Hoạch định chiến c i chính GVHD: TS. Trần ThHải
Nhóm 11 Lp TCDN Đêm 4
1
Tiểu luận
Hoạch định chiến lược tài chính
Hoạch định chiến c i chính GVHD: TS. Trần ThHải
Nhóm 11 Lp TCDN Đêm 4
2
Chiến lưc i chính
Chiến ợc tài chính chính ch tài chính dài hạn kết hợp các quyết định đu tư,
quyết đnh tài trợ quyết đnh chi trc tức tương ứng với từng giai đon phát triển của
doanh nghiệp. Để xây dựng chiến c tài chính đúng đắn, đòi hi nhà quản trtài chính
phải c đnh đưc doanh nghiệp mình đang giai đoạn nào: khi sự, tăng trưởng, sung
mãn, hay suy thoái.
1.1. Vai trò chiến lưc tài chính
Tìm nguồn vn cần thiết cho mua sắm tài sn và hoạt động của doanh nghiệp, phân b
có giới hạn các nguồn vn cho những mc đích sử dng khác nhau đng thời đảm bảo cho
các ngun vn được s dng một cách hu hiệu và hiệu quđ đạt mc tiêu đề ra.
1.2. Tóm tt các yếu t ca chiếnci chính
a. Quyết định đu
Là những quyết định liên quan đến mua sắm tài sản cố định, quyết đnh đầu tư dán,
quyết đnh đầu tư tài chính dài hn…Quyết đnh đầu tư được xemquyết định quan trọng
nhất trong các quyết đnh của chiến lược tài chính bởi tạo ra gtrcho doanh nghiệp.
Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá tr doanh nghiệp, qua đó làm gia tăng
gtrtài sn cho c đông, ngược lại mt quyết định đầu tư sai sm tổn thất gtrị doanh
nghiệp, dẫn tới thit hi tài sản cho cổ đông.
Cơ sở đưa ra quyết định đu tư:
- Đây tờng quyết đnh có tính chất dài hạn, liên quan đến các tài sản cố định hay
cấu trúc vn. Thông thường, gtrca mt dự án được đánh gthông qua phương
pháp chiết khấu dòng tiền. Dự án nào có kết qutt nht -thường được th hin qua
NPV- thì d án đó sđược lựa chn. Nhưng để làm được điều này công ty cần c
đnh được quy mô thời đim thu đưc tiền i t d án. Dòng tiền tương lai sau
đó s được chiết khấu đquy vgtrị hiện tại ca nó, so sánh với chi phí b ra đ
thực hiện, nếu tiền thu vlớn hơn thì dự án là khả thi, và công ty thtiến hành
hoạt đng đầu tư. Ngoài ra người ta thể đánh giá tính khả thi của d án thông
qua nhiều tiêu chuẩn khác nhau như: t sut thu nhập ni b IRR, chs sinh lợi
PI, thời gian thu hi vốn PP, thời gian thu hi vn chiết khấu DPP,
- N qun tr tài chính phi n nhắc giữa t sut sinh lợi và ri ro mà dự án mang
lại.
Mun ra một quyết đnh đầu tư yêu cầu cần phi đánh giá kĩ ỡng đúng đn các cơ
hi đầu tư, các dán, hay nói ch khác là phi đi giải mt bài toán có hàm số phức hp
Hoạch định chiến c i chính GVHD: TS. Trần ThHải
Nhóm 11 Lp TCDN Đêm 4
3
ca ba biến khnăng, quy và thời gian thu được dòng tiền tương lai. Sau khi đã đánh
g cơ hi đầu tư, doanh nghiệp s lựa chọn đưa ra quyết định đầu tư. Lúc này các nhà
quản tr doanh nghiệp s phải tính toán để phân bcác ngun lực hu hạn sao cho hiu
qucao nht.
b. Quyết định tài tr
Là những quyết định liên quan đến việc nên lựa chn ngun vn nào đcung cấp cho
các quyết định đầu tư. Quyết định tài trợ ti ưu là quyết định gp cho cấu trúc vn ti ưu -
quyết đnh quan h cấu gia n vn ch s hữuòn bẩy tài chính), nghĩa là chi phí
sdng vn ti thiểu.
Đây mt tch thc không nh đi vi c nquản trị tài chính của doanh nghiệp.
Đ có thể có c quyết định ngun vn đúng đắn, ràng c nhà quản trtài chính phải có
s am ờng, hiểu biết v vic s dng các công cụ phân tích trước khi ra quyết định phù
hợp với từng thời điểm cụ thể.
Các yếu t cần xem xét khi đưa ra quyết đnh tài trợ:
- Các tiêu chun ngành: nhiều nghiên cứu cho thy cấu trúc vốn giữa các ngành công
nghiệp khác nhau rất nhiều và thông thường các doanh nghip có khuynh hướng tp
trung t t lệ ncủa ngành. Mt doanh nghiệp chấp nhận u trúc vốn khác biệt
lớn với mc bình quân ngành sphi thuyết phc các thtrường tài chính ri ro
kinh doanh của mình ng sẽ khác biệt đáng k vi ri ro kinh doanh trung bình
trong ngành đđảm bo cho cấu trúc vn kc biệt này.
- Tác động tín hiệu: khi mt doanh nghiệp thực hiện quyết đnh thay đi cấu tc
vn, doanh nghiệp phải c ý đến tín hiệu th vcác viễn cảnh thu nhp
tương lai và hiện tại của doanh nghiệp cũng như c d đnh của nhà qun tr tài
chính giao dịch đưc đxuất schuyển đến thị trường.
- Tác đng ca ưu tiên qun tr: thuyết trật tự phân hng cho rằng nếu cần tài tr
từ bên ngi t các chứng khoán an toàn sẽ được ưu tiên phát hành tớc, cụ thlà
n là chứng khoán đầu tiên được phát hành và vốn c phần bán ra là giải pháp cui
cùng.
- Các hàm ý vqun trị của lý thuyết cu trúc vốn: thnhất: thay đi cấu trúc vn s
làm thay đi giá tr th tờng cha doanh nghiệp, Thhai, lợi ích từ tm chắn thuế
s m tăng g tr doanh nghiệp. Th ba, cấu trúc vốn ti ưu chịu ảnh ởng nặng
n ca ri ro kinh doanh. Th tư, thay đi trong cấu trúc vn sẽ chuyển các thông
tin quan trọng đến nhà đầu tư.
Hoạch định chiến c i chính GVHD: TS. Trần ThHải
Nhóm 11 Lp TCDN Đêm 4
4
- Mức đ ưa thích ri ro của nhà qun trị tài chính
- Các đòi hi của người cho vay.
Mt s phương pháp đánh giá đ đưa ra quyết định tài trợ:
+ Phân tích EBIT/EPS thông qua các bước: B1: tính toán EBIT dự kiến sau khi m
rng hoạt động. B2: Ước lượng tính kh biến ca mức lợi nhuận kinh doanh này. B3:
Tính toán điểm hòa vn EBIT giữa các phương án tài tr. B4: Phân tích rủi ro y
trong bi cảnh mà công ty sẵn sàng chấp nhn. B5: Xem t c chứng cứ thị trường đ
xác đnh cấu trúc vn đxuất có quá ri ro kng. Nhà quản tr tài chính phải xem t
việc đánh đi giữa thu nhp cphần và chi phí sdng vn đ từ đó đưa ra quyết định
hiệu qu.
+ Pn tích mt kh ng chi tr tiền mt: mức đ c chi ptài chính cố định của
doanh nghiệp s tùy thuc o s dư tiền mặt các dòng tiền ròng d kiến sn
trong trường hp xấu nht. Phân tích y đòi hi chuẩn b mt ngân sách tiền mt chi
tiết theo các điu kiện suy thoái gi đnh.
Nguyên tắc cơ bản đưa ra quyết định tài trợ:
- Nguyên tắc tự png ngừa: loại vốn được phải nhất quán với loại tài sản hot
động doanh nghiệp đang s dng. Các doanh nghiệp s ợng lớn các tài sn c
đnh tờng trông cậy vào s lượng lớn các ngun vn thường xuyên dưới hình thc
n dài hạn hay vn cổ phần thường. Khi t lệ tài sn u đng càng cao thì nhu cầu n
ngắn hn ng lớn.
- Giá trị doanh nghiệp: xác lập cấu tc tài chính phải kết hợp hai yếu t ri ro và tỷ
suất sinh lợi xem chúng tác đng như thế nào đến g cổ phn.
- Quyn kiểm soát: quyết đnh cấu trúc vn phải xem t đến ý mun vkiểm soát
công ty ca cổ đng hiện hữu.
- Kh ng điều đng: khnăng điều chỉnh ngun vn tăng hay giảm đáp ứng vi
các thay đi quan trong trong nhu cầu vn.
- Định thi điểm : chúng ta có thtiết kiệm được đáng kể chi phí sử dng vn nếu lựa
chn thi điểm thích hp đthay đi cấu trúc vn.
c. Quyết định phân phi
Gắn liền vi việc quyết đnh v phân chia c tc hay chính ch c tc ca doanh
nghiệp. Các nhà quản tr tài chính s phải lựa chn giữa việc s dng lợi nhuận sau
thuế đ chia cổ tc hay giữ lại đ tái đu tư. Những quyết định y liên quan đến
việc doanh nghiệp nên theo đui mt chính sách cổ tức như thế o và liệu chính sách
Hoạch định chiến c i chính GVHD: TS. Trần ThHải
Nhóm 11 Lp TCDN Đêm 4
5
c tức có tác đng như thế o đến giá trdoanh nghiệp hay g cổ phiếu trên thị trường
hay không.
Yếu tố quyết đnh chính sách c tc:
- Hn chế pháp lý: hầu hết các quc gia đều lut điều tiết chi trả c tc. V bn
các luật quy định: không dùng vn doanh nghiệp đchi trả c tc, c tức phải được
chi trả từ lợi nhuận ng hiện nay trong thi gian qua.
- Điều khon hp đồng trái phiếu tài trợ kc: c hạn chế giới hạn mc c tc
nằm trong điều khoản giao kèo ti phiếu, điều khoản vay, tha thuận vay…
- nh ng ca thuế: thu nhập cổ tức tờng b đánh thuế ngay, vậy không có lợi
điểm thuế so vi thu nhập lãi vốn.
- Nhu cầu thanh khoản: doanh nghiệp khnăng thanh khoản càng lớn thì càng có
nhiu khả năng chi trả cổ tức
- Kh năng tiếp cận thị trường vn
- Tính ổn định của lợi nhuận
- Cơ hi tăng tởng
- Lạm phát
Các quyết đnh chi tr cổ tc trong thc tế:
- Giữ lại lợi nhun th đng: tc chi tr cổ tức thay đi tnăm y sang năm kc
và y thuc o các cơ hi đu tư sẵn . Chính sách này cũng đxuất các ng ty
tăng tởng tờng t lệ chi trả c tức thấp n c doanh nghip đang trong
giai đon sung mãn.
- Chính sách cổ tức tiền m t n đnh: được lập luận do ni dung hàm cha thông tin
ca cổ tức, đng thời vài nhà qun tr tài chính tin rằng n đầu tư strgiá cao
hơn cho cổ phn doanh nghiệp chi tr n định. Cũng có thể là do yếu t pháp lý qui
đnh vcổ tức.
- Chính ch t lchi tr cổ tức không đi so với lợi nhuận sau thuế.
- Chính ch chi trc tc nh hàng quý cộng với cổ tức thưởng thêm o cuối năm.