K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
484
TÌNHNH NHIM TNG HUYT
TRÊN NGƯI BNH GHÉP T BÀO GỐC ĐỒNG LOÀI
TI BNH VIN TRUYN MÁU HUYT HỌC NĂM 2023
Lê Nguyn Hiếu Hnh1, Nguyn Thế Quang2, Huỳnh Văn Mẫn2,
Nguyn Hạnh T2, Huỳnh Nghĩa1,2, Phù Chí Dũng2
TÓM TT58
Đặt vn đ: Ghép tế bào gc đng loài được
coi phương pháp điều tr có th mang li hiu
qu cao cho c bnh lý huyết hc, đc bit là
bnh lý huyết học ác nh như bch cu cp. Tuy
nhiên, đây mt k thut phc tạp, người bnh
sau ghép có th gp phi nhiu biến chng, trong
đó có nhiễm trùng huyết. Do đó, việc kho t
tình trng nhim trùng huyết, c tác nhân vi sinh
vt gây bnh và các yếu t nguy gp tối ưu
hóa s dng kháng sinh kinh nghim và gim t
l t vong sau ghép tế bào gc tạo u đng loài.
Mc tiêu: Xác đnh t l nhim trùng huyết,
t đặc điểm lâm sàng, vi sinh, các yếu t
nguy cơ liên quan đến nhim trùng huyết trong
vòng 100 ngày sau ghép tế bào gốc đng loài ti
Bnh vin Truyn máu Huyết hc năm 2023.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi
cu, t hàng lot ca với 38 người bệnh được
ghép tế bào gc đng loài ti Bnh vin Truyn
u Huyết hc t 01/2023 đến 12/2023.
Kết qu: Trong tng s 38 người bnh, 15
(39,5%) người bnh có ít nht mt đt nhim
trùng huyết (BSI) trong vòng 100 ngày sau ghép.
1Đại hc Y Dược Thành ph H Chí Minh
2Bnh vin Truyn u Huyết hc
Chu trách nhim chính: Lê Nguyn Hiếu Hnh
SĐT: 0833790004
Email: le.nguyen.hieu.hanh@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 17/9/2024
Phn ln nhim trùng huyết xy ra giai đon
trước mc mnh ghép. Vi khun Gram âm tác
nhân phân lập được nhiu nht, chiếm t l
63,2%. Vi khun Gram âm đa kháng ph biến
nht Klebsiella pneumonia vi chế đ
kháng chính Class D Carbapenem Producer.
T l điu tr nhim trùng huyết thành ng
86,7% vi thi gian s dng kháng sinh tĩnh
mch trung v21 ngày. Ngoài ra, nghiên cu
ca chúng i cũng cho thy s dng post-
Cyclophosphamide (PTCy) trong ghép tế bào gc
na thun hợp đ d phòng bnh mnh ghép
chng ký ch (GVHD) yếu t nguy cơ liên
quan đến nhim tng huyết sau ghép.
Kết lun: Nhim trùng huyết mt biến
chng ph biến và nghm trng sau ghép tế bào
gc to máu đng loài. Phân tích đặc điểm nhim
trùng huyết và các tác nhân gây bnh gp các
nhà m ng xây dựng phác đ kháng sinh kinh
nghim phù hp, góp phn làm gim t l t
vong.
T khóa: nhim trùng huyết, ghép tế o gc
tạo u đng loài, đa kháng
SUMMARY
BLOODSTREAM INFECTIONS
FOLLOWING ALLOGENEIC
HEMATOPOIETIC STEM CELL
TRANSPLANTATION IN BLOOD
TRANSFUSION HEMATOLOGY
HOSPITAL IN 2023
Background: Allogeneic hematopoietic
stem cell transplantation (alloHSCT) is currently
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
485
the most common and effective treatment for
patients with high-risk hematologic
malignancies. However, allogeneic stem cell
transplants are complex treatments that carry a
significant risk of serious complications,
including bloodstream infection (BSI). Our study
aimed to investigate the incidence, pathogenic
spectrum, timing and risk factors for BSI within
100 days after receiving alloHSCT in our
hospital in 2023; in order to optimize the empiric
antibiotic therapy and reduce the mortality rate.
Objectives: Investigating the incidence,
microbiological characteristics and risk factors
for BSI within 100 days following allogeneic
HSCT.
Methods: This observational retrospective
study comprised of 38 patients who underwent
allogeneic HSCT at Blood Transfusion
Hematology Hospital from January 2023 to
December 2023.
Results: Of the 38 patients, 15 (39.5%) had
at least one episode of BSI within 100 days after
transplantation. BSI was more often diagnosed
during the pre-engraftment phase. Gram-negative
bacteria were the most prevalent microorganisms
isolated until day 100 post-transplatation
(63.2%). Klebsiella pneumoniae was the most
common multidrug resistant Gram-negative
bacteria (MDRGNB) causing BSI, with Class D
Carbapenemase Producer as the main resistance
mechanism. The median duration of intravenous
antibiotic treatment for BSI patients was 21 days
and the overall success rate was 86.7%. In
addition, our study demonstrated that PTCy-
based GVHD prophylaxis was associated with
BSI following allogeneic stem cell
transplantation.
Conclusions: Bloodstream infection is a
common and serious complication in patients
undergoing allogeneic stem cell transplantation.
Providing data on the incidence, timing and the
microbiological etiology of BSIs aims to support
the clinicians to build appropriate empirical
antimicrobial therapy to reduce BSI associated
mortality.
Keywords: Bloodstream infection, allogeneic
hematopoietic stem cell transplantation,
multidrug resistance.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ghép tế bào gc (GTBG) tạo máu đồng
loài hiện nay là phương pháp điều tr th
mang li hiu qu cao cho nhiu bnh lý
huyết hc ác tính và lành tính. Tuy nhiên, các
yếu t như giảm bch cu ht sau ghép, hàng
rào niêm mc b phá hy bi các thuốc điều
kin hóa cùng vi việc ngưi bnh phi s
dng thuc c chế min dch mạnh để gim
thiu tối đa biến chng mnh ghép chng
ch (GVHD), hu qu là người bnh phải đối
mt vi nguy cơ nhiễm trùng cao hơn [2].
Nhim trùng huyết là mt trong nhng
biến chng ph biến sau ghép tế bào gc to
máu đồng loài, làm kéo dài thi gian nm
viện tăng t l t vong sau ghép. Da vào
tác nhân vi sinh vt, th vi khun hoc
vi nm; phân lập được t ít nht mt mu cy
máu của ngưi bnh, Trung tâm Kim soát
Bnh tt Hoa K (CDC) đã đnh nghĩa nhiễm
trùng huyết khi bng chng vi sinh kèm
theo, vi thut ng s dụng là “bloodstream
infection” (BSI) [5].
Nhim trùng huyết thông tng xy ra
giai đoạn trước mc mnh ghép vi t l
mắc dao đng t 20 50% t l t vong
dao động t 5 60% trong trưng hp nhim
vi khuẩn đa kháng thuốc [6]. Nhiu nghiên
cứu đơn trung tâm cũng cho thy nhim
trùng huyết xy ra sau ghép tế bào gc to
máu đồng loài yếu t nguy quan trọng
liên quan đến t vong sm ngưi bnh sau
ghép [4],[6].
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
486
K thut ghép tế bào gc tạo máu đồng
loài đã đưc trin khai ti Bnh vin Truyn
máu Huyết hc t năm 1995 cho ti nay.
Riêng trong năm 2023, chúng tôi đã thc
hin ghép tế bào gc tạo máu đng loài cho
38 ngưi bnh, bao gm c bnh huyết
hc ác tính lành tính. Nhằm đánh giá t l
nhim trùng huyết, khảo sát đặc đim tác
nhân vi sinh vt gây bnh và các yếu t nguy
liên quan đến nhim trùng huyết sau ghép
tế bào gc tạo u đồng loài, chúng tôi thc
hiện đề tài nh hình nhim trùng huyết trên
người bnh ghép tế bào gốc đồng loài ti
Bnh vin Truyn máu Huyết học năm
2023”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Người bệnh được ghép tế bào gc to
máu đồng loài ti Bnh vin Truyn máu
Huyết hc t 01/2023 đến 12/2023.
Tiêu chun chn bnh
Người bệnh được điu tr ghép tế bào gc
đồng loài ti Bnh vin Truyn máu Huyết
hc trong khong thi gian nghiên cu.
Tiêu chun loi tr
H bệnh án không ghi nhận đầy đủ
thông tin hoặc ngưi bnh b theo dõi điều
tr.
2.2. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cu hi cu, mô t hàng lot ca.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Lập danh ch ngưi bnh ghép tế bào
gốc đồng loài ti BV TMHH trong thi gian
nghiên cu, phi hp vi phòng Kế Hoch
Tng hp đ tch lc h của ngưi bnh
tha tiêu chun chn mu.
2.4. Đnh nghĩa một số biến số
- Thi gian hi phc bch cu ht: là biến
s liên tc, thi gian t ngày bch cu ht
< 0,5K/uL sau ghép đến ngày đu tiên bch
cu ht > 0,5 K/μL trong 3 ngày liên tiếp.
- Nhim trùng huyết (BSI): đưc định
nghĩa khi phân lập đưc tác nhân vi sinh
hoc vi nm trong ít nht mt mu cy u
ti bt thi đim nào trong ghép.
- Kết qu điu tr: điu tr thành công
(ngưi bnh sng) tht bại (ngưi bnh t
vong do nhim trùng huyết hoc xin v).
2.5. Phương pháp phân tích và xử lý số
liệu
Các s liệu đã đưc thu thp bằng sở
d liu Redcap x lý bng Excel 2016 và
SPSS 20. Biến s định tính đưc tnh bày
i dng s tuyệt đối t l %. Biến s
định lượng đưc trình bày dưi dng trung
nh ± độ lch chun hay s trung v t
phân vị. Phân tích đơn biến đa biến bng
mô nh hồi quy Cox để xác đnh yếu t tn
ng độc lp. Giá tr p < 0,05 đưc xem
có ý nghĩa thống kê.
2.6. Vấn đề y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đng
đạo đức trong nghiên cu y sinh hc của Đi
học Y Dưc Thành ph H C Minh, Quyết
định s 14/HĐĐĐ-ĐHYD.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm người bệnh tớc
trong quá trình ghép
Đặc điểm chung của 38 ngưi bnh trong
nghiên cu đưc tnh bày Bng 1. Tui
trung v ti thi đim ghép 25 (3 - 63). Đa
phần, ngưi bệnh đưc chẩn đoán bạch cu
cp dòng ty, chiếm 17/38 (44,7%) trường
hp. Ni bnh ghép tế bào gc t ngưi
cho phù hp HLA 10/10 chiếm 65,8%. Có 13
(34,2%) ngưi bnh s dụng phác đồ điều
kin hóa giảm ng độ hoc không dit ty
(RIC/NMA).
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
487
Tt c ngưi bnh trong nghiên cu ca
chúng tôi đều đưc ghép tế bào gc t máu
ngoi vi vi liu CD34+ trung v là 7 x
106/kg đưc s dng kháng sinh, kháng
nm d phòng trong ghép. 12 (31,6%)
ngưi bnh s dng Cyclophosphamide sau
ghép (PTCy) để d phòng GVHD. 36
(94,7%) ngưi bnh mc mnh ghép vi thi
gian hi phc bch cu ht (BCH) trung v
sau ghép là 15 ngày. Thi gian gim BCH
trung v là 13 ngày (gii hn 4 - 28 ngày).
Bng 1. Đặc điểm ngưi bnh trong mu nghiên cu
Đặc đim
n=38 (100%)
Tui trung v lúc ghép (gii hn)
25 (3 63)
Gii tính
Nam
N
24 (63,2%)
14 (36,8%)
Chẩn đoán trưc ghép, n (%)
Bch cu cp dòng ty
Lon sinh ty
Bch cu cp dòng lympho
Suy ty
Khác (Bch cu mn dòng tủy, xơ ty, MDS/MPNs)
17 (44,7%)
2 (5,3%)
4 (10,5%)
9 (23,7%)
6 (16,8%)
Kiu ghép, n (%)
Ngưi cho đồng huyết thng phù hp HLA (MRD)
Người cho đồng huyết thng phù hp HLA 9/10 (MMUD)
Ni cho không đồng huyết thng phù hp HLA (MUD)
Ngưi cho na thun hp (Haploidentical)
23 (60,5%)
1 (2,6%)
2 (5,3%)
12 (31,6%)
Phác đ điu kin hóa, n (%)
Dit ty
Giảm ng độ/Không dit ty
25 (65,8%)
13 (34,2%)
Liu CD34+ trung v, x 106/kg (gii hn)
7 (6 7,59)
D phòng GVHD, n (%)
Có PTCy
Khác
12 (31,6%)
26 (68,4%)
Tiền căn nhiễm trùng đa kháng, n (%)
7 (18,4%)
Tình trng sng còn chung, n (%)
Còn sng
T vong
28 (73,7%)
10 (26,3%)
3.2. Đặc điểm nhiễm trùng huyết sau
ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài
Trong 38 ngưi bệnh được GTBG to
máu đồng loài, 15/38 (39,5%) ngưi bnh
nhim trùng huyết, trong đó 12 (80%)
ngưi bnh một đợt nhim trùng huyết
3 (20%) ngưi bệnh 2 đt nhim trùng
huyết tr lên trong thi gian theo dõi. Thi
gian trung v t ngày bắt đầu truyn tế bào
gốc (N0) đến ngày bắt đầu xut hin nhim
trùng huyết 9,5 ngày (0 - 95). Nghiên cu
ca chúng tôi cho thy hu hết nhim trùng
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
488
huyết xy ra giai đoạn gim bch cu ht
tương đương vi thi gian tc mc mnh
ghép.
3.3. Tác nhân nhiễm trùng huyết sau
ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài
19 tác nhân phân lập đưc t 18 đợt
nhim trùng huyết sau ghép. Vi khun Gram
âm tác nhân gây nhim trùng huyết sau
ghép ph biến n so với vi khun Gram
dương, với t l lần lượt là 63,2% và 31,5%.
Ch có 1 đợt nhim trùng huyết (5,3%) do tác
nhân vi nm là Fusarium oxysporum. Tác
nhân vi khun Gram âm vi khun Gram
dương ph biến nht gây nhim trùng huyết
trong vòng 100 ngày sau ghép tế bào gc
đồng loài là Klebsiella pneumoniae (n = 5)
và Staphylococcus epidermidis (n = 3).
Nhim trùng huyết Gram âm đa kháng
gồm 9 (47,4%) tng hp, tng gp nht
là Klebsiella pneumonia (5 tng hp) vi
chế đề kháng chính là Class D
Carbapenem Producer theo sau là nhim
trùng huyết Escherechia coli đa kháng (3
trường hp).
Bng 2. Tác nhân nhim trùng huyết sau GTBG đồng loài
Nguyên nhân
Tng (n=19)
Vi khun Gram âm
12 (63,2%)
Klebsiella pneumonia
5
Escherichia coli
4
Stenotrophomonas
1
Vi khun khác
2
Vi khuẩn Gram dương
6 (31,5%)
Coagulase-negative Staphylococci
3
Streptococcus
2
Enterococcus
1
Vi nm
1 (5,3%)
Vi khẩn Gram âm đa kháng (MDRGNB*)
9 (47,4%)
*MDRGNB: Multidrug resistant Gram-negative bacteria
Hình 1. Phân b tác nhân nhim trùng huyết sau GTBG đồng loài
3.4. Yếu tố nguy cơ nhiễm trùng huyết sau ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài
Qua phân tích đơn biến đa biến mt s yếu t nguy có ảnh hưởng đến nhim trùng
huyết trong vòng 100 ngày sau ghép tế bào gốc đồng loài, nghiên cu ca chúng tôi thy rng
ngưi bnh s dụng PTCy sau ghép làm tăng nguy cơ BSI có ý nghĩa thng kê.