Tiu lun
TÌM HIU TRUYN THÔNG INTERNET
TRUYN THÔNG INTERNET – “CON DAO HAI LƯỠI”
I – Tình hình phát trin ca truyn thông Internet:
T khi World Wide Web (www.) ra đời, Internet đã bùng n, truyn thông
internet cũng dần phát trin mnh m, cho ti nay đã ln át c nhng loi hình
truyn thông truyn thng. Các hãng truyn thông ln không ngng t chc
nghiên cu tâm công chúng nhm tìm cách gi chân độc gi ca o/tp chí,
khán gi truyn hình thính gi ca radio, nhng nguời đang ngày một kết thân
hơn với Internet.
Nhng kết qu nghiên cứu đưa ra nhng thách thc ln cho những phuơng thức
truyn thông truyn thống mà đã từng gây sóng g đến mc t nhn mình
quyn lc th tư. Nếu truớc đây các câu chuyện được đưa ra bàn mà người phát
xác nhn chuyện đó đã được báo đăng, hay được TV hoặc đài nói thì coi như
chuyện đó đã “chân lý”. Nhưng bây giờ không còn như thế, bi s ngui
phn c li ngay rng “Có chắc báo, TV nói đúng không? Tôi thấy trên Internet
nói khác kìa!”
Ngày nay ch nhng ngui thuc thế h 8x tr lên mới hay đọc báo, còn nhng
ngui tr n đã chn Internet là kênh thông tin chính. Ngay c nhng công chúng
trung thành truc đây của các báo, đài cũng đang tập quen hay chuyn dn sang
kênh giao tiếp Internet như những người tr tui. Theo li Warren Buffett, mt c
đông của t The Washington Post, thì “Hu hết các t báo trên khp thế giới đều
nhn thấy nguy bị “ln n” trên “mt trncung cp thông tin”. Mt kho sát
của công ty Pew năm 2007 nhận thấy, đến 43% người n M tìm kiếm thông
tin, đọc báo trên Internet, trong khi đó chỉ 17% la chn báo giy. K nguyên
Internet cũng gây sóng gió với ngành công nghip truyn thông trong lĩnh vc
quảng cáo. Riêng trong năm 2006, qung cáo trc tuyến đã tăng hơn 17%. Mc dù
doanh thu t hình thc kinh doanh này ca báo chí truyn thng truyn hình
vẫn tăng mạnh nhưng theo khảo sát ca công ty TNS Media Intelligence, trong
tương lai không xa, Internet sẽ đe dọa đến s tn ti ca nhng kênh thông tin này.
II – Hai mt ca truyn thông Internet:
1. Nguồn và thông tin được đăng tải:
1.1 Tích cc
th nói Internet i chứa đựng thông tin khng l trên tt c mi lĩnh vực.
Mọi người ch ngồi trước chiếc máy vi tính t khóa th được thông tin
mình cn tìm, dù đó là những s kin mi nht xy ra hay s việc đã xy ra cách
đây nhiều thế k.Mt s trang web giúp tra cứu thông tin như google.com,
ask.com hay yahoo đạt được mc truy cp rt lớn. Các điều tra cho thy ti Vit
Nam, 74% người s dụng thường xuyên s dng google khi lên mng m thông
tin, và Mĩ trung bình co 134 triệu người s dụng google để tra cu thông tin, con
s ít hơn một chút nh cho yahoo hay 1 s trang khác. Các con s k lục như vậy
khó có th thu được t các dng truyn thông truyn thống khác được
Ngun cung cp thông tin trên các web cũng rất đa dạng vi nhiu cách th hin
sinh đng khác nhau, t nhng bản tin trên các báo đến các clip, video. Bt c ai
hin nay cũng đều th đưa các thông tin n mạng thông qua các trang xã hi,
diễn đàn, t đó phát đi khắp toàn cầu, điều này khiến các thông tin nhiu chiu,
đa hướng,..
Vic cung cp thông tin cũng rất nhanh chóng, kp thi. Ch vi mt chiếc máy
tính ni mang, hay vi 1 chiếc di đng, bt c khi nào bn tiếp nhn 1 thông tin
mi, bn th đưa chúng lên mạng d ng để chia s cho tt c mọi người.
d gần đây nhất, trong v động đất ti Nht Bản, đã nhng bn tr ghi li
nhng hình nh ngay trong tâm chấn đưa lên mạng ngay sau đó cho toàn th
nhân loi chng kiến gần như trực tiếp thm họa này. Như vậy có th thấy được sư
nhanh chóng, cp thiết trong các tin tức đưa ra.
Thêm na, do Internet mt h thng thông tin toàn cầu nên người s dng
không ch tiếp cận thông tin trong nước. Nếu s dng thông tho ngoi ng, h
th trc tiếp truy cp vào c trang web ca nhng t báo, các công ty… nước
ngoài để m hiu thông tin. Nh đó quá trình hòa nhp thông tin toàn cu din ra
d dàng hiu qu hơn. thể nói, internet kéo mọi người gần n với toàn
cu hóa, vi truyn thông toàn cu.
1.2 Hn chế
Truyn thông internet truyn ti thông tin tới người đọc thông qua rt nhiu ngun
khác nhau, t ngun truyn thống” như các trang báo mạng cho s phát trin
không ngng ca các diễn đàn, các trang mạng hi,… ràng ngun thông tin
rt đa dạng, phong phú song nhiều quá như vậy cũng không hẳn là tt.
Ngoài những tranh web được kim duyt kĩ càng thì vn còn rt nhiu ngun
thông tin không được kim duyt kĩ càng trước khi đăng. dụ như tin tại các
trang lá cải, hay tin được đăng tại mt trang xã hi ca một cá nhân nào đó. Những
thông tin như vậy mc độ tin cy và xác thc không cao mà thc tế hin nay thì
rt nhiều người lại thường tiếp nhn thông tin t các nguồn đó. Cuc sng bn
rn khiến h th không tìm hiu kĩ càng dẫn đến s tiếp cn thông tin b sai
lch.
vi khối lượng thông tin khng lồ, người đọc s d b th động trong tng hp,
phân tích các thông tin đó. Mt vấn đề smt chui nhng bài viết có liên quan,
mt lot bài ca các tác gi khác nhau. Người đọc nếu không kh năng tổng
hp thông tin hay quá choáng ngợp trước rng thông tin thì rt d l thuc vào suy
nghĩ của mt tác gi nào đó.
Hơn nữa, chúng ta vn còn nhiều định kiến v thông tin tìm kiếm trên internet. So
sánh gia truyn thông internet các loi hình truyền thông khác, người đọc
xu thế tin tưởng vào thông tin mình được tiếp nhn qua các loi hình truyn thông
khác hơn mặc th việc đầu tiên h làm khi thu thp thông tin thông qua
truyn thông internet.
2. Phương tiện:
2.1 Tích cc
Loi hình Truyn thông này s dụng phương tiện truyn Internet. Khác vi 10
năm trước, gi đây, Internet rất ph biến trên khp thế gii. Ngay ti Vit Nam,
mạng lưới Internet ph trên tt c các thành ph ln, ngay c vùng nông thôn cũng
đã s dng Internet vi vic lắp đặt không quá khó khăn.
Phương tiện dùng để truy cp Internet cũng không còn một kkhăn lớn na.
Hin nay, hu hết các gia đình đều đã có máy tính. vic kết ni Internet tr nên
cc d dàng vi chi phí khá r. Thm chí, không cần đến máy tính, ch vi mt
chiêc điện thoại di động, bn hoàn toàn th d dàng vào internet. Hơn nữa, s
la chn mạng lưới Internet rất đa dạng vi nhiu nhà cung cấp như FPT, Viettel,
VNPT…. S ra đời ca mng không dây Wifi càng làm tăng tính tiện li ca
Internet.
Ngoài ra, không th không k ti s kết hp ca truyn thông internet vi các
dng truyền thông khác, điển hình mới đây sự kết hp gia internet tivi-
Truyn hình internet. Ti Vit Nam, My TV mới ra đời nhưng thu hút được khá
nhiu s chú ý. Bn va th theo dõi truyn hình va tiếp nhn nhng thông tin
t trên mng ch qua mt chiếc tivi, vi chi phí thc s r hơn nhiu vi vic va
lắp đặt internet và các dch v cáp hay kĩ thuật s.
2.2 Hn chế:
Internet là phương tiện truyn ti ca loi hình truyền thông này. Đây một trong
nhng công ngh tiên tiến của loài người, do vậy đòi hỏi các phương tiện k
thuật cao. Điu này dẫn đến không hn ai cũng có thể tiếp cn vi loi hình truyn
thông này mc dù mạng lưới ph sóng internet ngày nay rt rng rãi.
Trước hết thì người đọc phi b ra mt khoản đầu kha kcho thiết b như
máy tính, modemn. Cùng mt s lượng tin ban đầu, người ta s thường dùng để
mua mt chiếc TV hơn một chiếc y tính. Bi TV gn gũi với đời sống n,
máy tính sao cũng khó sử dụng n không hẳn ai cũng thấy s cn thiết ca
máy tính ( d như những người già, những người công vic không liên quan
ti s dng máy tính, hay tìm kiếm trao đổi thông tin qua internet).
Chi phí internet hàng tháng cũng là mt vấn đ đối với người s dng. Mua báo in
ràng chi phí thấp hơn. Hay hiện nay ti Vit Nam, s dụng radio, TV thường
s không mất cước phí . Gi như nếu phi tr cước phí như truyn hình cáp thì tính
ra vn r hơn là cước internet hàng tháng.
Ngày nay vi s phát trin của KHKT chúng ta đã th truy cp internet bng
điện thoại di động, vic này tn ít kinh phí ban đầu hơn vì thiết b truy cp internet
được tích hp trong điện thoại di động, rt thun tiện, tuy nhiên chi phí đ lướt
web trên di động cũng không phải là nh.
3. Yếu t nhiu:
3.1 Tích cc:
Nói chung, Internet đã làm giảm đáng kể nhng ảnh hưởng tiêu cực đến vic
truyn thông tin. Vi mạng lưới rng khp trên toàn thế gii và công ngh ngày