TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 11(02) 2023 - 2024
1
TÍN DNG TƠNG MẠI VÀ TÍNH THÔNG TIN GIÁ C PHIU
TRADE CREDIT AND STOCK PRICE INFORMATIVENESS
Ngày nhn bài: 30/4/2024
Ngày chp nhn đăng: 03/06/2024
Nguyn Vân Hà
TÓM TT
Bài y đánh giá ảnh hưởng ca s dng tín dng thương mi đến nh thông tin giá c phiếu. S
dng d liu ca các doanh nghip niêm yết 10 quc gia đang pt trin trong khong thi gian
t 2000 đến 2019, kết qu pn ch cho thy tín dng thương mi có tương quan thun vi tính
tng tin giá c phiếu. Kết qu này nht quán vi quan đim rng s dng tín dng thương mi
giúp ci thiện môi trường tng tin và qun tr doanh nghip. H qu là, thông tin liên quan đến giá
tr doanh nghiệp được cung cấp đến th trường nhiu n và giá cổ phiếu mang tính tng tin cao.
T khóa: Tính tng tin ca g c phiếu; tín dụng thương mại; môi trường thông tin; qun tr
doanh nghiệp, các nước đang phát trin.
ABSTRACT
This paper investigates the relation between trade credit use and stock price informativeness.
Using a comprehensive data set for stocks listed in 10 emerging markets from 2000 to 2019, I find
that trade credit is positively correlated with stock price informativeness. This finding is consistent
with the argument that trade credit helps enhance firm information environment and imp rove
corporate governance. Consequently, more firm -specific information is available to the market and
stock prices are more informative.
Keywords: Stock price informativeness; trade credit; information environment, corporate
governance, emerging markets.
1. Giới thiệu
Biến đng giá c phiếu chu nh hưng
bi c thông tin kinh tế vĩ mô và thông tin đc
trưng ca doanh nghip. Thông tin kinh tế vĩ
mô tác đng đến toàn b th trường, trong khi
đó thông tin đc trưng doanh nghip ch tác
đng đến giá c phiếu ca chính doanh
nghip. Quá trình x lý, phân ch thông tin
đặc trưng liên quan đến giá tr doanh nghip,
và s dng thông n đó đ mua, bán c phiếu
đưc gi là quá trình vn hóa thông tin và
làm cho giá c phiếu chứa đng thông tin
(Grossman, 1976; Shleifer & Vishny, 1997).
Th trưng i chính thc hin chc năng
quan trng là thc hin phân b vn trong nn
kinh tế. Tobin (1984) Levine & Zervos
(1998) chng minh rng chức năng này ca
th trường tài chính đóng vai trò quan trng
trong vic thúc đẩy nn kinh tế tăng trưởng và
phát trin. Tuy nhiên, th trưng tài chính ch
th thc hin tt chức năng này khi giá c
phiếu mang nh thông tin cao. Chính vì tm
quan trng ca nh thông tin giá c phiếu,
phân ch các nhân t nh ởng đến nh
thông tin giá c phiếu đã thu hút s quanm
ca nhiu nhà nghiên cu những người
hoch đnh chính ch.
nh thông tin giá c phiếu ph thuc vào
s tiếp cn thông tin và giao dch da trên
thông tin ca nhà đầu tư, trong khi đó kh
năng tiếp cn thông tin doanh nghip ca
nhng ch th tham gia trên th trưng li ph
thuc vào i trường thông tin ca doanh
nghip. Do vậy, môi trường thông tin doanh
nghip là nhân t quan trng quyết đnh đến
ợng thông tin liên quan đến giá tr doanh
Nguyn Vân , Khoa i chính - Ngân hàng,
Trường Đại hc Ngoi Thương, Hà Nội
Email: ha.nguyen@ftu.edu.vn
TRƯNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
2
nghip được cha đng trong giá. Mc dù đã
nhiu nghiên cu v ảnh hưởng ca môi
trường thông tin doanh nghip đi vi các
quyết đnh tài chính ca doanh nghip hoc
c khía cnh th trường i chính, nhưng có ít
nghiên cứu xem xét c đng ca môi trường
thông tin doanh nghip đến nh thông tin ca
giá c phiếu.
C th, nghiên cu mt s quc gia
riêng l cho thy rng giá c phiếu mang nh
thông tin cao khi doanh nghip có nhiu nhà
phân ch tham gia phân ch hoc khi doanh
nghip có nhiu hoạt đng giao dch ca c
đông nội b (Piotroki & Roulstone, 2004),
c doanh nghip ít có hành vi thao ng c
báo cáo tài chính (Hutton & cng s, 2009),
c doanh nghip có nhiu c đông ln nm
gi phn s hu (Brockman & Yan, 2009; An
& Zhang, 2013), các doanh nghip vi mc
đ s hu cao ca nhà đu tư nước ngoài
(Kim & Yi, 2015; He & Shen, 2014). Trên
bình din quc tế, mt s nghiên cu trên
mu gm nhiu quc gia cung cp minh
chng rng giá c phiếu xu hướng cha
đng nhiu thông tin liên quan đến giá tr
doanh nghip khi các doanh nghip mc
đ s hu cao của nhà đu c ngoài (He
& cng s, 2013), các doanh nghip nhn
đưc nhiu s chú ý ca truyn thông đại
chúng (Dang & cng s, 2020).
n dng thương mại đang xu hướng
ngày càng gia ng như là mt công c tài tr
quan trng cho hot đng kinh doanh ca các
doanh nghip. Cho đến nay, nh hưởng ca
vic s dng n dng thương mại đến môi
trường thông tin ca doanh nghip vn là mt
u hi nghiên cứu chưa có li gii nht quán.
Trong khi những người cung cp n dng
thương mi hưng li t việc gia tăng doanh
s bán hàng, h ng đi mt với nguy cơ mt
kh năng thanh toán ri ro v n ca
những người s dng n dng thương mại
(Jacobson & Schedvin, 2015). Đ gim thiu
vic đi mt vi ri ro v n, những người
cung cp tín dng thương mi luôn c gng
thu thp thông tin v tình hình tài chính cũng
như mc đ n nhim ca nhng doanh
nghip s dng n dng thương mi (Mian &
Smith, 1992; Jain, 2001), hoc thc thi nhng
bin pháp cn thiết đi vi nhng doanh
nghip đó (Klapper & cng s, 2012). Mian
& Smith (1992) chng minh rng nhng
ngưi cung cp n dng thương mi li
thế theo i, và do vy ci thiện năng lc
qun tr doanh nghiệp, đi vi nhng doanh
nghip s dng n dng thương mi do
thường xuyên thc hin các hợp đng bán
hàng vi các doanh nghip đó. Vic thc hin
nhng hợp đng thưng xuyên này cho phép
ngưi cung cp n dng thương mi d dàng
tiếp cn thông tin ca doanh nghip s dng
n dng thương mại buc h phi minh
bạch hơn, cũng như thực hin nhng bin
pháp can thip, theo i khi cn thiết. Chod &
cng s (2016) chng minh rng kh năng
tiếp cn d dàng các thông tin ca doanh
nghip s dng n dng thương mi p phn
ci thin môi trường thông tin vic thc thi
chế qun tr doanh nghip, gim đi sự bt
n xng thông tin giữa người bán (cung n
dng) và người mua (s dng n dng). Li
thế thông tin đó xut phát t thc tế rng c
ngưi cung cp n dng thương mi và doanh
nghip s dng tín dng thương mại thưng
hot đng trong cùng mt ngành ngh. Ngoài
ra, nhng người cung cp n dng thương
mi cũng có th buc doanh nghip s dng
n dng thương mi phi thc thi vic qun
tr doanh nghip theo chiu hướng tt hơn đ
đm bo kh năng hoàn trả n bằng cách đe
do ct gim các hợp đng bán hàng trong
tương lai (Cunat, 2007). Da vào li thế
thông tin vai trò theo dõi đi vi doanh
nghip s dng tín dng thương mi, tài tr
bng n dng thương mi được gi thuyết s
làm gia tăng lượng thông tin đc trưng doanh
nghip được cung cấp đến th trường, do
vậy gia tăng thông tin được phn ánh trong
giá c phiếu.
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 11(02) 2023 - 2024
3
Tuy nhiên, cũng có khả năng rằng n
dng thương mi tạo cơ hội cho những người
điu hành doanh nghip che đy thông tin và
gia ng nh trng kém minh bch ca doanh
nghip. Đ duy trì mi quan h vi nhng
doanh nghip s dng n dng thương mi,
những người cung cp n dng thương mi
th chp nhn nhng điu kin tương đi
d dãi, và sn ng cp thêm tín dng cho
nhng doanh nghip đang gặp khó khăn về
tài chính, thm chí cui cùng doanh nghip
s dng n dng thương mi rơi vào nh
trng v n (Cunat, 2007). Trong nhng
trường hợp đó, vai trò theo dõi ca nhng
ngưi cung cp n dng thương mi có th
yếu đi. Những người điu hành ca doanh
nghip s dng n dng thương mi s li
dng vic sn sàng nhượng b của nhng
ngưi cung cp n dng đ che đậy thông tin
v hoạt đng yếu kém ca doanh nghip, dn
đến ít thông tin đáng tin cy được cung cp
đến th trưng và làm gim nh thông tin
ca giá c phiếu.
Cho đến nay, khá ít nghiên cu trên
mi quan h gia n dng thương mại và nh
thông tin giá c phiếu. Thêm vào đó, các
nghiên cu trước ch tp trung vào các quc
gia đơn l (ví d, Liu & Hou, 2019), chưa có
nghiên cứu được thc hin trên mu nhiu
quc gia. Mc tiêu ca bài này là đánh giá
mi quan h gia s dng tín dng thương
mi và nh thông tin giá c phiếu ca các
doanh nghip niêm yết 10 ớc đang phát
trin. Nghiên cu này cung cp c hàm ý
quan trng c v mt hc thut thc tin.
Th nht, nghiên cu làm mi quan h
gia n dng thương mại và nh thông tin giá
c phiếu c nước đang phát triển, nơi n
dng thương mi chiếm t trng cao trong các
ngun tài tr ca doanh nghip. Th hai, tn
phương din thc tin, nghiên cứu có ý nga
quan trọng đi với nhà đầu và quan
qun lý nhà nước v th trường chng khoán,
giúp n đnh gia ng nh hiu qu th
trường, đ th trường tài chính là kênh dn
vn quan trng ca nn kinh tế.
2. Phương pháp nghiên cu
2.1. Ngun d liu
Tác gi thu thp d liu nghiên cu t mt
s ngun sau: giá c phiếu t Datastream; D
liu đ nh toán các biến kế toán t
Worldscope; D liu kim toán Big4 t
Compustat Global. D liu s hu ca c
đông lớn được thu thp t FactSet/
LionShares. c biến kinh tế vĩ được thu
thp t World Bank. Mu nghiên cu gm
c doanh nghip niêm yết 10 quc gia
đang phát trin. Thi gian mu là t 2000-
2019.
2.2. y dng biến nghiên cu
(i). Tính thông tin gc phiếu (INFOR)
nh thông tin giá c phiếu được đo lường
da theo cách tiếp cn ca Roll (1988) và
Morck và cng s (2000). C th, tác gi s
dng giá tr R2 t mô hình hi quy sau:
(1)
Trong đó:
ri,t : T sut sinh li tun th t trong năm
ca c phiếu i.
rM,t: T sut sinh li tun th t trong năm
ca danh mc th trưng đó c phiếu i đưc
niêm yếtgiao dch.
rUS,t: T sut sinh li tun th t trong năm
ca danh mc th trưng M.
R2 ca mô hình (1) là giá tr phn ánh mc
đ thông tin đc trưng doanh nghip được
chứa đng trong giá c phiếu. Mt giá tr R2
thp th hin dao đng giá c phiếu b chi
phi phn ln bởi thông tin đc trưng doanh
nghip, ít chu s tác đng ca thông tin
chung th trường.
Bi vì giá tr R2 nm trong gii hn gia
không và mt, tác gi thc hin biến đi giá
tr R2 theo phương pháp ca Morck & cng
TRƯNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
4
s (2000) đ to ra giá tr phù hp khi s
dng trong hồi quy như sau:
(2)
Ngoài ra, tác gi cũng sử dng mt phiên
bn m rng của phương trình (1) bng cách
thêm các giá tr tr mt tun (lag) và giá tr
trước mt tun (lead) ca t sut sinh li tun
ca danh mc th trường đ kim soát giao
dch ca những người li thế thông tin khi
ước lượng R2 (Piotroski & Roulstone, 2004).
(ii). Đo lường tín dng thương mi (TC)
Tương tự Damle & Sinha (2023), n dng
thương mi (TC) được đo lường bng t trng
khon phi tr trên tng i sn.
(iii). Biến kim soát (Controls)
Để kim soát ảnh hưởng chi phi ca
nhng nhân t đặc trưng doanh nghip đến
mi quan h gia n dng thương mi nh
thông tin giá c phiếu, c gi đưa vào mô
hình hi quy nhng biến phản ánh đặc trưng
ca doanh nghip, được la chọn trên cơ s
c nghiên cứu trước (Ferreira & Laux, 2007;
Fernandes & Ferreira, 2008; Brockman &
cng s, 2009; Dang & cng s, 2015), bao
gm: Quy mô doanh nghip (MV), được xác
đnh bng Logarit t nhiên ca giá tr vn hóa
th trưng ca doanh nghip; H s giá th
trường so vi giá s sách ca c phiếu (MTB),
đưc nh bng Logarit t nhiên ca t s giá
th trưng chia cho giá s ch ca c phiếu
doanh nghip; Li nhun trên vn c phn
ca doanh nghip (ROE), được xác đnh bng
t s li nhun trên vn c phn ca doanh
nghip; Ri ro giá c phiếu (STD), được nh
bằng đ lch chun ca t sut sinh li tun
ca c phiếu trong năm; Tỷ sut sinh li năm
ca c phiếu (RET), được tính bng chênh
lch phn trăm giá c phiếu vào thời đim
cui năm giữa hai năm lin k; S hu ca c
đông nội b doanh nghip (CH), được nh
bng t l s ng c phiếu đưc nm gi
bi c đông ni b (hội đng qun tr ban
điu hành doanh nghip) chia cho s c phiếu
ph thông đang lưu hành ca doanh nghip;
T l tăng trưởng năm ca GDP (GDPg); và
t l GDP bình quân đu người mi quc
gia mu (GDPPC). Tác gi thc hin
winsorize 1% hai đầu phân phi mu ca
c biến để gim thiu tác đng ca nhng
quant ngoi vi.
2.3. hình hi quy
Tác gi đánh giá nh hưởng ca s dng
n dng thương mại đến nh thông tin giá c
phiếu da trên mô hình hi quy sau:
(4)
Trong đó, biến INFORi đo lường nh
thông tin giá c phiếu ca doanh nghip i; TCi
là biến đo lường s dng tín dng thương mi
ca doanh nghip i; Controlsi là các biến phn
ánh đặc trưng ca doanh nghip i. ϑc , θn và δt
ký hiu cho c hiu ng c đnh quc gia,
hiu ng c đnh ngành và hiu ng c đnh
năm, nhm kim soát nh hưởng ca ngành
và năm đến mi quan h gia s dng n
dng thương mi và nh thông tin ca giá c
phiếu. Giá tr tr ca các biến đc lập được s
dng nhm hn chế ảnh hưởng ni sinh t
nh thông tin ca giá c phiếu. Giá tr thng
kê t đưc nh da trên sai s chun robust và
được ước lượng theo nhóm mi doanh nghip
(firm clustering) theo phương pháp ca
Petersen (2009).
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Thng kê t
Bng 1 trình bày giá tr trung nh ca các
biến được s dng trong phân ch cho mi
trong 10 quc gia được xem xét. nh thông
tin giá c phiếu trung nh ca các doanh
nghip trong khong thi gian mu là 2.161
ược đo lường bng giá tr INFOR=log(1-
R2/R2)). Khong 44% giá tr i sn ca các
doanh nghip trong mu nghiên cứu được i
tr bng tín dng thương mi
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 11(02) 2023 - 2024
5
Bảng 1: Thống mô t của các biến được sử dng trong phân ch
Quốc gia
INFOR
EX-INFOR
TC
MB
MV
CH
STD
RET
ROE
BIG4
IFRS
GDPg
GDPPC
CHILE
3.208
1.867
0.077
0.563
24.599
0.685
0.029
0.149
0.052
0.730
0.467
0.036
9.390
COLOMBIA
3.367
1.958
0.327
-1.302
25.972
0.677
0.052
0.158
0.014
0.672
0.129
0.036
8.899
EGYPT
1.595
0.949
0.098
0.946
19.957
0.651
0.031
0.339
0.112
0.295
0.041
0.044
7.780
INDONESIA
2.710
1.657
0.684
0.999
27.193
0.690
0.040
1.469
-0.053
0.328
0.005
0.052
7.849
INDIA
1.880
1.176
0.185
0.470
20.994
0.594
0.039
0.353
0.011
0.025
0.007
0.066
7.132
MALAYSIA
2.162
1.345
1.268
0.641
18.788
0.572
0.040
0.094
-0.108
0.423
0.252
0.050
9.024
PAKISTAN
2.478
1.526
0.128
0.492
21.338
0.450
0.043
0.291
0.053
0.343
0.080
0.042
6.897
PHILIPPINES
2.712
1.662
0.143
1.578
21.769
0.675
0.040
0.302
-0.096
0.697
0.378
0.054
7.727
SINGAPORE
2.516
1.530
0.538
0.727
18.349
0.582
0.050
0.103
-0.216
0.631
0.148
0.050
10.580
THAILAND
2.083
1.315
0.124
0.891
21.450
0.612
0.031
0.211
0.162
0.531
0.004
0.038
8.469
Trung bình
2.161
1.337
0.443
0.639
20.926
0.604
0.040
0.330
-0.025
0.297
0.095
0.055
8.112
Độ lch chuẩn
1.549
0.961
42.383
3.646
3.053
0.216
0.036
24.549
7.844
0.457
0.294
0.023
1.285
3.2. Kết qu thc nghim
Kết qu hi quy ca mô hình (3) được
trình bày trong Bng 2. Ct (1) (2) trình
bày kết qu hi quy s dng biến nh thông
tin giá c phiếu được đo lường theo R2 ước
ng t mô hình (1); ct (3) và (4) s dng
phiên bn m rng ca mô hình (1), vi biến
EX-INFOR là mt đo lường m rng ca tính
thông tin giá c phiếu, được nh da trên R2
ước lượng t mô hình (1) m rng để bao
gm giá tr tr và giá tr trước ca t sut sinh
li danh mc th trường. Kết qu cho thy s
dng n dng thương mi mi tương quan
thun vi nh thông tin giá c phiếu. Kết qu
là thng nht trên c hai thước đo tính thông
tin giá c phiếu, bt k có kim soát thêm các
biến kinh tế vĩ mô hay không. Cụ thể, ước
ng h s ca biến s dng tín dng thương
mi (TC) ct (1), ct (2), ct (3) và ct (4)
ca Bảng 3 tương ng là 0.139 (t-stat=3.71),
0.139 (t-stat=3.73), 0.062 (t-stat=2.64) và
0.062 (t-stat=2.65), cho thy rng khi doanh
nghip càng minh bạch thông tin, được phn
ánh qua vic doanh nghip được tiếp cn vi
n dng thương mi nhiu hơn, giá c phiếu
chứa đng nhiu thông tin liên quan đến giá
tr ca doanh nghip. Kết qu này thng nht
với các nghiên trước, theo đó s dng n
dng thương mại giúp gia tăng lượng thông
tin được chuyn hoá vào trong giá c phiếu
(Liu & Hou, 2019).
H s ước lượng ca c biến kim soát
cũng thng nht vi các phát hin trong c
nghiên cu trước. C th, giá c phiếu ca
c doanh nghip vi vn hóa th trưng ln
(MV) chứa đng nhiu thông tin liên quan
đến giá tr, trong khi đó, xu hướng ngược li
đưc quan t trên c doanh nghip vi t l
MTB cao, ri ro giá c phiếu ln (STD), hoc
c doanh nghip vi t l s hu cao ca
nhng trong hi đng qun tr hoc ban điu
hành doanh nghip (CH).
Bng 2: n dng thương mại và tính thông
tin giá c phiếu
BIẾN
INFOR
EX-INFOR
(1)
(2)
(3)
(4)
TC
0.139***
0.139***
0.062***
0.062***
(3.71)
(3.73)
(2.64)
(2.65)
MV
0.192***
0.194***
0.110***
0.111***
(55.08)
(55.38)
(50.08)
(50.24)
MTB
-
0.062***
-0.063***
-
0.038***
-
0.039***
(-28.91)
(-29.21)
(-28.17)
(-28.38)
RET
-
0.054***
-0.052***
-
0.048***
-
0.047***
(-6.62)
(-6.34)
(-9.32)
(-9.04)
STD
-
4.234***
-4.142***
-
1.623***
-
1.572***
(-13.21)
(-12.93)
(-8.01)
(-7.77)
ROE
-
0.143***
-0.147***
-
0.077***
-
0.079***
(-7.12)
(-
7.34)
(-6.09)
(-6.29)
CH
-
1.062***
-1.062***
-
0.597***
-
0.599***
(-38.30)
(-38.27)
(-34.11)
(-34.17)
GDPg
3.108***
1.886***
(8.63)
(8.29)
GDPPC
0.125***
0.051***
(4.41)
(2.88)
Hiệu ứng cố
định
CIY
CIY
CIY
CIY
Số quan sát
60,394
60,378
60,392
60,376
Adj. R2
21.2%
21.3%
18.8%
18.9%
Nguồn: nh toán ca tác gi