Chương 2: Kỹ thuật OFDM
- 19 -
2.8 Tiền tố lặp CP(Cyclic Prefix)
Tiền tố lặp (CP) là một kỹ thuật xử tín hiệu trong OFDM nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất ảnh hưởng của nhiễu xuyên kênh (ICI), nhiễu xuyên t (ISI)
đến tín hiệu OFDM, đảm bảo yêu cầu về nh trực giao của các sóng mang phụ. Để
thực hiện k thuật này, trong quá trình xtín hiệu, tín hiệu OFDM được lặp lại
chu k và phần lặp lại phía trước mỗi ký tự OFDM được sdụng như một
khoảng thời gian bảo vệ giữa các ký tự phát kề nhau.Vậy sau khi chèn thêm khoảng
Hình 2.7 Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng tần cơ sở phức
sử dụng kỹ thut số
Hình 2.6 Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng tần cơ sở
phức sử dụng kthuật tương tự
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
- 20 -
bảo vệ, thời gian truyền một tự (Ts) lúc này bao gm thời gian khoảng bảo vệ
(Tg) thời gian truyền thông tin ích (cũng chính là khong thời gian bộ
IFFT/FFT phát đi một ký tự)
Ta có Ts = Tg + TFFT
Ts
tự i-1 Ký tự i Ký tự i+1
Ts
Hình 2.8 Tin tố lặp (CP) trong OFDM
Ký tự OFDM lúc này có dạng :
1,,...1,0)(
1,,...1,)(
)( Nnnx
nNnx
nxT
(2.9)
Chiều dài của dải bảo vệ bị hạn chế nhằm đảm bảo hiệu suất sử dụng dải tần.
Tuy nhiên, phải bằng hoặc lớn hơn gtrtrải trễ cực đại (the maximum delay
spread) nhằm duy trì tính trc giao giữa các sóng mang nhánh và loại bỏ được các
xuyên nhiễu ICI, ISI. Ở dây, giá trị trải trễ cực đại là một thông số xuất hiện khi tín
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
- 21 -
hiệu truyền trong không gian chịu ảnh hưởng của hiện tượng đa đường (multipath
effect)-tức là tín hiệu thu được tại bthu không chđến từ đường trực tiếp mà còn
đến từ các đường phản xạ khác nhau, và các tín hiệu này đến bộ thu tại các thời
điểm khác nhau. Giá trị trải trcực đại được xác định là khoảng thời gian chênh
lệch lớn nhất giữa thời điểm tín hiệu thu qua đường trc tiếp và thời điểm n hiệu
thu được qua đường phản xạ. Nếu phát một xung RF (xung Dirac) trong môi trường
truyền đa đường, tại bộ thu sẽ nhận được các đáp ứng xung có dạng sau
Hình 2.9 Đáp ứng xung ca kênh truyền trong môi trường truyền đa đường
Đáp ứng xung h(t) của một kênh truyền chịu ảnh hưởng của hiện tượng đa đường :
m
kkk TtAth
1
)()(
(2.10)
Với : Ak biên độ phức của đáp ứng xung tn đường truyền thứ k
Tk là thời gian trễ của đáp ứng trên đường truyền thứ k so với gốc thời gian.
m là số đường truyền trong môi trường truyền đa đường.
Tiền tố lặp (CP) khả năng loại bỏ nhiễu ISI, nhiễu ICI vì cho phép tăng khả
năng đồng bộ (đồng bộ ký tự, đồng bộ tần số sóng mang) trong hệ thống OFDM.
2.9 Các thông số đặc trưng trong h thống truyền dẫn OFDM
2.9.1 Cấu trúc tín hiệu OFDM
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
- 22 -
Hình 2.10 cho thấy cấu trúc của các hiệu OFDM trong miền thi gian. FFT
T
thời gian để truyền dữ liệu hiệu quả, G
Tthi gian bảo vệ. Cũng thấy các thông số
khác, win
T thời gian cửa sổ. Quan h giữa các thông số là:
winGFFTsym TTTT
(2.11)
Cửa sổ được đưa vào nhằm làm mịn biên đchuyển về không tại ranh giới hiệu
để giảm nh nhạy cảm của dịch tần số. Loại cửa sổ được dùng phbiến là loại
cửa sổ cosine tăng.
2.9.2 Các tng số trong miền thời gian
Hình 2.10
C
u trúcn hiệu OFDM
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
- 23 -
Thình 2.10 có thể tách các thông số OFDM trong miền thời gian: chu kỳ
hiệu sym
T, thời gian FFT FFT
T, thời gian bảo vệ G
T, thời gian cửa s win
T. Nếu
không tính đến thời gian cửa sổ, thì công thức (2.11) trở thành:
GFFTsym TTT
Ngoài ra, xác định một thông số mới FSR (tỉ số giữa thời gian FFT và thi
gian ký hiệu) được định nga bởi.
sym
FFT
T
T
FSR
Thông s này đánh giá hiệu quả i nguyên được dùng trong miền thời gian và
thể được dùng để tính toán thông lượng
2.9.3 Các tng số trong miền tn s
Hình 2.11 sắp xếp OFDM trong miền tần svới ba thông schính là: toàn b
độ rộng băng tần cho tất cả các ng mang con B, độ rộng băng tần sóng mang con
f và ssóng mang con sub
N. Quan hệ giữa chúng là: fNB sub