TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
72
TÌNH TRNG DINH DƯỠNG TRƯỚC PHU THUT CA
BNH NHÂN UNG THƯ NG TIÊU HOÁ THEO TIÊU CHUN GLIM
TI BNH VIN QUÂN Y 103
Nguyn Duy Đông1*, Nguyn Th Thuý An1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá tình trng dinh dưỡng ca bnh nhân (BN) ung thư ng tiêu
hoá trước phu thut ti Bnh vin Quân y 103 theo tiêu chun Sáng kiến Lãnh
đạo Toàn cu v Suy dinh dưỡng (Global Leadership Initiative on Malnutrition -
GLIM). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 55 BN ung
thư ng tiêu hoá trước phu thut có chun b ti Khoa Phu thut ng tiêu hoá,
Bnh vin Quân y 103, t tháng 01/2023 - 01/2024. Tình trng dinh dưỡng được
đánh giá bng tiêu chun GLIM. Các thông tin chung, tình trng bnh, nhân trc,
mt s ch s xét nghim cũng được thu thp. Kết qu: 60% BN có tình trng suy
dinh dưỡng theo tiêu chun GLIM. S khác bit có ý nghĩa thng kê gia tình trng
dinh dưỡng vi v trí ung thư, giai đon ung thư, chu vi gia cánh tay (mid-arm
circumference - MAC), chu vi phn cơ gia cánh tay (mid-arm muscle
circumference - MAMC), chu vi bp chân (calf circumference - CC), thiếu máu,
lympho máu và NLR. Phân tích hi quy logistic đa biến v các yếu t nh hưởng
ti tình trng dinh dưỡng BN, MAMC thp và NLR cao là nhng yếu t d báo
độc lp. Kết lun: T l suy dinh dưỡng BN ung thư ng tiêu hoá trước phu
thut có chun b chiếm 60%. Có mi liên quan gia tình trng dinh dưỡng vi v
trí ung thư, giai đon ung thư, MAC, MAMC, CC, thiếu máu, lympho máu, NLR.
MAMC thp và NLR cao là nhng yếu t do độc lp tình trng suy dinh dưỡng
trong phân tích hi quy logistic đa biến.
T khoá: Suy dinh dưỡng; Ung thư ng tiêu hoá; Phu thut.
THE NUTRITIONAL STATUS OF PATIENTS WITH PREOPERATIVE
GASTROINTESTINAL CANCER ACCORDING TO GLIM CRITERIA
AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To assess the nutritional status of patients with gastrointestinal
cancer before surgery at Military Hospital 103 according to the Global Leadership
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Duy Đông (dnduydong157@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/10/2024
Ngày được chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1043
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
73
Initiative on Malnutrition (GLIM) criteria. Methods: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 55 patients with gastrointestinal cancer before selective
surgery at the Department of Gastroenterology Surgery, Military Hospital 103,
from January 2023 to January 2024. Nutritional status was assessed in patients
before surgery, using GLIM criteria. General information, disease status,
anthropometrics, and some test indicators were also collected. Results: 60% of
patients had malnutrition according to GLIM criteria. There were statistically
significant differences between nutritional status and cancer location, cancer stage,
mid-arm circumference (MAC), mid-arm muscle circumference (MAMC), calf
circumference (CC), anemia, blood lymphocyte, and NLR. In multivariate logistic
regression analysis of factors affecting nutritional status in patients, low MAMC
and high NLR were independent predictors. Conclusion: The proportion of
malnutrition in preoperative gastrointestinal cancer patients was 60%. There was
a relationship between nutritional status and cancer location, cancer stage, MAC,
MAMC, CC, anemia, blood lymphocyte, and NLR. Low MAMC and high NLR
were independent predictors of malnutrition in multivariate logistic regression.
Keywords: Malnutrition; Gastrointestinal cancer; Surgery.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh nhân ung thư thường b suy
dinh dưỡng, có liên quan đến t l t
vong do mi nguyên nhân cao hơn và
kết qu hu phu xu hơn. BN phu
thut ung thư thường b st cân,
sarcopenia và trong mt s trường hp
là suy mòn, tt c đều góp phn vào kết
qu hu phu kém. Tuy nhiên, các
phương pháp chn đn suy dinh dưỡng
và mc tiêu can thip dinh dưỡng trước
phu thut có th khác nhau gia các
quc gia và t chc. Vì vy, năm 2019,
tiêu chun GLIM ra đời như s đồng
thun toàn cu v tiêu chun chn đoán
suy dinh dưỡng [1]. Kết qu nghiên cu
tng hp bi Matsui và CS (2023) v
tác động ca suy dinh dưỡng được xác
định bi tiêu chun GLIM ti kết qu
điu tr BN ung thư cho thy suy dinh
dưỡng dao động t 11,9 - 88,0%, vi
hu hết dao động t 30 - 40%; suy dinh
dưỡng có th làm xu đi kh năng sng
sót chung và dn đến t l biến chng
sau phu thut cao nhng BN điu tr
ung thư [2]. Ti Vit Nam, tn sut suy
dinh dưỡng BN phu thut, bng các
phương pháp đánh giá khác nhau,
khong 50%, cao hơn các nước đang
phát trin khác. Tuy nhiên, vic thc
hin đánh giá theo công c GLIM, theo
hiu biết ca chúng tôi là còn hn chế.
Chúng tôi thc hin nghiên cu này nhm:
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
74
Tìm hiu t l suy dinh dưỡng BN ung
thư ng tiêu hoá được điu tr phu
thut có chun b theo tiêu chun GLIM
và mt s yếu t liên quan ti tình trng
suy dinh dưỡng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
55 BN ung thư ng tiêu hoá chun b
phu thut t tháng 01/2023 - 01/2024
ti Khoa Phu thut ng tiêu hoá, Bnh
vin Quân y 103, Hc vin Quân y.
* Tiêu chun la chn: BN > 18 tui;
được chn đoán xác định ung thư ng
tiêu hoá và được phu thut có chun b.
* Tiêu chun loi tr: BN tri qua
các phu thut chn đoán, các th thut
phu thut cho bnh lành tính hoc ung
thư tái phát, các phu thut cp cu, các
phu thut gim nh.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* Thu thp d liu: D liu nhân
khu hc ca BN (độ tui, gii tính, dân
tc, chn đn nhp vin, giai đon ung
thư và bnh đi kèm); mt s ch s nhân
trc (cân nng, tình trng gim cân, b
dày lp m dưới da tam đầu (triceps
skinfold - TSF), MAC, MAMC, CC;
xét nghim được thu thp thi đim lúc
nhp vin.
Tình trng dinh dưỡng đưc đánh giá
da trên tiêu chun GLIM [1]. Tiêu
chun GLIM gm tiêu chí kiu hình và
tiêu chí căn nguyên. Tiêu chí kiu hình
bao gm tình trng gim cân (> 5%
trong 6 tháng hoc > 10% trên 6 tháng),
tình trng gim khi cơ, gim BMI (áp
dng cho người châu Á: < 18,5 kg/m2
nếu < 70 tui hoc < 20 kg/m2 nếu 70
tui). Tiêu chí căn nguyên bao gm tình
trng viêm cp tính/mn tính (s dng
ch s NLR dùng cho nghiên cuy,
bình thường NLR < 2,7; khi NLR > 2,7
xác định s có mt ca tình trng viêm)
và tình trng gim dinh dưỡng ăn vào
(gim khu phn ăn hoc gim < 50%
nhu cu năng lượng > 1 tun, hoc bt
k s gim nào > 2 tun, hoc bt k
tình trng tiêu hóa mn tính nào nh
hưởng xu đến quá trình tiêu hóa hoc
hp thu thc ăn). BN được chn đoán là
suy dinh dưỡng khi có ít nht mt tiêu
chí kiu hình và mt tiêu chí căn
nguyên.
* X lý s liu: D liu được x
bng phn mm SPSS 20.0. Các biến
được biu din dưới dng trung bình (độ
lch chun) vi biến liên tc và s
lượng (phn trăm) vi biến phân loi.
Kim định T-student được s dng để
thc hin phân tích so sánh gia biến
liên tc và phân loi. Kim định Chi
bình phương để so sánh gia hai biến
phân loi. Giá tr p < 0,05 đưc xác định
là có ý nghĩa thng kê.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
75
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành theo
Quyết định s 3389/QĐ-HVQY ngày
17/8/2023 v giao nhim v các đề
tài khoa hc và công ngh cp Hc
vin năm 2023 - 2024. S liu đưc
Bnh vin Quân y 103 cho phép s
dng và công b. Chúng tôi cam kết
không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Trong s 55 đối tượng nghiên cu, tui trung bình là 64,8 ± 10,7 tui, 78,2%
BN > 60 tui. BN là nam gii chiếm 78,2%. Ung thư đại trc tràng, d dày, và thc
qun chiếm ln lượt là 50,9%; 34,5% và 14,5%. 60,0% BN đưc chn đoán suy
dinh dưỡng theo tiêu chun GLIM.
Bng 1. Mi quan h gia tình trng dinh dưỡng theo GLIM
vi mt s đặc đim lâm sàng và nhân trc ca đối tượng nghiên cu.
Ch tiêu nghiên cu
Không SDD
(n = 22)
Có SDD
(n = 33)
p
Gi
i tính
N
6 (10,9%)
6 (10,9%)
0,424
c
Nam
16 (29,1%)
27 (49,1%)
Tu
i, năm
X
± SD
63,4 ± 10,8
65,7 ± 10,7
0,451b
< 60
5 (9,1%)
7 (12,7%)
0,894
c
60
17 (30,9%)
26 (47,3%)
Ch
n đoán b
nh
UT thc qun
0 (0%)
8 (14,5%)*
0,038
d
UT d dày
8 (14,5%)
11 (20,0%)*
UT ĐTT
14 (25,5%)
14 (25,5%)
Giai đo
n ung thư
I
9 (16,4%)
4 (7,3%)
0,017
d
II
7 (12,7%)
6 (10,9%)
III
4 (7,3%)
14 (25,5%)*
IV
2 (3,6%)
9 (16,4%)*
Ph
u thut
M
3 (5,5%)
3 (5,5%)
0,596
d
Ni soi
19 (34,5%)
30 (54,5%)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
76
Ch tiêu nghiên cu
Không SDD
(n = 22)
Có SDD
(n = 33)
p
Tăng huy
ết áp
Không
13 (23,6%)
22 (40,0%)
0,576
c
9 (16,4%)
11 (20,0%)
Đái tháo đư
ng
Không
19 (34,5%)
30 (54,5%)
0,596
c
3 (5,5%)
3 (5,5%)
BMI, kg/m
2
X
± SD
22,4 ± 3,2
19,6 ± 2,6
0,001
b
< 18,5
3 (5,5%)
14 (25,5%) *
0,026
d
18,5 - 24,9
15 (27,3%)
18 (32,7%) *
25,0
4 (7,3%)
1 (1,8%)
Gi
m cân n
ng
2 tháng, %
Không
10 (18,2%)
5 (9,1%) *
0,034
d
< 5%
6 (10,9%)
10 (18,2%)
5%
6 (10,9%)
18 (32,7%) *
Gi
m cân n
ng
6
tháng, %
Không
10 (18,2%)
3 (5,5%) *
0,003
d
< 5%
6 (10,9%)
8 (14,5%)
5%
6 (10,9%)
22 (40,0%) *
TSF, mm (
X
± SD)
5,5 ± 1,9
6,0 ± 2,2
MAC, cm (
X
± SD)
25,6 ± 2,7
23,3 ± 2,2
MAMC, cm (
X
± SD)
23,9 ± 2,6
21,4 ± 2,0
CC, cm (
X
± SD)
31,2 ± 3,9
28,9 ± 2,4
0,009a
(SDD: Suy dinh dưỡng; UT: Ung thư; ĐTT: Đại trc tràng; aT-student test;
b: Mann-Whitney U test; c: 2 test; d: Phi and Cramer’V test)
Bng 1 cho thy tình trng dinh dưỡng có liên quan có ý nghĩa vi trung bình
MAC, MAMC, và CC; nhưng không liên quan đến gii tính, tui, bnh kèm theo.
S khác bit có ý nghĩa thng kê v tình trng dinh dưỡng v trí ung thư (ung thư
thc qun và d dày) và giai đon ung thư (III, IV).