Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 15
Tối ưu hóa điều kin chiết xut Saponin t sâm Lai Châu
(Panax Vietnamensis var. Fuscidicus)
Phm Trung Thành*, Nguyễn Như Ngọc, Vũ Kim Dung
Trường Đại hc Lâm nghip
Optimization of saponin extraction from Panax Vietnamensis var. Fuscidicus
Pham Trung Thanh*, Nguyen Nhu Ngoc, Vu Kim Dung
Vietnam National University of Forestry
*Corresponding author: thanhpt@vnuf.edu.vn
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.14.1.2025.015-024
Thông tin chung:
Ny nhn i: 23/08/2024
Ny phn bin: 25/09/2024
Ny quyết định đăng: 28/10/2024
T khóa:
Chiết xut, saponin tng s,
sâm Lai Châu, siêu âm, tối ưu.
Keywords:
Extraction, Lai Chau ginseng,
optimization, supersonic,
total saponin.
TÓM TT
Saponin là hp chtvai tro cung quan trong đôi vơi sưc kho
e con ngươi.
Vì vậy, chúng được s dụng để đánh giá chất lượng nhân sâm. Nghiên cu ti
ưu hóa điều kin chiết xuất để xác định hàm lượng saponin tng s t sâm Lai
Châu đã được thc hin. Các mu bôt sâm Lai Châu chiết bng dung môi kết
hp siêu âm, định lượng bằng phương pháp UV-VIS. Tối ưu hóa điều kin tách
chiết saponin tng s theo phương pháp bề mặt đáp ng quy hoch Box-
Benken bng phn mm Design-Expert. Ma trn thc nghim gm 17 thí
nghim ca 3 yếu t kho sát: t l dung môi/nguyên liêu (5/1-30/1 mL/g),
nồng độ ethanol (50-85%), thi gian siêu âm (10-60 phút). Điều kin tối ưu
mu bt t l dung môi/nguyên liêu 20/1 (mL/g), nồng độ ethanol 75%
thi gian siêu âm 47 phút; hàm lượng saponin tô
ng sô thu đưc vi mu
bột khô đạt 21,08 g/100 g. Ham lượng saponin phân tích bng HPLC vi sâm
Lai Châu đat ginsenosid Rg1 6,3 g/100 g, Rb1 2,8 g/100 g và MR2 8,4 g/100 g.
Kết qu ca nghiên cứu đã cung cấp một phương pp chiết xut hiu qu để
đánh giá chất lượng sâm Lai Châu hoc chiết xut saponin t sâm Lai Châu.
ABSTRACT
Saponins are compounds that play an extremely important role in human
health. Therefore, they are used to evaluate the quality of ginseng. The study
on optimizing extraction conditions to determine the total saponin content
from Lai Chau ginseng is conducted. Samples are extracted using solvents
combined with Ultrasound-assisted, quantified using the UV-VIS method.
Optimizing the extraction conditions for total saponins using the response
surface method and Box-Benken planning using Design-Expert software. The
experimental matrix consisted of 17 experiments of 3 investigated factors:
solvent/raw material ratio (5/1-30/1 mL/g), ethanol concentration (50-85%),
ultrasound time (10-60 minutes). The optimal conditions for powder samples
are solvent/raw material ratio of 20/1 (mL/g), ethanol concentration of 75%
and ultrasound time of 47 minutes; The total saponin content obtained was
21.08 g/100 g. The content analyzed by HPLC with Lai Chau ginseng reached
ginsenoside Rg1 of 6.3 g/100 g, Rb1 of 2.8 g/100 g and MR2 8.4 g/100 g. The
results of the study provided an effective extraction method to determine the
saponin content in Lai Chau ginseng or extract saponin from Lai Chau ginseng.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhân sâm la loai dươc liêu quy va đang
đươc sư dung rông rai Vit Nam và trên thế
gii. Nhân sâm (Ginseng) thuc h Ngũ gia
(Araliacaea), cho đến nay các nhà khoa học đã
cp nht 17 loài sâm trên thế gii. Thành phn
ch yếu trong r sâm saponin triterpen.
Saponin vai tquan trng thành phn
quyết định tác dng của nhân sâm, cũng là chất
kh năng to ra nhng ảnh hưởng ch cc
đối vi sc khe.
Sâm Lai Châu (sâm LC) mt loại sâm đặc
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
16 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
hu Vit Nam hiện đang quốc gia duy
nht trên thế gii s hu, nhiu hot cht
tác dụng quý như sâm Ngọc Linh (P.
vietnamensis). Đây một v thuc quý các
tác dụng dược như: tăng lực, tăng trí nhớ,
bo v thể chng stress, bo v và tác động
lên h min dch giúp chng viêm, bo v tế
bào chống lão hóa, tăng sức đề kháng cho
th và điều tr bnh tim mạch… đã đưc nhiu
nhà khoa học ngoài nước nghiên cu (Wang J.
cng s, 2013; Mahady G.B. cng s,
2000; Choi, H.I. cng s, 2011; Fernandez-
Moriano và cng s, 2017; Lee, Y.Y. và cng s,
2021) [1-5]. Đáng chú ý nhất hot cht
Majonoside R2 - MR2, mt hot cht mới đặc
trưng, tạo ra giá tr ln ca các loài sâm Vit
Nam cũng có trong sâm LC.
Theo kết qu phân tích công bô Th ,
2016) [6] c sâm LC thành phn saponin
phong phú vi 52 loi hot cht quý hiếm
tương t như sâm Ngọc Linh. Nhóm tác gi
Trn Th Kim Hương cộng s, 2019) [7] đã
tiến hành định lượng saponin bằng phương
pháp cân cho thấy hàm lượng saponin tng s
trong các mu sâm LC đt khong 20%. Kết qu
nghiên cứu ng cho thấy hàm ng saponin
tng s ca sâm LC tăng dần khi tăng s tui,
đồng thi mẫu thu được t nhiên hàm
ng saponin tng s (trung bình khong 23%)
cao hơn mẫu trng (trung bình khong
18,47%).
Hin nay co nhiêu phương phap đã được s
dụng để tách chiết saponin t các loài Panax (P.
notoginseng, P. quinquefolius, P. ginseng)
c dng nguyên gc (c, lá, hoa) ln c chế
phm chứa nhân sâm như phương pháp chiết
xut Soxhlet, chiết xut hồi lưu nhiệt, chiết xut
siêu âm, chiết pha rn, chiết xut h tr vi
sóng, chiết xut h tr enzyme... Quy trinh
chiết saponin t mu bt nguyên liu khô bng
methanol cũng đã đươc nghiên cư u bi các tác
gi như Wan cng s, 2012; Yang cng s,
2021; Wan J.B. và cng s, 2005 [5, 8, 9].
Phm Th M Tiên và cng s (2021) [10] đã
nghiên cứu điều kin tách chiết saponin tng s
t sâm B Chính bằng phương pháp siêu âm.
Quá trình ti ưu hóa điều kin bằng phương
pháp b mặt đáp ứng được thc hin trên phn
mm Mode 5.0 (Sartorius Stedim Biotech
Company) vi thi gian siêu âm 11,4 phút, công
sut siêu âm 57,2 W/g, cho hàm lượng saponin
tổng đạt giá tr cực đại 2,577 ± 0,056 g/100 g.
Đối với dược liệu Đảng Sâm, Trương Hoàng Duy
cng s (2015) [11] đã thực hin tối ưu h
điu kin chiết xut saponin kết hp vi
enzyme alpha-amylase. Hàm lượng saponin
tổng thu được 1557,23 mg/100 g cao hơn 1,5
ln khi không s dng enzyme cùng điều kin.
Đồng thi JianYong Wu cng s (2001) [12]
thc hin vic chiết xut saponin vi nhiu
phương pháp khác nhau như: ngâm, kết hp
siêu âm, chiết xut Soxhlet trên mu sâm M
sâm Trung Quc. Thí nghim cho thy hiu qu
chiết xut kết hợp siêu âm cho hàm lượng
saponin cao hơn gấp 3 ln so với phương pháp
chiết xuất thông thường, th thc hiện được
nhiệt đ thp tránh vic phân hu các hot
cht chu nhit kém d dàng tinh sạch cũng
như loại b các hot cht mong mun.
Viêc nghiên cư u cac hơp chât saponin trong
sâm Lai Châu va tôi ưu hoa cac điêu kiên tach
chiêt trước đây chưa đươc thưc hiên cu thê. Bai
bao nay công bô kêt qua nghiên cu tối ưu hóa
điu kin chiết xut saponin tư sâm LC vi các
yếu t ảnh hưởng đến quá trình tách chiết như:
phương phap chiêt, thi gian, nhiêt đô, loi
dung môi, nồng độ dung môi, t l dung
môi/nguyên liu... Đông thơi đây la tiên đê đê
xây dng quy trình tách chiết định lượng
saponin tng s t sâm LC cũng như các loại
nhân sâm nói chung.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vt liu
Mu bột được nghin t c sâm Lai Châu
(Panax vietnamensis var. fuscidicus) 5 năm tuổi
(thu thp rng Lai Châu vào tháng 6/2023)
sy khô tới độ m 10% đã kiểm nghim theo
các ch tiêu cm quan, vi phu, soi bột, định tính
theo Dược din Vit Nam V.
Cht chuẩn Rb1, Rg1, MR2 đưc cung cp
bi Vin Dược liu; hoa chât methanol (MeOH),
ethanol (C2H5OH), acetonitrile (CH3CN), ethyl
acetat (EtOAc), chloroform (CHCl3), acid acetic
(CH3COOH), n-butanol (n-BuOH) (Merk),
diethyl ether, nươc cât 2 lân.
H thng thiết b HPLC (Shimadzu LC
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 17
2030C 3D Plus), ct: Shimpack GIST C18 (250 x
4,6 mm, 5 μm); thiết b siêu âm Bandelin
Sonopuls c), may quang phô UV-Vis, cô
chân không, ly m, voltex… tại Phòng thí nghim
ng ngh Vi sinh a sinh, Vin Công ngh
sinh hc Lâm nghip, Trường Đại hc m
nghip.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xac đinh va lư
a chon phương phap chiêt
xuât saponin tông sô
Quá trình tách chiết saponin t mu bt m
kích thước 1 2 mm đưc thc hin theo
phương pháp Phạm Th M Tiên và cng s
(2021), Trinh Thi Thu Thuy và cng s (2007)
[10, 13].
Vi môi mu tiến hành đồng thi bn
phương pháp chiết đun hồi lưu, ngâm lạnh,
chiết nóng chiết siêu âm nhm kho sát
phương pháp đạt được hiu sut chiết cao.
100g bột sâm được b sung dung môi ethanol
70% (s dụng nước ct cho phương pháp chiết
nóng) vi t l dung môi/nguyên liu 10/1
(mL/g). Tiếp đó đun hồi lưu hỗn hp vi nhit
độ 70oC trong 3 giơ (phương pháp đun hồi lưu)
hoc khuy t trong 24 gi (phương pháp
ngâm lnh) hoc chiết xut trong bình cô quay
trên ni cách thy nhiệt độ 50oC trong 2 gi
(phương pháp chiết nóng) hoc siêu âm trong
1 gi 50oC vi công sut 25% (phương pháp
chiết siêu âm). Sau đó, rút dịch chiết ln 1, lc
thu dch và tiếp tc chiết dược liu vi
ethanol 70% hoặc nước ct vi t l dung
môi/nguyên liu 5/1 (mL/g) tương t như
trên (2 ln).
Tt c các dch chiết được lc, gp sau ba ln
chiết xut, lc qua giy lc sau đó cô quay chân
không 50oC để thu đươc cao tng saponin.
Tiếp theo, lây 0,5 gam cao tng hòa tan trong
20 mL c ct thu dịch nước. Dịch nước được
loi tp với diethyl ether đến khi lp diethyl
ether hết màu hoc màu rt nht, gn b dch
diethyl ether (diethyl ether được thu hi). Dch
c tiếp tục được chiết vi n-butanol bão hòa
ớc đến khi kit saponin. Toàn b dch n-
butanol thu đưc sau khi ra với nước ct 3
ln, chân không thu hi n-butanol thu
đưc cao n-butanol. Các mẫu thu được s đưc
pha loãng ti nồng đ phù hợp, định lượng
hàm lượng saponin tng s bằng phương pháp
đo quang (UV-Vis).
2.2.2. Kho sát các yếu t nh hưởng đến chiết
xut saponin tng s
Cân 5,0 g bt sâm LC, cho nguyên liu vào
bình chiết trung gian đặt trong b n nhit
thêm dung môi chiết xut bằng phương
pháp siêu âm theo các điều kiện xác đnh cho
tng thí nghim theo bng 1. Sau khi chiết xut,
thu ly dch chiết, lọc định lượng saponin
bằng phương pháp UV-Vis.
Bng 1. Các yếu t ảnh hưởng đến chiết xut saponin tng s
Thí nghim
nghiên cu
S ln
chiết
(ln)
T l
dung môi/
nguyên liu
Nhiệt độ
(oC)
Dung môi
Kích thước
nguyên liu
(mm)
Ảnh hưởng ca
loi dung môi
2
10/1
50
c, Ethanol
(30, 50,
70, 90%)
1-2
Ảnh hưởng
của kích thước
nguyên liu
2
10/1
50
Ethanol 70%
0,5 1;
2 5;
6 10
Ảnh hưởng ca
t l dung
môi/nguyên liêu
2
40/1, 30/1,
20/1, 10/1
50
Ethanol 70%
0,5 1
Ảnh hưởng
ca nhit đ
2
20/1
40, 50, 60
Ethanol 70%
0,5 1
Ảnh hưởng ca
thi gian siêu âm
2
20/1
50
Ethanol 70%
0,5 1
Ảnh hưởng ca
s ln chiết
1, 2, 3, 4
20/1
50
Ethanol 70%
0,5 1
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
18 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025)
2.2.3. Tối ưu hóa các điều kin tách chiết
saponin tng s
Tối ưu hóa điều kin tách chiết saponin tng
s theo phương pháp b mặt đáp ng quy
hoch Box-Benken, s dng phn mm Design-
Expert. Ma trn thc nghim bao gm 17 thí
nghim vi khong chy ca 3 yếu t kho sát
là: t l dung môi/nguyên liêu (5/1-30/1 mL/g),
nồng đ ethanol (50-85o), thi gian siêu âm
(10-60 phút). Quá trình chiết xuất được chia
làm 2 ln, siêu âm nhiệt độ 50oC (ổn định
nhiệt độ bng b n nhit), dch chiết được gp
li, ly tâm lc dch qua màng 0,45 µm, tiếp
đó dịch chiết được phân tích hàm lượng
saponin.
2.2.4. Xác định hàm lượng saponin tng s
Hàm lượng saponin tng s trong cao chiết
saponin tng s được xác định bằng phương
pháp đo quang (UV-Vis) vi cht chun
diosgenin và thuc th vanillin (Liu và cng s,
2016; Đỗ Th Hà và cng s, 2018; Nguyễn Văn
Bân và cng s, 2018; Hoàng Th Thùy Trang và
cng s, 2020) [6, 14-16]. Hàm lượng saponin
tng s (mg) chiết được trên 1 g nguyên liu
tính theo công thc sau:
Saponin (mg/g) = C × n × V × 100
M × (100 h)
Trong đó:
C: Nồng độ saponin tng s trong dch chiết
tính theo diosgenin (mg/mL);
V: Th tích dch chiết (mL);
M: Khối lượng dược liu (g);
n: H s pha loãng;
h: Độ ẩm dược liu (%).
2.2.5. Định lượng sapogenin bng phương
pháp sc ký lng hiệu năng cao HPLC
Phương pháp HPLC được thc hin vơi thiết
b HPLC Shimadzu LC 2030C 3D Plus duy trì
nhiệt độ 30 oC ct Shimpack GIST C18
(250x4,6 mm, 5 μm) theo phương pháp cua
Trn Bo Trâm cng s, 2017; i Thế Vinh
S Nht, 2023; Dam Thi Thu cng s,
2021 [17-19]. Pha đng là hn hp : pha A
(nước), pha B (acetoniltrile 100%). Tốc đng
1 mL/phút th tích tiêm 10 μL. Thi gian
phân tích 90 phút vi gradient : 0 phút, 20%B;
45 phút, 20%B; 49 phút, 40%B; 54 phút, 80%B;
59 phút, 80%B. Bước sóng phát hin 203 nm.
2.2.6. Phương pháp thu thp và x lý s liu
Thí nghiệm được b trí vi 3 ln lp, s liu
đưc thu thp và x bng phn mm Excel
Design-Expert version 11 (State-Ease, Inc.,
Minneapolis, M).
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu la chọn phương pháp chiết xut
saponin
Chiết xut saponin tông sô t c sâm LC theo
các phương pháp đun hồi lưu, ngâm lạnh, chiết
nóng và siêu âm. Định lượng các mẫu thu được
kết qu nBng 2.
Bng 2. Kết qu chiết xut saponin của các phương pháp chiết
TT
Phương pháp
T l saponin tng s chiết xut so với dược liu (%)
1
Đun hồi lưu
13,26 ± 0,22
2
Ngâm lnh
12,85 ± 0,33
3
Chiết nóng
13,78 ± 0,30
4
Chiết siêu âm
14,05 ± 0,42
Kêt qu Bng 2 cho thây phương pháp chiết
siêu âm cho hàm ng saponin tng s cao
nht (14,05%) thp nht phương pháp
ngâm lnh (12,85%). Saponin la chât co đô
phân cưc cao khi kêt hơp vơi song siêu âm tac
đông lên cac phân tư phân cưc như nươc va
ethanol làm cho chúng quay cc nên gây ra các
điểm tăng nhiệt đ cc b n trong vt liu,
đông thơi song siêu âm lam hinh thanh cac
bong khi sinh nhiêt dẫn đến phá hy cu trúc tế
bào, to ra s dch chuyn các hp cht có tính
phân cc. Điu nay lam saponin hoa tan dê
dang vao dung môi dươi tac đông siêu âm.
Phm Th M Tiên và cng s (2021) [10]
Công ngh sinh hc & Ging cây trng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 14, S 1 (2025) 19
trong nghiên cu tách chiết saponin t sâm B
Chính, mu không x siêu âm hàm lượng
saponin tng ch đạt 1,299 ± 0,012 g/100 g;
trong khi đó, mu x siêu âm công sut 60
W/g cho lượng saponin tng cao nhất tăng gấp
1,93 ln so vi mu không siêu âm gp 1,14
ln so vi mu xng sut 45 W/g. Trong
nhiêu nghiên cư u khác, cac tac gia cung lưa
chon phương phap siêu âm. Cac tac gia Lau Aik-
Jiang cng s (2003) [20], Wan J.B. cng
s (2005) [9] cung đa thưc hiên nghiên cư u tach
chiêt saponin trên mâu bôt nguyên liêu khô, kêt
hơp phương phap siêu âm ơ nhiêt đô phong
cho ham lương saponin thu đươc cao khi đinh
ơng trên hê thoosngs HPLC. Li Lie và cng s
(2004) [21] đã s dng 5 mL dung dch MeOH
80% cho 3 g bt Panax notoginseng, rung siêu
âm các thi gian khác nhau 30, 60, 90 và 120
phút. Kết qu cho thy chiết siêu âm 120 phút
tt nht gần như không saponin trong
phn thi.
Do tác đng ca sóng siêu âm s làm tăng
tốc độ dch chuyn ca các phân t saponin,
làm tăng khả năng tiếp xúc gia các phân t
saponin vi dung i. thế, điều này làm tăng
ng s truyn khối, đối lưu thúc đy xy
ra s khuếch tán, góp phần tăng hiu sut q
trình trích ly. Chính vy, chiết siêu âm được
chọn làm phương pháp chiết xut saponin tng
s t sâm LC.
3.2. Kết qu kho sát c yếu t nh hưởng
đến quá trình chiết xut saponin tng s
Tiến hành nghiên cu ảnh hưởng ca thi
gian, nhiêt đô, loi dung i, nồng độ dung
môi, t l dung môi/nguyên liệu đến quá trình
chiết xut saponin tng s trong sâm LC. Kết
qu nghiên cu các yếu t ảnh hưởng được th
hin ti Bng 3.
Bng 3. Kết qu nghiên cu nh ng ca các thông s chiết đến tỷ lệ saponin tổng số
Các yếu tố ảnh hưởng
Thông số
Tỷ lệ saponin tổng số chiết xuất so với dược liệu (%)
Loại dung môi
Nước
11,38 ± 0,27
Ethanol 30%
12,73 ± 0,35
Ethanol 50%
13,06 ± 0,33
Ethanol 70%
14,21 ± 0,44
Ethanol 90%
13,88 ± 0,41
Kích thước nguyên liu
(mm)
0,5 - 1
14,86 ± 0,42
2 - 5
12,05 ± 0,30
6 10
10,36 ± 0,22
T l
dung môi/nguyên liêu
10/1
14,86 ± 0,32
20/1
16,59 ± 0,30
30/1
16,06 ± 0,40
40/1
15,15 ± 0,33
Nhit đ chiết xut
(oC)
40
13,86 ± 0,28
50
16,62 ± 0,32
60
14,98 ± 0,30
Thi gian siêu âm
(phút)
10
13,86 ± 0,22
30
15,95 ± 0,33
50
18,02 ± 0,44
70
18,06 ± 0,42
90
18,11 ± 0,40
S ln chiết
(ln)
1
15,66 ± 0,34
2
18,02 ± 0,44
3
18,16 ± 0,40
4
18,18 ± 0,42
Cac phân tư saponin mang nhiêu nhom phân
cưc nên chung hoa tan tôt trong cac dung môi
co đô phân cưc cao như côn va ơc. Tư kêt
qua cua thi nghiêm đa cho thây nồng độ dung