2009 là 20 tỷ đồng. Sang năm 2010, công ty có kế hoạch đẩy mạnh EBIT nên dự định tăng 70 tỷ đồng để tài trợ mua thêm thiết bị mới, có 2 phương án có thể xem xét: PA1: Phát hành cổ phiếu thường. PA2: Phát hành trái phiếu với lãi suất 19%/năm Với sự đầu tư máy móc thiết bị mới này, dự tính định phí mới của công ty là 25 tỷ đồng tăng 10% so với trước đây và EBIT đạt 40 tỷ đồng. a. Hãy tính đòn bẩy kinh doanh –DOL, đòn bẩy nợ - DFL, tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu - ROE năm 2009 của công ty? b.Tính DOL, DFL, ROE và tỷ số nợ dự kiến của năm 2010 cho từng phương án tăng vốn? Cho nhận xét là nên hay không nên thực hiện phương án tăng EBIT và nếu thực hiện thì chọn phương án nào? c. Công ty muốn suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty những năm sau không thấp hơn năm 2009, theo bạn EBIT tối thiểu là bao nhiêu để công ty chấp nhận thực hiện phương án 1? Bài 2: Công ty Tiến Đạt sẽ bắt đầu hoạt động vào năm tới, sx một loại sp với giá dự định 12$/sp. Công ty đang lựa chọn 2 phương án sx: PA1: chi phí biến đổi 6,75$/sp, chi phí cố định 675.000$, chưa tính lãi vay PA2: chi phí biến đổi 8,25$/sp, chi phí cố định 401.250$, chưa tính lãi vay Để có thể sản xuất một trong 2 phương án trên, DN có nhu cầu vốn 2.250.000$, tài trợ bằng 40% vốn vay, lãi suất vay 10%/năm. DN thuộc diện ưu đãi, không chịu thuế TNDN. a. Sản lượng dự kiến bán trong năm tới 200.000 sp. Phương pháp sx nào sẽ có EBIT bị ảnh hưởng bất lợi nhiều hơn nếu như doanh thu không đạt được mức dự kiến?
  4. b. Theo tỷ lệ vốn vay hiện tại của DN, phương pháp SX nào sẽ cho tỷ lệ tăng EPS lớn hơn trong một mức tăng EBIT cho trước c. Tính DTL dưới mỗi phương pháp nghiên cứu và sau đó đánh giá rủi ro của DN dưới mỗi phương pháp? d. Có tồn tại một tỷ lệ vốn vay cho PA1 làm cho DTL1 = DTL2 được tính ở câu c không? e. Có tồn tại một tỷ lệ vốn vay làm cho DTL của hai phương án bằng nhau hay không? CHƯƠNG 4: GIÁ SỬ DỤNG VỐN Bài 1: Công ty AC phát hành cổ phiếu ưu đãi với cam kết trả cổ tức cố định hàng năm 12%. Cổ phiếu được bán với mệnh giá là 1.000$ và công ty trả chi phí phát hành 100$. Tính giá sử dụng cổ phiếu ưu đãi? Bài 2: Công ty AC có cổ phiếu đang giao dịch trên thị trường với giá 152.000 VND/CP. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) công ty luôn duy trì ở mức 20%. Công ty dự định giữ lại 40% lợi nhuận hàng năm để tái đầu tư. Công ty trả cổ tức của năm vừa rồi là 15.000 VND/CP. Hệ số β=1,5, lãi suất phi rủi ro 8%/năm, lãi suất danh mục đầu tư 15%/năm. Xác định giá sử dụng vốn cổ phần thường. Bài 3: Tại công ty AC có các nguồn số liệu sau (thuế suất thuế TNDN 25%): Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng Nợ ngắn hạnn không lãi 2.000 20% Vay dài hạn (rD = 12%) 2.000 20% Trái phiếu (rD = 13%) 1.000 10% Vốn tự có (rE = 13%) 5.000 50% Tính WACC?
  5. CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TCDN Bài 1: Công ty BH có thông tin sau: 1. Các tỷ số tài chính: Chỉ tiêu 2009 Tỷ số thanh toán nhanh 1,7 Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt 0,6 Kỳ thu tiền bình quân (ngày) 200 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản 0,4 Hiệu suất sử dụng TSCĐ 1,6 ROE 18,648% Tỷ số nợ 42% Tỷ số nợ ngắn hạn 24% Tỷ số lãi gộp tiêu thụ = Lãi gộp/Doanh thu 40% Khả năng thanh toán lãi vay 15,8 2. Thông tin khác Kết cấu tài sản công ty 60% TSNH và 40% TSDH Doanh thu bán hàng năm 2009 : 1.500 triệu đồng Tổng số cổ phiếu phổ thông đã phát hành là 209.790 và công ty không có cổ phiếu ưu đãi Vay ngắn hạn 350 triệu đồng, lãi suất 1,5% tháng, lãi trả hàng tháng, tính đến thời điểm báo cáo đã trả được 6 kỳ lãi. Chi phi tài chính của công ty: 100% là chi phí lãi vay Thuế suất thuế TNDN là 25% Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt Bài 2: Công ty nhựa BM hiện đang có tỷ số ROE ở mức thấp là 3,5% và EPS của công ty là 800 đồng/CP, vì thế ban quản trị của công ty hiện đang thực hiện một kế hoạch kinh doanh mới nhằm cải thiện điều này. Kế hoạch mới sẽ huy động tổng nợ vay chiếm tỷ lệ 60%, lãi vay 16%/năm. Ban quản trị của công ty dự kiến thu nhập EBIT là 3.215
  6. triệu đồng, ứng với mức doanh số là 50.000 triệu đồng và hiệu suất sử dụng tổng tài sản là 2,0. Hỏi nếu thực hiện kế hoạch kinh doanh mới thì tỷ số ROE và EPS của công ty sẽ được cải thiện là bao nhiêu? Biết công ty không có cổ phần ưu đãi, số lượng cổ phần phổ thông đang lưu hành là 600.000 cổ phần, thuế suất thuế TNDN là 25%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1