20 TCNCYH 82 (2) - 2013
TP CHÍ NGHIÊN CU Y HC
TÍNH CHT DI CHUYN CA TINH TRÙNG NAM GII
TRONG CÁC CP THIU NĂNG SINH SN
Đình Trung, Trn Đức Phn
Trường Đại hc Y Hà Ni
T l hiu năng sinh sn ngày càng cao. Để giúp cho tinh trùng di chuyn đến trng, ngoài tc độ di
chuyn, tính cht di chuyn ca tinh trùng cũng rt quan trng. Hin còn rt ít nghiên cu đề cp đến tính
cht di chuyn ca tinh trùng. Vi thc tế trên, chúng tôi tiến hành đề tài này nhm phân tích tính cht di
chuyn ca tinh trùng ca nhng người nam gii trong các cp thiu năng sinh sn và so sánh tính cht di
chuyn ca tinh trùng ca nhng người nam thiu năng sinh sn và nhng người nam sinh sn bình thường.
Phân tích tc độ di chuyn ca tinh trùng ca 129 người nam gii tui 25 - 48 chúng tôi thu được kết qu
sau: Tc độ di chuyn ca tinh trùng: nhng nam gii sinh sn bình thường có tc độ di chuyn ca tinh trùng
là: VCL = 89,71 + 19,8731, VAP = 58,35 + 12,9185, VSL = 45,44 + 9,7920. VCL, VAP, VSL nhóm thiu
năng sinh sn nguyên phát và nhóm thiu năng sinh sn th phát thp hơn rõ rt so vi nhóm chng. Tính
cht di chuyn ca tinh trùng: LIN và STR ca nhóm thiu năng sinh sn cao hơn so vi nhóm chng. WOB
ca nhóm thiu năng sinh sn và nhóm chng không có s khác bit.
T khóa: thiu năng sinh sn, tinh trùng, độ di động ca tinh trùng, LIN, STR, WOB
I. ĐẶT VN ĐỀ
Thiu năng sinh sn gp vi t l ngày
càng cao [4]. Đối vi thiu năng sinh sn nam
gii, nguyên nhân ph biến nht là s bt
thường v tinh dch đồ, trong đó bt thường
v độ di động ca tinh trùng chiếm t l cao
nht [2, 6].
Tc độ di chuyn ca tinh trùng có tính
cht quyết định cho kh năng th thai, vì trng
không di động, còn tinh trùng thì phi di
chuyn mt quãng đưng rt xa mi đến
được vi trng.
Câu hi đặt ra là: tc độ di chuyn ca tinh
trùng là bao nhiêu? Tính cht di chuyn như
thế nào thì có li cho quá trình th tinh? Có s
khác bit v tc độ di chuyn, tính cht di
chuyn ca tinh trùng gia nhng nam gii
kho mnh và nhng nam gii thiu năng sinh
sn không?
Để tr li nhng câu hi trên, chúng tôi
tiến hành nghiên cu “Tính cht di chuyn ca
tinh trùng các nam gii trong các cp thiu
năng sinh sn” nhm các mc tiêu:
1. Phân tích tính cht di chuyn ca tinh
trùng ca nhng người nam gii trong các
cp thiu năng sinh sn.
2. So sánh tính cht di chuyn ca tinh
trùng ca nhng người nam thiu năng sinh
sn và nhng người nam sinh sn bình thường.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cu là 129 người nam
gii tui t 25 - 48, kiêng xut tinh 3 - 5 ngày,
có mt độ tinh trùng > 20 triu tinh trùng/ml,
đến xét nghim ti labo ca b môn Y sinh
hc - Di truyn trường Đại hc Y Hà Ni t
tháng 12/ 2010 đến tháng 6 / 2011. Nghiên
cu có hai nhóm:
Địa ch liên h: Lã Đình Trung - B môn Sinh hc Di
truyn - Trường Đại hc Y Hà Ni
Email: ladinhtrungvn@gmail.com
Ngày nhn: 04/1/2013
Ngày được chp thun: 26/4/2013
TCNCYH 82 (2) - 2013 21
TP CHÍ NGHIÊN CU Y HC
- Nhóm nam gii trong các cp thiu năng
sinh sn: gm 27 người chưa tng có thai
(thiu năng sinh sn nguyên phát), 56 người
trước đây đã có con nhưng nay mun có con
tiếp mà hơn 12 tháng không th có thai (thiu
năng sinh sn th phát), tng 83 người.
- Nhóm chng: 46 nam gii trong các cp
sinh sn bình thường, đã có con, h đi kim
tra để chun b cho ln sinh tiếp theo (nhóm
này không gm nhng người mun có con mà
trong 12 tháng sinh hot tình dc bình thường
không có thai được).
2. Phương pháp
Nghiên cu dch t hc mô t ct ngang.
Các ch s nghiên cu:
- Tc độ di chuyn ca tinh trùng (đo tc
độ trung bình ca 100 tinh trùng di động
nhanh và di động chm).
+ VCL (Curvilnear velocity) (μ/s): Tc độ
đường cong: là tc độ trung bình được tính t
tng các đường thng ni liên tc v trí ca
đầu tinh trùng trong quá trình chuyn động.
+ VAP (Average path velocity) (μ/s): là tc
độ theo đường trung v: tc độ trung bình ca
đầu tinh trùng dc theo con đường trung v
ca nó.
+ VSL (Straight line velocity) (μ/s): Tc độ
tuyến tính: là tc độ trung bình được tính theo
đường thng là khong cách gia đim bt
đầu và đim kết thúc ca quá trình chuyn
động ca tinh trùng.
- Tính cht di chuyn ca tinh trùng:
+ Tính tuyến tính (Linearity): Tính tuyến
tính ca đường cong.
LIN = VSL/VCL x 100
+ Tính tiến thng (Straightess): Tính tuyến
tính ca con đường trung v.
STR = VSL/VAP x 100
+ Tính dao động (Wobble): Thước đo độ
dao động ca con đường thc tế v con
đường trung v.
WOB = VAP/VCL x 100
Hình 1. Tc độ di chuyn ca tinh trùng
3. X lý s liu
Các s liu thu đưc được x lý theo
chương trình Epi info 6.4.
4. Đạo đức nghiên cu
Mi thông tin v bnh nhân đều được gi
bí mt và ch được phân tích tng hp phc
v cho vic tư vn sinh sn cho bnh nhân và
cho nghiên cu này, không s dng vào bt
k mc đích nào khác. Không công b thông
tin cá nhân.
22 TCNCYH 82 (2) - 2013
TP CHÍ NGHIÊN CU Y HC
III. KT QU
1. Mt s đặc đim ca đối tượng nghiên cu
1.1. Đặc đim tui ca các đối tượng nghiên cu
Tui trung bình ca các bnh nhân nghiên cu là 32,89 + 5,88 tui. Tui ca các bnh nhân
được phân b 8 tui/nhóm theo lý lun thiên quý y hc c truyn [3].
Bng 1. Phân b v độ tui ca các đối tượng nghiên cu
Nhóm tui
Chng TNSS p
n1 % n2 %
25 - 32 17 23,3 56 67,5
p < 0,05
33 - 40 21 45,7 20 24,1
41 - 48 8 17,4 7 8,4
Tng 46 100 83 100
Nhóm nghiên cu
* TNSS: thiu năng sinh sn.
Kết qu thu được bng 3.1 cho thy:
Nghiên cu được tiến hành trên nhng nam gii có độ tui t 25 - 48. c nhóm chng và
nhóm thiu năng sinh sn, đa s bnh nhân nghiên cu độ tui t 25 - 40 là độ tui sinh đẻ,
nhóm chng có 79,0% và nhóm thiu năng sinh sn có 91,6%.
nhóm chng nhiu nht là độ tui 33 - 40, chiếm 45,7%, độ tui 25 - 32 có 23,3% và ít
nht là độ tui 41 - 48, có 17,4%. nhóm thiu năng sinh sn, nhiu nht là nhng bnh nhân
tr độ tui 25 - 32, chiếm 67,5%, độ tui 33 - 40 chiếm 24,1% và độ tui ít nht là 41 - 48
chiếm 8,4%.
S khác bit v độ tui gia các nhóm có ý nghĩa thng kê (p < 0,05).
1.2. Phân b v ngh nghip ca các đối tượng nghiên cu
Bng 2. Phân b v ngh nghip ca các đối tượng nghiên cu
Nhóm tui
Nhóm nghiên cu Chng TNSS p
n1 % n2 %
Lao động chân tay 21 45,7 42 50,6
p > 0,05
Lao động trí óc 25 54,3 41 49,4
Tng 46 100 83 100
* TNSS: thiu năng sinh sn.
Nhóm chng có 45,7% lao động chân tay, 54,3% lao động trí óc. Nhóm thiu năng sinh sn có
50,6% lao động chân tay, 49,4% lao động trí óc. S khác bit v ngh nghip gia nhóm chng
và nhóm thiu năng sinh sn không có ý nghĩa thng kê (p > 0,05).
TCNCYH 82 (2) - 2013 23
TP CHÍ NGHIÊN CU Y HC
1.3. Phân loi bnh nhân trong nhóm thiu năng sinh sn
67.5
32.5
020406080
TNSS nguyªn ph¸t
(n = 56)
TN SS thø ph¸t
(n = 2 7 )
p < 0,05
Biu đồ 1. T l bnh nhân trong các nhóm thiu năng sinh sn
T l bnh nhân trong nhóm thiu năng sinh sn nguyên phát cao hơn t l bnh nhân trong
nhóm thiu năng sinh sn th phát (p < 0,05).
2. Tc độ di chuyn ca tinh trùng
2.1. Tc độ tuyến tính
Bng 3. Tc độ tuyến tính (VSL), tc độ theo con đường trung v (VAP),
tc độ đường cong (VCL)
Nhóm
VSL
( + SD)
VAP
( + SD)
VCL
( + SD) p
Chng (1)
n = 46 45,44 + 9,79 58,35 + 12,92 89,71 + 19,87
p1-2 < 0,01
p1-3 < 0,01
p2-3 > 0,05
p1-2-3 < 0,001
Thiu năng sinh sn
nguyên phát (2) n = 56 39,34 + 9,46 48,68 + 12,33 73,82 + 18,27
Thiu năng sinh sn
th phát (3) n = 27 38,70 + 9,26 46,22 + 11,58 68,35 + 15,59
Ch s nghiên
cu XXX
Tc độ tuyến tính, tc độ theo con đường trung v và tc độ đường cong nhóm chng cao
hơn rõ rt so vi nhóm thiu năng sinh sn nguyên phát và nhóm thiu năng sinh sn th phát
(p < 0,01). Tc độ tuyến tính 2 nhóm thiu năng sinh sn khác bit không có ý nghĩa thng kê
(p > 0,05).
2.2. Mi liên quan gia tc độ tinh trùng vi các nhóm tui
Kết qu biu đồ 2 cho thy: trong nghiên cu, người nam gii độ tui 33 - 40 tc độ tinh
trùng cao nht. Sau đó đến tc độ tinh trùng ca nam gii độ tui 25 - 32, và thp nht là tc độ
tinh trùng độ tui 41 - 48. Tuy nhiên s khác bit v tc độ tinh trùng gia các nhóm tui không
có ý nghĩa thng kê vi p > 0,05.
24 TCNCYH 82 (2) - 2013
TP CHÍ NGHIÊN CU Y HC
Biu đồ 2. Mi liên quan gia tc độ tinh trùng vi các nhóm tui
3.3. Tính cht di chuyn ca tinh trùng
Bng 4. So sánh tính cht di chuyn ca tinh trùng
0
25
50
75
100
VSL VAP VCL
25 - 32 (n = 73) 33 - 40 (n = 41) 41 - 48 (n = 15)
Tính cht
Chng
n = 46
Thiu năng sinh sn
n = 83 p
LIN ( + SD) 51,14 + 7,0596 54,96 + 8,3998 p1-2 < 0,05
STR ( + SD) 78,32 + 6,3973 82,27 + 6,4599 p1-2 < 0,05
WOB ( + SD) 65,16 + 5,7077 66,58 + 6,8681 p1-2 > 0,05
Nhóm NC
X
X
X
Tính tuyến tính và tính tiến thng ca nhóm chng thp hơn so vi nhóm thiu năng sinh sn
(p < 0,05).
Tính dao động ca nhóm chng và nhóm thiu năng sinh sn không có s khác bit (p > 0,05).
IV. BÀN LUN
Đặc đim ca đối tượng nghiên cu
Tui trung bình ca các đối tượng nghiên
cu là 32,89 + 5,88 tui, trong đó nhóm thiu
năng sinh sn tui trung bình là 31,76 + 5,79.
Độ tui này có phn tr hơn so vi các nghiên
cu ca các tác gi khác. Có kh năng nhu
cu xã hi ngày càng phát trin sc khe sinh
sn ngày càng được quan tâm, vì thế nhu cu
khám và điu tr sm hơn so vi trước đây.
Kết qu t bng 1 cho thy đa s bnh
nhân đến khám là nhng bnh nhân độ tui
25 - 40 tui. Trong nhóm thiu năng sinh sn,
đa s bnh nhân độ tui 25 - 32 tui, điu
này chng t nhu cu khám và điu tr thiu
năng sinh sn nhng người tr rt cao.
Thc tế nhng người nam tr tui có nhu cu
khám cha bnh cao chng t nhn thc xã
hi v thiu năng sinh sn ngày càng tăng.
Độ tui nhiu nht nhóm chng là
33 - 40 tui. Điu này có l do hin nay đa s
thanh niên kết hôn độ tui khong 30 [5],
sau đó mi có con. Độ tui ít bnh nhân nht
là 41 - 48 tui. Bnh nhân có xu hướng khám
cha bnh t sm, độ tui 41 - 48 nhu cu
sinh con cũng gim đi so vi các độ tui trước.