Tối ưu chế độ điều ceftazidim cho bệnh nhân mắc đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thông qua mô phỏng dược động học/dược lực học

DS. Nguyễn Thu Minh

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

(BPTNMT) tắc nghẽn luồng thông khí thở ra

Nguyên nhân

gây tử vong

hàng thứ 4

Kháng sinh Ceftazidim Nguy cơ nhiễm TKMX Thế giới

Đợt cấp BPTNMT

Tỷ lệ cao

nhất khu vực

châu Á, Thái

TT Hô hấp, BV Bạch Mai, 25,1%

Việt Nam

Bình Dương

bệnh nhân được chẩn đoán đợt

TKMX

18,2% (2012)

Căn nguyên

(6,7%)

cấp BPTNMT (1996-2000)

[1]

40% (2017) [2]

[1] Nguyễn Hương Giang (2012), Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa, Đại học Y Hà Nội [2] Nguyễn Mạnh Thắng (2017), Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thu thập thông tin bệnh nhân

Thu mẫu, xử lý, bảo quản, định lượng mẫu

Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD

Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học quần thể

Xử lý mẫu: Khoa Vi sinh - Ly tâm  tách huyết tương  bảo quản tủ âm sâu -80°C. Định lượng mẫu: định lượng theo phương pháp được xây dựng và chuẩn hóa bởi bộ môn Hóa phân tích và Độc chất, trường Đại học Dược Hà Nội

Đặc điểm sử dụng ceftazidim tại thời điểm lấy mẫu dược động học

Đặc điểm

Kết quả (N=50)

1g ceftazidim mỗi 12 giờ, n (%)

1 (2)

Chế độ liều

1g ceftazidim mỗi 8 giờ, n (%) 39 (78)

1g ceftazidim mỗi 6 giờ, n (%) 1 (2)

2g ceftazidim mỗi 12 giờ, n (%) 3 (6)

Thể tích dung môi (NaCL 0,9 %)

2g ceftazidim mỗi 8 giờ, n (%) 6 (12)

100 ml, n (%) 37 (74)

250 ml, n (%) 13 (26)

Thời gian truyền (giờ), trung vị (tứ phân vị) 0,85 (0,67 – 1,05)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Quy trình

Thu thập thông tin bệnh nhân

Thu mẫu, xử lý, bảo quản, định lượng mẫu

Bước 1: Chuẩn hóa dữ liệu

Bước 2: Xây dựng mô hình dược động học cơ

Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học quần thể

bản Bước 3: Xây dựng mô hình dược động học

có các yếu tố dự đoán

Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD

Bước 4: Thẩm định mô hình

THẨM ĐỊNH MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Biểu đồ tương quan giữa nồng độ quan sát thực tế với nồng độ dự đoán bởi thông số quần thể

và thông số cá thể

70

70

60

y = 0.9805x + 0.6974 R² = 0.8588

60

y = 1.0197x - 0.1685 R² = 0.9508

50

50

) L / g m

) L / g m

40

40

30

30

( t á s n a u q ộ đ g n ồ N

20

20

( t á s n a u q ộ đ g n ồ N

10

10

0

0

0

10

20

30

40

50

60

70

0

10

20

30

40

50

60

70

Nồng độ dự đoán bởi thông số quần thể (mg/L)

Nồng độ dự đoán bởi thông số cá thể (mg/L)

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Quy trình

Thu thập thông tin bệnh nhân

Phương pháp: Monte Carlo

Phần mềm Rstudio 3.6.0 với package

Thu mẫu, xử lý, bảo quản, định lượng mẫu

mlxR

• Tính toán khả năng đạt % fT>MIC

Phân tích số liệu và xây dựng mô hình dược động học quần thể

(60% fT>MIC và 100% fT>MIC ) đối

với một số MIC giả định

+ Chế độ liều khác nhau

Mô phỏng khả năng đạt đích PK/PD

+ Thời gian truyền khác nhau

Điểm gãy của ceftazidim (µg/mL)

Chủng vi khuẩn

EUCAST

CLSI

≤S

R>

I

S

I

R≥

2-4

1

4

4

8

16

Enterobacteriaceae

MIC breakpoints của VK gram (-) hay gặp trong BPTNMT với Ceftazidim

8

8

8

16

32

P. aeruginosa

-

-

-

-

2

-

-

H. influenzae

-

-

-

8

16

32

Acinetobacter

European Committee on Antimicrobial Susceptibility Testing Breakpoint tables for interpretation of MICs and zone diameters Version 9.0. The Clinical and Laboratory Standards Institute antimicrobial susceptibility testing standards M100

Mô phỏng khả năng đạt 60 và 100%fT>MIC Clcr: 30-50ml/phút

60%fT>MIC

1g/12h

1g/12h

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

100%fT>MIC

Clcr 50-90mL/phút

Mô phỏng khả năng đạt 60 %fT>MIC

2g/12h 1g/12h

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

1g/8h 2g/8h

Mô phỏng khả năng đạt 60 %fT>MIC Clcr 90-130ml/phút

2g/12h 1g/12h

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

2g/8h 1g/8h 3g/8h

Khả năng đạt 100%fT>MIC

Clcr 50-90mL/phút

Khả năng đạt 100%fT>MIC

2g/12h

1g/12h

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

2g/8h 1g/8h

Clcr 90-130ml/phút

Khả năng đạt 100%fT>MIC

2g/12h

1g/12h

3g/8h

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

2g/8h 1g/8h

%fT>MIC MIC 30-50ml/ph

50-90ml/ph

90-130ml/ph

= 4 1 g/12h

truyền trong 3 - 4h, liên tục

- 1- 2g/8h tất cả các chế độ truyền - 2g/12h truyền trong 3 - 4h, liên tục

-1-2g/8h truyền 2-4h, liên tục -2g/12h truyền 4h, liên tục

=8

60

1g/12 truyền liên tục

-1g/8h truyền liên tục - 2g/12h truyền liên tục

-1g/8h truyền trong 3 - 4h, liên tục -2g/12h truyền liên tục - 2g/8h tất cả các chế độ truyền

Đề xuất Chọn chế độ liều theo: - Mức lọc cầu thần - MIC của vi khuẩn Rút ngắn khoảng đưa liều và truyền kéo dài: làm tăng khả năng đạt mục tiêu PK/PD

=16

-

2g/8h truyền trong 4h, truyền liên tục

- 2g/8h truyền liên tục

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

%fT>MIC

MIC

30-50ml/ph 50-90ml/ph 90-130ml/ph

- 1g/12h

= 4

- 1-2g/8h

1g/12h

- 1-2g/8h

- 2g/12h

Truyền liên tục

100

- 2g/12h

= 8

-

= 16

2g/8h

Đề xuất Chọn chế độ liều theo: - Mức lọc cầu thần - MIC của vi khuẩn Rút ngắn khoảng đưa liều và truyền kéo dài: làm tăng khả năng đạt mục tiêu PK/PD

Nguyễn Thu Minh, Ngô Thu Huế, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh, Ngô Quý Châu (unpublished data)

Xin trân trọng cảm ơn