
2.1. Vai trò bảo vệ Quyền con người của Tòa án trong pháp luật Tố
tụng hình sự Việt Nam giai đoạn trước năm 1945 ............................. 32
2.2. Vai trò bảo vệ Quyền con người của Tòa án trong pháp luật Tố
tụng hình sự Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1988 ............... 34
2.3. Vai trò bảo vệ Quyền con người của Tòa án trong pháp luật Tố
tụng hình sự Việt Nam theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988 ............. 37
2.4. Vai trò bảo vệ Quyền con người của Tòa án trong pháp luật Tố
tụng hình sự Việt Nam theo Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ............. 38
2.4.1. Quyền được coi là vô tội khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có
hiệu lực pháp luật ............................................................................... 60
2.4.2. Quyền được đưa ra xét xử theo đúng trình tự, thủ tục được pháp luật
qui định ............................................................................................... 60
2.4.3. Quyền được giao nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử ..................... 61
2.4.4. Quyền được tham gia phiên tòa ......................................................... 61
2.4.5. Quyền đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng ................................ 62
2.4.6. Quyền đưa ra tài liệu, chứng cứ, yêu cầu, đề nghị và quyền bào chữa ....... 62
2.4.7. Quyền được nói lời sau cùng.............................................................. 63
2.4.8. Quyền kháng cáo bản án hoặc quyết định sơ thẩm ............................ 64
Chương 3: THỰC TIỄN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI
TRÒ BẢO VỆ QUYỀN CON NGƯỜI CỦA TÒA ÁN ................ 66
3.1. Thực tiễn công tác bảo vệ quyền con người của Tòa án trong
những năm qua ................................................................................... 66
3.1.1. Tình hình xét xử các vụ án của Tòa án trong năm năm qua .............. 66
3.1.2. Những thành tựu và hạn chế trong công tác bảo vệ quyền con
người của Tòa án trong những năm qua ............................................ 67
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác bảo vệ Quyền
con người của Tòa án ......................................................................... 71