ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LUẬN GIẢI ĐẶC ĐIỂM THẠCH ĐỊA HÓA
(ĐỀ SỐ 1)
Bài tiểu luận môn Thạch luận đá magma và biến chất
TP. HỒ CHÍ MINH – 2022
Mục lục
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi hoàn thiện bài thực hành môn Thạch luận đá magma biến
chất với đề số 1. Kết hợp những kiến thức đã sự tham khác luận văn
thạc của học viên khóa trên (Luận văn thạc của Phạm Quốc Đạt, 2001).
Học viên xin trình bày nội dung luận giải đặc điểm thạch địa hóa gồm mức độ
tương quan hàm lượng trung bình, dự đoán mẫu thuộc nhóm đá nào, sự
chuyển tiếp các nguyên tố, nguồn gốc nhiệt độ thành tạo khoáng sản liên
qua từ các mẫu phân tích này.
Sử dụng các phần mềm Microsoft Exel, Microsoft Word, igpet,
CorelDRAW 2018 trong công tác xử lý, vẽ biểu đồ, lập báo cáo.
Học viên xin cảm ơn của Giáo viên hướng dẫn T.S Đức Phúc giáo
viên trợ giảng của Th.s Phạm Minh và sự hỗ trợ của các học viên cùng khóa
để hoàn thành bài tập thực hành này.
Kiến thức hiểu biết học viên hữu hạn, sẽ không tránh khỏi những sai
sót khoa học mong được góp ý để hoàn thiện hơn!
4
I. Nguyên tố chính (Đề số 1)
Kết quả phân tích các nguyên tố chính của các mẫu S04, S07, S09/1, S10
được thể hiện cụ thể trong bảng 1.
Bang . Kết quả phân tích bằng hóa silicat
Nguyên
tố, oxit
SHM
S04 S07 S09/1 S10
Đề số 1
SiO273.82 72.22 71.24 73.13
TiO20.06 0.04 0.77 0.19
Al2O315.68 15.57 16.23 14.38
FeO 0.26 0.23 1.76 1.56
Fe2O30.03 0.03 0.2 0.17
MnO 0.01 0.01 0.05 0.03
MgO 0.16 0.13 0.45 0.3
CaO 1.37 0.76 2.46 0.79
Na2O4.12 4.13 2.51 3.16
K2O3.65 4.79 3.76 5.86
P2O50.03 0.05 0.08 0.09
Các mẫu có hàm lượng trung bình lần lượt là SiO2: 73,28%, Al2O3: 15,61;
K2O: 4,56, Ka2O: 3,52, CaO:1,36, tổng các oxit còn lại chiếu số hàm lượng ít là
1,69. Mối tương quan hàm lượng được thể hiện biểu đồ 1.
Biểu đồ . Biểu đồ thể hiện phần trăm hàm lượng oxit của các mẫu
Tính toán từ kết quả phân tích theo C.I.P.W (%): thạch anh = 28,61-35,85;
orthoclas: 21,75-34,75; albit: 21,34-35,67; anorthit: 3,35-11,74; ilmenit: 0,08-1,47;
magnetit: 0,04-0,29; corundum: 1,62-3,77, hyperthen: 0,69-3,33; apatit: 0,07-0,21.
Biểu đồ . Biểu đồ thể hiện hàm lượng tương quan trong lớn nhất và nhỏ nhất của các oxit
trong mẫu phân tích
5