Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
69
NH NH S DNG THUC ARV TUÂN TH
ĐIU TR CA BNH NN TI PNG KHÁM NGOẠI T ĐIỀU TR
HIV/AIDS CA TRUNG TÂM Y T THÀNH PH LONG KHÁNH, ĐNG NAI
Đỗ Thin Tâm1, Trn Mnh ng2
TÓM TT
Đặt vấn đ: HIV/AIDS vn đang mt thách thc toàn cu trên khía cnh kiểm st và điu tr.
Mc tiêu: Kho t tình nh s dng thuc kháng retrovirus (anti-retrovirus: ARV) và đánh giá tuân thủ
điu tr ca bnh nn ti Trung m Y tế tnh ph Long Knh giai đon 2017-2019.
Đối tượng và phương pháp nghn cứu: Đối tượng nghiên cu là h bệnh án và bệnh nn đang điều
tr ngoi trú HIV/AIDS bng ARV. Thiết kế nghiên cu hi cu bnh án phng vn trc tiếp người bnh
bng bng câu hỏi “CASE” thuộc “QOL/Adherence Forms”. Nghn cứung phương pháp chọn mu toàn b,
tt c các trường hp đt tiêu chí chn s được đưa o pn ch.
Kết qu: Trong tng s 180 đối ng nghn cu, 66,5% nam, độ tui trung nh 37
,4 ± 7,4
. Phn ln
bnh nhân bt đầu điều tr giai đonmng 3-4 (46,9%). Hơn 50% bệnh nhân được điều tr khi đu vi phác
đ TDF/3TC/EFV và ch 1,5% bnh nhân được điu tr pc đồ bc 2 và 3. Có 78,3% bnh nhân tuân th điu
tr tt. Hai yếu t kiến thc v tuân th
(OR = 11; 95% CI: 4,1-31, p = 0,001)
và “s dng các bin pháp nhc
nhở”
(OR = 3,4; 95% CI: 1,110, p = 0,03)
có liên quan đến mc đ tuân th điu tr ca ngưi bnh.
Kết lun: Vic điu tr HIV/AIDS bng ARV Trungm Y tế thành ph Long Knh vn ch yếu là pc
đồ bc 1. Kiến thc bin pháp nhc nh ln quan đến tn th điu tr.
T khóa: HIV/AIDS, thuc ARV, tuân th điu tr
ABSTRACT
ANTIRETROVIRAL TREATMENT AND MEDICATION ADHERENCE
OF HIV/AIDS PATIENTS AT MEDICAL CENTER OF LONG KHANH, DONG NAI
Do Thien Tam, Tran Manh Hung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 69 - 79
Background: Up to now, HIV/AIDS has been a global challenge in terms of control and treatment.
Objectives: This study aimed to investigate the ARV treatment and to evaluate medication adherence in
HIV/AIDS patients at Medical Center of Long Khanh city, Dong Nai during 2017-2019.
Methods: Medical records and patients treated at HIV/AIDS Medical Center were subjects of the study.
Retrospective method and direct interview of patients were performed using descriptive statistics and
QOL/Adherence Forms CASE questionnaire. All medical records satisfied with inclusion criteria were included
in the study.
Results: Of the 180 participants, 66.5% were male with average age of 37. Most of patients began the
treatment at clinical stages 3 or 4 (46.9%). More than half of patients were initially treated with TDF/3TC/EFV
regimen and only 1.5% of patients were treated with second or third-line regimens. Overall, 78.3% of patients
showed good compliance. Patient’s knowledge of compliance and usage of reminders for medication were factors
associated with compliance.
1Trung Tâm Y Tế Thành ph Long Khánh, Đồng Nai
2Khoa Dược, Đi học Y Dược Thành phH C Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.DS. Trn Mnh Hùng ĐT: 0937746596 Email: manhhung@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
70
Conclusion: The treatment of HIV/AIDS with ARV drugs was mainly based on the first-line regimens.
Patient’s knowledge in compliance and usage of reminder for medication were associated with compliance.
Key words: HIV/AIDS, ARV regimen, medication compliance
ĐT VN Đ
HIV/AIDS (Human immunodeficiency
virus/Acquired immunodeficiency syndrome)
vn đang hiểm ha toàn cu, đặt ra nhng
thách thc cho s kiểm soát điều tr. Mc
c quốc gia đã nhiu n lc trong png
chng ch cực nhưng HIV/AIDS vn gia tăng
vi nh cht ngày ng phc tp. Theo T chc
Liên hip quc v Png chng AIDS
(UNAIDS), đến cui m 2019 tn thế gii có
khong 38 triệu ni b nhim HIV còn sng,
690.000 ngưi t vong liên quan đến HIV 1,7
triu người mi mc(1). Ti Vit Nam 211.981
ca hin mc, 103.426 ca t vong 8.479 ca
nhim mi. S ca nhim mi HIV tp trung ch
yếu độ tui 16-29 tui (chiếm khong 40,1%)
30-39 tui (chiếm khong 33,8%). Đường y
nhim ch yếu quan h tình dc không an
toàn (khong 67,2%), đưng máu (16,6%) m
sang con (1,8%), còn li là kng thông tiny
nhim. Trong s người nhiễm HIV được báo cáo
ch khong 80% s trưng hp theo i
qun đưc(2).
Hin nay, thuc kháng retrovirus (ARV)
thuc duy nht c chế s nhân lên ca HIV
kéo i cuc sng cho bnh nhân. Điều tr bng
thuc ARV hiu qu trong vic bo tn chc
ng h thng min dch,m giảm nguy mắc
c bnh nhiễm trùng hội t vong do HIV
c nguyên nhân khác(3). Nhng nghn cu
gn đây cho thấy điu tr bng ARV cho người
nhim HIV là liu pp d phòng y nhim tt
nht(4). Điu tr HIV/AIDS quá trình ln tc,
kéo i sut cuộc đời và đòi hi s tn th điu
tr tuyệt đối nhm ci thin cht lượng sng cho
người bệnh và tăng tỷ l sng sót(5).
Đng Nai mt trong 10 tnh t l nhim
HIV cao nht c c. Tính đến cui m 2019,
s lũych toàn tỉnh 8.254 bệnh nn, trong đó
s bnh nhân t vong 2.474 ca. S đang đưc
qun lý là 4.674 bệnh nhân, trong đó 3.274
bnh nn đang điu tr HIV trên địa n toàn
tnh, s n li đi khỏi địa phương hoặc điu tr
tỉnh kc. Điều y y không ít tr ngi cho
ngưi bnh trong vic tiếp cn điều tr tuân
th điu tr(6). Đa số bệnh nhân được điu tr
giai đon m ng 3-4(7-9), cho thấy công tác tư
vn xét nghim sm HIV ca pt huy hiệu
qu. T l đáp ng v lâm ng, min dch ca
bnh nhân sau 12 tháng điều tr s ci thin
nếu được điều tr sm bnh nhân tn th
dùng thuc(10). Nhiu nghiên cu cho thy t l
tuân th ca bnh nhân ch đt khong 70-80%,
trong đó ch yếu là do ung sai gi ung
không đúng chỉ dn
(7,9,11)
. Mt s yếu t n
tuổi, trình độ hc vn
(12)
, s dng bia, rượu,
cht y nghin
(7,13,14)
kiến thc v tuân th
điu tr ARV ln quan đến tuân th ng
thuc
(8,9,15)
.
Xut pt t thc tin trên, nghn
cu: “nhnh s dng thuc ARV và tuân th
điu tr ca bnh nhân ti png km ngoi trú
điu tr HIV/AIDS ca Trung tâm Y tế tnh ph
Long Knh, tỉnh Đồng Nai” được tiếnnh vi
c mc tu sau:
Kho t nh hình s dng thuc ARV trên
bnh nn điu tr HIV/AIDS ti phòng khám
ngoi trú Trung m Y tế thành ph Long
Khánh, tnh Đng Nai.
Đánh giá nh nh tuân th ca bnh nhân
được điều tr HIV/AIDS bng ARV ti phòng
km ngoi trú Trung m Y tế thành ph Long
Khánh, tnh Đng Nai.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Kho sát tình hình s dng thuc ARV trên
bệnh nhân điều tr HIV/AIDS ti phòng
khám ngoi trú Trung tâm Y tế thành ph
Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
Đối tượng nghiên cu
H sơ bệnh án ca nhng bnh nhân nhim
HIV/AIDS đang được điều tr bng phác đồ
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
71
ARV ti phòng khám ngoại trú điều tr
HIV/AIDS ca Trung tâm Y tế thành ph Long
Khánh tnh Đng Nai.
Tiêu chun chn la
H sơ bệnh án ca bệnh nhân đang được
điu tr bng pc đồ ARV ti khám trong thi
gian nghiên cu bnh án tng vi
bnh nn đang theo dõi.
Tiêu chun loi tr
Bệnh án không đầy đ, b tr hoc chuyn
vin; bnh nhân kng đủ ng lực tr li phiếu
kho t (m thn, không đủ minh mn )
hoc tham gia mt nghn cu lâm sàng khác có
liên quan đến th nghim thuc. Các bnh nhân
ti km trong thi gian nghiên cu mã bnh
án tng vi mã bệnh nhân đang theo dõi sẽ
đưc mi phng vn v tình trng tuân th điu
trị. Người phng vn s cung cp tng tin v
mc đích nghiên cứu, ni dung phng vn cho
bnh nn. Nếu bnh nn đồng ý tham gia
nghiên cu thì bnh nhân s đưc phng vn
theo b câu hỏi đã xây dng.
Thiết kế nghiên cu
t ct ngang, không can thip thông qua
hi cu h sơ bnh án.
Địa điểm thi gian nghn cu
Nghiên cứu được tiến hành ti phòng
khám ngoại trú điều tr HIV/AIDS ca Trung
tâm Y tế thành ph Long Khánh, tỉnh Đồng
Nai trong giai đoạn t 12/2019 đến 01/2020.
C mu nghiên cu và phương pp chn mu
Nghiên cu dùng pơng pháp chọn mu
toàn b, tt c các trường hp đạt tiêu chí chn
s đưc đưa vào pn ch.
Đánh giá tình hình tuân th ca bnh nhân
được điu tr HIV/AIDS bng ARV ti phòng
km ngoi t Trungm Y tế thành ph Long
Khánh, tnh Đng Nai.
Đốing nghiên cu
Bnh nhân nhiễm HIV/AIDS đang được
điu tr bng phác đồ ARV ti phòng khám
ngoi trú Trung tâm Y tế thành ph Long
Khánh tỉnh Đồng Nai.
Tiêu chun chn la
Bnh nn đồng ý tham gia nghiên cu
Tiêu
chu
n loi
tr
Bnh nhân c vấn đề v thn kinh hoc
kng đủ minh mn đ t tr li c câu hi
kho sát; bệnh nhân kng đến khám hoc
kng đi nhn thuc.
Thiết kế nghiên cu
t ct ngang, không can thip, kho sát
bng b câu hi son sn.
Địa điểm và thi gian nghiên cu
Ti png khám ngoại t điều tr HIV/AIDS
ca Trung tâm Y tế thành ph Long Khánh, tnh
Đng Nai t tng 01/2020 đến tng 07/2020.
C mu nghiên cu pơng pháp chọn mu
Chn mu toàn b, các bnh nhân ti khám
trong thi gian nghn cu bnh án trùng
vi bệnh nhân đang theo i sẽ đưc mi
kho sátnh trng tn th điu tr. Nghiên cu
viên s cung cp thông tin v mc đích nghiên
cu, ni dung kho t cho bnh nn.
Thông s nghiên cu
Tuân th điu tr: đánh g tuân th điu tr
da tn bu hi CASE thuc QOL/Adherence
Forms(14) và đã được áp dng nghiên cu Vit
Nam(9). Tuân th đượcc định khi đảm bo c 3
tiêu chí: kng b liu ln nào trong mt tun,
không ung thuc mun quá 1 gi ln o trong
tun qua và không ung sai cách ch dn ln o
trong thi gian nghiên cu(2,9).
Các yếu t liên quan đến tn th điu tr
ca bệnh nhân: đặc điểm chung ca bnh nhân,
đặc điểm v điu tr ARV, đặc đim v li sng
(s dng u bia, ma túy), kiến thc v tuân
th điu tr ARV, dch v y tế và s h tr.
Kiến thc
ca
bnh nhân v
điu
tr
ARV
:
đưc đánh
giá
đạt
v kiến thc
khi
tr
li
c
u
hi
ph
n kiến
th
ức đạt t
8/11
đi
m tr
n
(
m
i ý
tr
li đúng
trong
c
u
hi ph
n
ki
ến
thức đt 1
đi
m). B câu hỏi này được xây
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
72
dng t nghiên cu ca Mannheimer cng
s (2006)
(16)
, vit hóa áp dng bi Trn Th
Thành Mai và cng s (2018)
(9)
.
t biến
s s dng cho nghiên cu
Biến ph thuc
Tn th/không tuân th.
Biến s đc lp
Biến s t đặc điểm bnh nhân
Tui, nhóm tui, gii, trình độ hc vn, nh
trng n nhân, tình trng vic m, thu nhp
nh quân.
Biến s t q tnh v điu tr HIV/AIDS
Phác đ, giai đon lâm sàng, thi gian điu tr.
Biến s t li sng
S dng rượu, bia (da trên s ln ung/tun:
0-1 và 2-4 ln ung/tuần và lượng a tnh giá
tr 0-1-2 tương ng), bin pp cai nghin.
Biến s t kiến thc ca bnh nn v điu tr
ARV.
Biến s t kiến thc ca bnh nhân v tuân th
điu tr ARV
Biến s t dch v y tế h tr tại điều tr ARV
Khong ch ti phòng khám, thi gian ch
ly thuc, thông tin vấn t n b y tế, s hài
ng với ti đ và tng tin tư vấn can b y
tế, người điu tr h tr ti nhà, ni dung h tr
bin pp nhc ung thuc.
Quy tnh nghn cu
Quy
trình
ti
ếp
c
n khot bnh nhân để
thu
thp s liu v nh
tr
ng
tuân
th đi
u
tr
đưc th
hi
n trong Hình
1
.
Phương pháp phân tích số liu
S liệu đưc mã a, phân tích bng phn
mm SPSS 25. Kết qu đưc x theo thng kê
mô t bng giá tr trung nh ± độ lch chun
(SD) tính toán t l phần trăm. c định và
pn tích các yếu t ln quan đến tuân th điu
tr bnh nhân bng pơng pp hồi quy
logistic đa biến.
Y Đức
Nghn cu tuân th các vn đ đạo đc
đã đưc thông qua Hi đồng đo đc
trong nghiên cu y sinh hc, Đại hc Y c
thành ph H Chí Minh (761/ĐĐ
12/12/2019). Tt c các thông tin nhân ln
quan đến bnh nhân tham gia nghiên cu
đều đưc mã hóa, bnh nhân kng phi
chu bt k th nghim điu tr nào liên
quan đến vấn đề nghn cu.
Hình 1. Quy trình tiếp cn bnh nhân và thu thp s liu
KT QU
Kho t nh nh s dng thuc ARV trên
bnh nhân điu tr HIV/AIDS ti phòng khám
ngoi trú Trung m Y tế thành ph Long
Khánh, tnh Đng Nai.
Nghiên cứu đã thu thập được 194 bnh án
tha tu chun chn và tiêu chun loi tr.
Đặc đim ca bệnh nn điu tr ARV
Trong mu nghiên cu, nam gii chiếm
khong 2/3 so vi n (33,5%). Tui trung
bình ca dân s nghiên cu là 37,4 ± 7,4, bnh
nhân nh nht 18 tui ln nht là 64
tuổi, trong đó tuổi trung bình ca nam 37
tui n 36 tui. Phn ln bnh nhân
ngh nghip t do. 4 bnh nhân mang
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
73
thai trong đó 3 bệnh nhân mang thai tháng
th 2, 6, 7 1 bệnh nhân đã sanh. Các bệnh
nhân mang thai đều giai đoạn lâm sàng 1
đang dùng phác đồ điu tr bc 1 TDF +
3TC + EFV (tenofovir disoproxil fumarat +
lamivudin + efavirenz). Đưng lây nhim
HIV/AIDS ch yếu quan h tình dc
tiêm chích ma túy, 4 bnh nhân không
đưng lây truyền trong đó 2 nam 2 nữ,
ngh nghip là t do (
Hình 2
).
nh 2. Đặc điểm tui (A), giới tính (B) và đường lây truyn (C) của đối tượng nghn cu
Bng 1. Đặc điểm ca nm đối tưng nghiên cu
Giai đoạn m ng:
n (%)
Giai đoạn 1:
86 (44,3%)
Giai đoạn 3:
39 (20,1%)
Giai đoạn 4:
52 (26,8%)
Suy gim min dch:
n (%)
Rt nh:
20 (10,3%)
Va:
56 (28,9%)
Nng:
52 (26,8%)
CD4 trước điu tr/mm3
200: 33,5%
200: 66,5%
Nhim trùng hi:
n (%)
Lao:
7 (3,6%)
HCV/HBV:
1 (0,5%)
Thi gian đã theo i
n (%)
< 1 m:
12 (6,2%)
> 5 m:
138 (71,1%)
Gn 50% bệnh nhân giai đoạn m ng
lâm ng 3, 4 và suy gim min dch mc
độ va và nng. S ng tế bào CD4 trung
nh khio điu tr 325
11 TB/mm
3
, người
s ng tế o min dch thp nht khi vào
điu tr 10 TB/mm
3
, người có tế bào CD4 khi
vào điu tr cao nht 837 TB/mm
3
(
Bng 1)
.
Các đối tượng nghiên cu trong kho sát
thời gian theo dõi điều tr trung bình 86
tháng, ngn nht 8 tháng, dài nht 172
tháng.
Nghiên cu ghi nhn 31 bnh nhân
nhim viêm gan C, 7 bnh nhân mc bnh lao
vẫn đang điều tr lao tại cơ s1 bnh nhân
đồng nhim HBV/HCV. Hu hết các bnh
nhân này đu giai đoạn lâm sàng 3, 4
suy gim min dch mức độ vừa cho đến
nng. 150 bnh nhân không bt k nhim
trùng cơ hội nào (
Bng 1
).
nh hình s dng thuc ca bệnh nhân điu
tr ARV
Phác đồ bc 1 TDF + 3TC + EFV đưc s
dng ph biến (53,1%). Phn ln bnh nhân
ng đồng thi Cotrim isoniazid trong
ng 6 tháng để d phòng nhiễm trùng cơ hội,
phù hp theo khuyến cáo ca B Y tế
(5)
. 7
bnh nhân điều tr lao theo phác đồ IA:
2RHZE/4RHE, các bệnh nn này đu giai
đon m sàng 3, 4 và suy gim min dch
mức độ vừa cho đến nng. Phác đồ điu tr
ARV nh cho ph n đang mang thai sau
sinh
phác đồ bc 1 phù hp theo hướng dn
B Y tế(5), ti ợng virus đều < 200 bn sao/ml
(dưới nng phát hin)
(
Bng 2
)
.
Trong thi gian theo dõi, phn ln bnh
nhân duy tpc đ điu tr ban đu. Có 50
bnh nhân chuyn phác đ điu tr D4T +
3TC + EFV, AZT + 3TC+ NVP sang TDF +
3TC + EFV theo khuyến cáo ca B Y tế
(5)
. 3
bnh nhân tht bi với phác đồ bc 1 sau thi
gian theo dõi lần lượt 2, 4, 5 năm với ti
ng virus > 6.000 bn sao/ml sau 2 ln xét
nghim liên tiếp cách nhau 3 tháng nên đã
chuyển sang phác đồ bc 2 AZT + 3TC +
LPV/r (
Bng 2
).