
BÀI LÀM
N u Ph ng Đông là chi c nôi l n c a văn minh nhân lo i thì n Đế ươ ế ớ ủ ạ ấ ộ
Và Trung Qu c là nh ng Trung tâm văn hoá tri t h c c x a r c r , phongố ữ ế ọ ổ ư ự ỡ
phú nh t c a n n văn minh y.ấ ủ ề ấ
M t trong nh ng t t ng tri t h c Ph ng Đông th i đó mà ý nghĩaộ ữ ư ưở ế ọ ươ ờ
c a nó v n còn có giá tr cho đn t n ngày nay v v n đ luân lý, đo đc,ủ ẫ ị ế ậ ề ấ ề ạ ứ
chính tr - xã h i đó là nh ng t t ng tri t h c c a Nho Gia.ị ộ ữ ư ưở ế ọ ủ
1-Nh ng t t ng tri t h c Nho giaữ ư ưở ế ọ
Nho gia xu t hi n vào kho ng th k VI tr c công nguyên, d iấ ệ ả ế ỷ ướ ướ
th i Xuân Thu, ng i sáng l p là Kh ng t (1551 tr CN-479 trCN). Đnờ ườ ậ ổ ử ế
th i Chi n Qu c, Nho gia đã đc M nh T và Tuân T hoàn thi n vàờ ế ố ượ ạ ử ử ệ
phát tri n theo hai xu h ng khác nhau; duy tâm và duy v t trong đó dòngể ướ ậ
Nho gia Kh ng- M nh có nh h ng r ng và lâu dài nh t trong l ch sổ ạ ả ưở ộ ấ ị ử
Trung Hoa và m t s n c lân c n.ộ ố ướ ậ
Kinh đi n c a Nho giáo th ng k t i là T th (Lu n ng , Điể ủ ườ ể ớ ứ ư ậ ữ ạ
h c, Trung dung, M nh T ) và Ngũ Kinh (Th , Thi, L , D ch, Xuân Thu). ọ ạ ử ư ễ ị
Nh ng t t ng tri t h c b nth lu n và nh ng t t ng bi n d chữ ư ưở ế ọ ả ể ậ ữ ư ưở ế ị
c a vũ tr có th xem Kh ng T đng trên quan đi m tri t h c c a Kinhủ ụ ể ổ ử ứ ể ế ọ ủ
D ch. Theo t t ng c a kinh này thì uyên nguyên c a vũ tr , c a v n v tị ư ưở ủ ủ ụ ủ ạ ậ
là thái c c. Thái c c ch a đng m t năng l c n i t i mà phân thành l ngự ự ứ ự ộ ự ộ ạ ưỡ
nghi. S t ng tác gi a hai th l c âm- d ng mà sinh ra t t ng. Tự ươ ữ ế ự ươ ứ ượ ứ
t ng t ng thôi sinh ra bát quái và bát quái sinh ra v n v t. V y là s bi nượ ươ ạ ậ ậ ự ế
đi có g c r s bi n đi âm -d ng.ổ ố ễ ở ự ế ổ ươ
Nh ng t t ng tri t h c v chính tr - đo đc c a Nho gia đcữ ư ưở ế ọ ề ị ạ ứ ủ ượ
kh o sát ch y u trong sách “lu n ng ”. Ngoài racòn có th b c u thêmả ủ ế ậ ữ ể ổ ứ
1

trong Ngũ kinh: “Thi, Th , L , D ch và Xuân Thu” và các sách khác như ễ ị ư
“đi h c”, “Trung dung” ạ ọ
Qua h th ng kinh đi n có th th y h u h t là các kinh, các sách vi tệ ố ể ể ấ ầ ế ế
v xã h i, chính tr - đo đc là nh ng t t ng c t lõi c a Nho giáo. ề ộ ị ạ ứ ữ ư ưở ố ủ
Quan đi m v chính tr - đo đc c a Nho gia đc th hi n nh ngể ề ị ạ ứ ủ ượ ể ệ ở ữ
t t ng ch y u sau:ư ưở ủ ế
Th nh t:ứ ấ Xã h i là m t t ng th nh ng quan h xã h i gi a conộ ộ ổ ể ữ ệ ộ ữ
ng i v i con ng i nh ng Nho gia coi nh ng quan h chính tr - đo đcườ ớ ườ ư ữ ệ ị ạ ứ
là nh ng quan h n n t ng c a xã h i, đ cao vai trò c a nh ng quan hữ ệ ề ả ủ ộ ề ủ ữ ệ
y và thâu tóm nh ng quan h này vào ba r ng m i ch đo (g i là tamấ ữ ệ ườ ố ủ ạ ọ
c ng). Trong đó quan tr ng nh t là quan h vua- tôi, cha- con và ch ng-ươ ọ ấ ệ ồ
v . N u x p theo “tôn ty trên- d i” thì vua v trí cao nh t, còn n u x pợ ế ế ướ ở ị ấ ế ế
theo chi u ngang c a quan h thì vua- cha- ch ng x p hàng làm ch .ề ủ ệ ồ ế ở ủ
”..Đi u này ph n ánh t t ng chính tr quân quy n và ph quy n c a Nhoề ả ư ưở ị ề ụ ề ủ
gia.
Đ gi i quy t đúng đn các quan h xã h i, mà tr c h t là m iể ả ế ắ ệ ộ ướ ế ố
quan h “tam c ng”, Kh ng T đã đ cao t t ng “chính danh”. Đệ ươ ổ ử ề ư ưở ể
th c hi n chính danh, Kh ng T đc bi t coi tr ng “Nhân tr ” ch c khôngự ệ ổ ử ặ ệ ọ ị ứ
ph i “pháp trả ị
Th haiứ: Xu t hi n trong b i c nh l ch s quá đ sang xã h i phongấ ệ ố ả ị ử ộ ộ
ki n, m t xã h i đy nh ng bi n đng lo n l c và chi n tranh. Lý t ngế ộ ộ ầ ữ ế ộ ạ ạ ế ưở
c a Nho gia là xây d ng m t “xã h i đi đng”. Đó là m t xã h i có tr t tủ ự ộ ộ ạ ồ ộ ộ ậ ự
trên d i, có vua sáng- tôi hi n, cha t - con th o, trong m- ngoài êm; trênướ ề ừ ả ấ
c s đa v và thân ph n c a m i thành viên t vua chúa, quan l i đn thơ ở ị ị ậ ủ ỗ ừ ạ ế ứ
dân.Có th nói đó là lý t ng c a t ng l p quý t c, th t c cũ cũng nh c aể ưở ủ ầ ớ ộ ị ộ ư ủ
giai c p đa ch phong ki n đang l n lên.ấ ị ủ ế ớ
2

Đi v i quan h vua tôi, Kh ng T ch ng vi c duy trì ngôi vua theoố ớ ệ ổ ử ố ệ
huy t th ng và ch tr ng “th ng hi n” không phân bi t đng c p xu tế ố ủ ươ ượ ề ệ ẳ ấ ấ
thân c a ng i y. Trong vi c chính tr vua ph i bi t “tr ng d ng ng iủ ườ ấ ệ ị ả ế ọ ụ ườ
hi n đc, tài cán và r ng l ng v i nh ng k c ng s ...”.ề ứ ộ ượ ớ ữ ẻ ộ ự
Trong vi c tr n c cũng nh tu thân, h c đo s a mình đ đt đcệ ị ướ ư ọ ạ ử ể ạ ượ
đc nhân, “l ” đc Kh ng T r t m c chú tr ng. L đây là nh ng quyứ ế ượ ổ ử ấ ự ọ ễ ở ữ
ph m nguyên t c đo đc. Ông cho r ng do vua không gi đúng đo vua,ạ ắ ạ ứ ằ ữ ạ
cha không gi đúng đo cha, con không gi đúng đo con... nên thiên h vôữ ạ ữ ạ ạ
đo. Ph i dùng l đ khôi ph c l i chính danh.ạ ả ễ ể ụ ạ
V đo cha con, Kh ng T cho r ng con đi v i cha ph i l y chề ạ ổ ử ằ ố ớ ả ấ ữ
hi u làm đu và cha đi v i con ph i l y lòng t ái làm tr ng. Trong đoế ầ ố ớ ả ấ ự ọ ạ
hi u c a con đi v i cha m , dù r t nhi u m t, nh ng c t lõi ph i tâmế ủ ố ớ ẹ ấ ề ặ ư ố ả ở
thành kính. “Đi nay h th y ai nuôi đc cha m thì ng i ta khen là cóờ ễ ấ ượ ẹ ườ
hi u. Nh ng loài thú v t nh chó, ng a ng i ta cũng nuôi đc v y. Choế ư ậ ư ự ườ ượ ậ
nên, nuôi cha m mà ch ng kính tr ng thì có khác gì nuôi thú v t đâu.”ẹ ẳ ọ ậ
Còn M nh T , ông k ch li t lên án nh ng ông vua không l y đi uạ ử ị ệ ữ ấ ề
nhân nghĩa làm g c, ch vui thú l i l c riêng, tà dâm b o ng c, dùng s cố ỉ ợ ộ ạ ượ ứ
m nh đ đàn áp dân; ông g i đó là “bá đo” và th ng t thái đ khinhạ ể ọ ạ ườ ỏ ộ
mi t: “k h i nhân là t c, k h i nghĩa là tàn”.Ng i tàn t c là m t k th tệ ẻ ạ ặ ẻ ạ ườ ặ ộ ẻ ấ
phu. Nghe nói gi t tên Tr , ch ch a nghe nói gi t vua Tr .ế ụ ứ ư ế ụ
Th ba:ứ Nho giáo l y giáo d c làm ph ng th c ch y u đ đt t iấ ụ ươ ứ ủ ế ể ạ ớ
xã h i lý t ng “đi đng”. Do không coi tr ng c s kinh t và k thu tộ ưở ạ ồ ọ ơ ở ế ỹ ậ
c a xã h i, cho nên, n n giáo d c d c Nho gia ch y u h ng vào vi c rènủ ộ ề ụ ụ ủ ế ướ ệ
luy n đo đc con ng i. Trong b ng giá tr đo đc c a Nho gia thìệ ạ ứ ườ ả ị ạ ứ ủ
chu n m c g c là “Nhân”. Nh ng chu n m c khác nh : L , nghĩa, Trí, Tín,ẩ ự ố ữ ẩ ự ư ễ
Trung, Hi u...đu là nh ng bi u hi n c a Nhân. Ch Nhân trong tri t h cế ề ữ ể ệ ủ ữ ế ọ
Nho gia đc Kh ng T đ c p v i ý nghĩa sâu r ng nh t. Nó đc coi làượ ổ ử ề ậ ớ ộ ấ ượ
3

nguyên lý đo đc c b n, quy đnh b n tính con ng i và nh ng quan hạ ứ ơ ả ị ả ườ ữ ệ
gi a ng i v i ng i t trong gia t c đn xã h i. Nó liên quan đn cácữ ườ ớ ườ ừ ộ ế ộ ế
ph m trù đo đc chính tr khác nh m t h th ng tri t lý ch t ch , nh tạ ạ ứ ị ư ộ ệ ố ế ặ ẽ ấ
quán t o thành b n săc riêng trong tri t lý nhân sinh c a ông.ạ ả ế ủ
Theo ông, đo s ng c a con ng i là ph i “trung dung”, “trung th ”ạ ố ủ ườ ả ứ
nghĩa là s ng đúng v i mình và s ng ph i v i ng i. Xã h i th i xuân thuố ớ ố ả ớ ườ ộ ờ
là th i k đang tr i qua nh ng bi n đng l ch s sâu s c, Kh ng T đã chờ ỳ ả ữ ế ộ ị ử ắ ổ ử ủ
tr ng dùng nhân đc đ giáo hoá con ng i, c i t o xã h i. Ng i có đcươ ứ ể ườ ả ạ ộ ườ ứ
nhân là ng i làm đc năm đi u trong thiên h “cung, khoan, tín m u,ườ ượ ề ạ ẫ
hu ”. Cung thì không khinh nh n, khoan thì đc lòng ng i, tín thì ng iệ ờ ượ ườ ườ
tin c y, m u thì có công, hu thì đ khi nđc ng i. Ng i có nhân theoậ ẫ ệ ủ ế ượ ườ ườ
Kh ng T là ng i “tr c làm nh ng đi u khó, sau đó m i nghĩ t i thuổ ử ườ ướ ữ ề ớ ớ
ho ch h t qu ”.ạ ế ả
Nh v y nhân là đc tính hoàn thi n, là cái g c đo đc c a conư ậ ứ ệ ố ạ ứ ủ
ng i, nên “nhân” chính là đo làm ng i. Đo làm ng i h t s c ph cườ ạ ườ ạ ườ ế ứ ứ
t p, phong phú nh ng chung quy l i ch là nh ng đi u s ng v i mình vàạ ư ạ ỉ ữ ề ố ớ
s ng v i ng i. là “mình mu n l p thân thì cũng giúp ng i l p thân, mìnhố ớ ườ ố ậ ườ ậ
mu n mình thành đt thì cũng giúp ng i thành đt” , “vi c gì mình khôngố ạ ườ ạ ệ
mu n ch đem cho ng i”. ố ớ ườ
Ng i mu n đt đc nhân ph i là ng i có “trí” và “dũng”. Nh cóườ ố ạ ứ ả ườ ờ
trí, con ng i m i có s sáng su t, minh m n đ hi u bi t đo lý, xét đoánườ ớ ự ố ẫ ể ể ế ạ
đc s vi c, phân bi t đc ph i trái, thi n ác, đ trau d i đo đc vàượ ự ệ ệ ượ ả ệ ể ồ ạ ứ
hành đng h p v i “thiên lý”. Nh ng ng i mu n đt “nhân” ch có “trí”ộ ợ ớ ư ườ ố ạ ỉ
thôi ch a đ, mà c n ph i có dũng khí n a. Ng i nhân có dũng ph i làư ủ ầ ả ữ ườ ả
ng i có th t rõ ý ki n c a mình m t cách cao minh, có th hành đngườ ể ỏ ế ủ ộ ể ộ
m t cách thanh cao, khi v n n c lo n l c, khi ng i đi g p ph i ho nộ ậ ướ ạ ạ ườ ờ ặ ả ạ
l n. Ng i nhân có dũng m i t ch đoc mình, m i qu c m x thân vìạ ườ ớ ự ủ ự ớ ả ả ả
4

nhân nghĩa. Khi c n thi u th n c c khó không nao núng làm m t nhân cáchơ ế ố ự ấ
c a mình, khi đy đ sung túc không ng nghiêng xa r i đo lý.ủ ầ ủ ả ờ ạ
Th t :ứ ư V n đ b n tính con ng i. Vi c gi i quy t nh ng v n đấ ề ả ườ ệ ả ế ữ ấ ề
chính tr – xã h i đòi h i Nho gia cũng nh nhi u h c thuy t khác c aị ộ ỏ ư ề ọ ế ủ
Trung hoa th i c ph i đt ra và gi quy t v n đ b n tính con ng i.ờ ổ ả ặ ả ế ấ ề ả ườ
Trong Nho gia khong có s th ng nh t quan đi m v v n đ này nh ngự ố ấ ể ề ấ ề ư
n i b t là quan đi m c a M nh T . Theo ông “b n tính ng i v n làổ ậ ể ủ ạ ử ả ườ ố
thi n”. Thi n là t ng h p nh ng đc tính v n có c a con ng i t khi m iệ ệ ổ ợ ữ ứ ố ủ ườ ừ ớ
sinh nh , Nhân, L , Nghĩa...ư ễ
M nh T th n bí hoá nh ng giá tr chính tr - đo đc đn m c coiạ ử ầ ữ ị ị ạ ứ ế ứ
chúng là tiên thiên. Do quan ni m b n tính con ng i là thi n nên Nho giaệ ả ườ ệ
đ cao s giáo d c đ con ng i tr v đng thi n v i nh ng chu nề ự ụ ể ườ ở ề ườ ệ ớ ữ ẩ
m c đo đc s n có.ự ạ ứ ẵ
Đi l p v i M nh T coi tính ng i là thi n, Tuân T l i coi b nố ậ ớ ạ ử ườ ệ ử ạ ả
tính con ng i v n là ác. M c dù b n thân con ng i ác, nh ng có th giáoườ ố ặ ả ườ ư ể
hoá thành thi n. Xu t phát t quan đi m đó v tính ng i, Tuân t đã chệ ấ ừ ể ề ườ ử ủ
tr ngđng l i tr n c k t h p Nho gia v i pháp gia.ươ ườ ố ị ướ ế ợ ớ
So v i các h c thuy t khác, nho gia là h c thuy t có n i dung phongớ ọ ế ọ ế ộ
phú và mang tính h th ng h n c ; h n th n a nó còn là h t t ngệ ố ơ ả ơ ế ữ ệ ư ưở
chính th ng c a giai c p th ng tr Trung Hoa su t hai ngàn năm c a xã h iố ủ ấ ố ị ố ủ ộ
phong ki n.ế
Đ tr thành t t ng chính th ng, Nho Gia đã đc b sung và hoànể ở ư ưở ố ượ ổ
thi n qua nhi u giai đo n l ch s trung Đi; Hán, Đng, T ng, Minh,ệ ề ạ ị ử ạ ườ ố
Thanh nh ng tiêu bi u h n c là d i tri u đi hán và T ng, g n li n v iư ể ơ ả ướ ề ạ ố ắ ề ớ
tên tu i c a các b c danh Nho nh Đng Tr ng Th (th i Hán), Chu Đônổ ủ ậ ư ổ ọ ư ờ
Di, Tr ng T i, Trình H o, Trình DI (th i T ng).ươ ả ạ ờ ố
2-Ý nghĩa ph ng pháp lu nươ ậ
5

