13
TẠP CHÍ KHOA HỌC
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ
Phạm Văn Công cs. (2024)
(32): 13-16
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC TINH DẦU
QUẢ SA NHÂN XANH (Amomum xanthioides Wall) THU Ở SƠN LA
Phạm Văn Công*, Nguyễn Th Hi, Nguyn Tiến Hƣng,
Lao Ơ Si Sổm Phết, Viêng Xay Lao Ly, Bun Tiêng Sng Su Li Nha.
Trường Đại hc Tây Bc
Tóm tắt: Tinh dầu quả Sa nhân xanh (Amomum xanthioides Wall) thu Sơn La được chiết xuất bằng
phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước bằng dung môi diethyl ether. Xác định thành phần hóa học
bằng phương pháp sắc khí - khối phổ (GC/MS) thu được kết quả: các thành phần chính trong tinh dầu
chiết bằng hơi nước là: bornyl acetate (51,28%), camphor (30,64%), camphene (5,93%), D-limonene
(5,1%)…và trong tinh dầu chiết bằng cồn diethyl ether là: N-butylbenzenesulfonamide (55,83%),
triisobutylaluminum (20,73%), tetrapentacontane (9,23%).
Từ khóa: GC/MS, tinh dầu, sa nhân xanh, chi Sa nhân.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
S nh n à chi thực v t m t m m c s
ư ng oài r t n thu c họ ng
(Zingiber c ăm gu n Qu c
nh iệt ê chi ti t oài trong chi S nh n
ph n trên toàn nh th Việt m Chi
thường s ng trong r ng c m c o mọc
nhi u c c h s ng h v n r ng Chi S
nh n à oại th o m c c th n r Th n r h
c m t s oài th n r mọc n ư i p
t m ng Chi S nh n c c trưng à v hăng
m i th m t tinh u Ph n n c c c
trong chi S nh n ư c s ng àm thu c c
ăn ư c àm gi v ch rư u ho c chi t tinh
u t s oài mọc ph i n nư c t
như: Th o qu (A ts o-ko), Sa nhân m (A.
ongi igu r S nh n (A vi osum S
nh n x nh (A x nthioi s S nh n hồi (A
if orum S nh n qu c m (A
muricarpum), v.v... Theo H. Lecomte, chi S
nh n c v tr ph n oại như s u: gành gọc
n ( gno ioph t ; p Hành ( i iopsi
Ph n p Hành ( i ii iên ng
( ingi r n ng( ingi r s Họ
ng ( ingi r c Chi S nh n (Amomum
Tinh u à m t trong nh ng nh m hoạt
ch t tr o i th c p tiêu i u c c c thành
viên trong chi S nh n Cho t i n người t
t m th r t nhi u oại tinh u h c nh u
ng ch ng thực nghiệm cho th ch ng c v i
tr qu n trọng trong thực ti n nghiên c u
ho học Việt m chư t m th công
nào v thành ph n h học c tinh u S
nhân xanh (Amomum xanthioides Wall) S n
La. Do ch ng tôi ti n hành nghiên c u v
thành ph n h học c tinh u S nh n x nh
(Amomum xanthioides Wall) thu S n V i
m c tiêu cung c p thêm nh ng ẫn iệu v tinh
u c oài nà ở c c v ng sinh th i h c nh u
c Việt m g p ph n nh hư ng h i
th c nguồn tài ngu ên
2. THỰC NGHIỆM PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
u ư c s ng trong nghiên c u à tinh
u ư c chi t t qu i c i S nh n
(Amomum xanthioides Wall.) thu o tháng
9/ hu n Thu n Ch u tỉnh S n (Việt
m o TS Phạm n h Kho KHT - CN
- Tờng Đại học T Bắc x c nh oài
14
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Chưng cất lôi cuốn hơi nước
gu ên iệu g qu S nh n x nh ư c
cắt nh cho vào thi t chưng c t ôi cu n h i
nư c un sôi u v ph i chưng c t trong
thời gi n ho ng 8 ph t S u tinh u
ư c t ch nư c àm ởi mu i 2SO4
khan. Tinh u s u ư c ưu gi -5°C
cho n hi s ng
2.2.2. Phương pháp chiết tách tinh dầu
C ch ti n hành: cho g qu S nh n x nh
vào nh th tinh c ung t ch m Thêm
m cồn 7 hu cho ph n t n u trong
cồn n nh ng màng o thực ph m
g m hỗn h p trong ngà ọc hỗn h p
ng ph u ọc rusn r thu ch ọc Cho
toàn dung ch thu ư c quá trình lọc
vào bình c u Lắp hệ th ng má c t quay chân
không D ng c t khi kng còn dung môi tách
ra. Dung môi thu hồi ại cho các n sau D ch
thu ư c sau khi quay cho ắc v i diethyl
ether. Đ yên cho dung ch phân l p. Chi t
l p ete trên Cho hỗn h p thu ư c vào
m c t qu ch n hông n chưng c t
thu hồi diethyl ether.
Thu ư c tinh u S nh n xanh.
Hình 1. Sơ đồ quy trình chiết tinh dầu
Sa nhân xanh
2.2.3. Phương pháp xác định các thành
phần hóa học của tinh dầu
X c nh c c thành ph n h học c tinh
u ng phư ng ph p sắc ý h h i ph
(GC\ S Ti n hành nh t nh thành ph n tinh
u ng phư ng ph p sắc ý h - h i ph
iên h p ( C/ S trên m C 789 A ghép
n i v i D t ctor Agi nt 7 SD C t ph n
tích HP5- S ch thư c µm x m x
mm Chư ng tr nh nhiệt 0C (tăng 0
/ph t t i oC (100 /phút) t i 0C. Khí
m ng H 99 99% D t ctor h i ph S hiệt
D t ctor uồng m mẫu 0C. Pha
o ng mẫu n trong i t t Chi ng
: C c ch t ư c nh n i t ng h i
ph ( S so s nh v i thư viện ph : istT
Ph n t ch mẫu ư c thực hiện tại Trung t m
THT Trường Đại học T ắc
Hình 1. Phổ GC-MS của tinh dầu từ quả Sa nhân Xanh thu
bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước
15
Hình 2. Phổ GC-MS của tinh dầu từ Sa nhân xanh chiết bằng dung môi diethyl ether.
Tinh u trong qu c oài S nh n x nh
(Amomum xanthioides W thu S n
ư c chi t ng i th th r chưng c t ôi
cu n h i nư c à ung ch ồng nh t c màu
x nh nhạt hàm ư ng ạt % (th o ngu ên
iệu tu ệt i ng phư ng ph p sắc ý
khí - h i ph ( C/ S t ch x c nh
ư c h p ch t t tinh u trong qu c oài
Sa nhân xanh (Amomum xanthioides Wall.),
( ng K t qu thu ư c trong ng cho
th c c h p ch t ch nh trong tinh u à:
Camphene, camphor, pinene, myrcene, N-
Butylbenzenesulfonamide
,Triisobutylaluminum, bornyl acetate.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 1. Thành phần hóa học của tinh dầu từ quả của Sa nhân xanh
thu bằng phƣơng pháp chƣng cất lôi cuốn hơi nƣớc
Peak#
R.Time
Area %
Height %
Name
1
6.084
1.15
2.39
.alpha.-Pinene
2
6.471
5.93
11.46
Camphene
3
6.935
0.22
0.47
Sabinene
4
7.101
1.52
2.80
.beta.-Pinene
5
7.234
1.61
3.52
.beta.-Myrcene
6
7.733
0.15
0.32
.alpha.-Phellandrene
7
8.315
5.10
9.23
D-Limonene
8
9.048
0.15
0.28
.gamma.-Terpinene
9
10.081
0.39
0,72
Linalool
10
11.583
30.64
32.96
Camphor
11
11.762
0.39
0.62
3-Methylcamphennilol
12
11.976
0,30
0.52
endo-Bomeol
13
12.431
0,48
0.74
Terpinen-4-ol
14
12.838
0.39
0.65
.alpha.-Terpineol
15
16.279
51.28
32.97
Bornyl acetate
16
34.725
0.28
0.74
Alpha.-trans-Bergamotenol
T ng
100,00
100,00
Bảng 2. Thành phần hóa học của tinh dầu từ quả của Sa nhân xanh chiết bằng dung môi dietylete.
R.Time
Area %
Height %
Name
11,521
2.90
4.07
(-)-Camphor
37.205
55.83
53.55
N-Butylbenzenesulfonamide
45.107
9.23
4.83
Tetrapentacontane
50.764
3.62
5.30
Cyclononane,1,1,4,4,7,7-hexamethyl-
16
52.825
7.68
14.16
Propanal, dipropylhydrazone
52.868
20.73
18.10
Triisobutylaluminum
T ng
100.00
100.00
4. KẾT LUẬN
ghiên c u chi t xu t ư c tinh u t
qu c oài S nh n x nh (Amomum
xanthioides Wall.) thu S n x c nh
hàm ư ng ạt % (th o ngu ên iệu
tu ệt i
ng phư ng ph p sắc ý h - h i ph
( C/ S t ch x c nh ư c h p ch t
t tinh u trong qu S nh n x nh (Amomum
xanthioides W Đ à công tr nh u tiên
công v thành ph n tinh u c oài Sa
nhân xanh (Amomum xanthioides W thu
S n
Lời cảm ơn: Ch ng tôi xin tr n trọng c m
n Trung t m Thực hành Th nghiệm Trường
Đại học T ắc hỗ tr ch ng tôi trong qu
tr nh thực hiện nghiên c u nà
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] R. Kurup, V. P. Thomas, J. Jose, M. Dan,
M. Sabu, S. Baby (2018), "Chemical
composition of rhizome essential oils of
Amomum agastyamalayanum and Amomum
newmanii from South India", Journal of
Essential Oil Bearing Plants, Vol 21 (3), pp.
803- 810.
ê Th Hư ng ( ghiên c u m t
s c i m sinh học thành ph n h học tinh
u c m t s oài trong chi Ri ng (A pi ni
Rox S nh n (Amomum Rox thu c họ
ng ( ingi r c in ắc Trung
u n n Ti n s sinh học Hà i
[3] Y. M. Xia, W. J. Kress, L. M. Prince
(2004), "Phylogenetic Analyses of Amomum
(Alpinioideae: Zingiberaceae) Using ITS and
matK DNA Sequence Data", Systematic
Botany, Vol. 29 (2), pp. 334-344.
ê inh Thuý ( ghiên c u c
i m thực v t thành ph n ho học c c S
nh n t m (Amomum ongi igu r T Wu Họ
ng ( ingi r c trồng tại hu ện Thạch
Th t i Kh u n T t nghiệp Dư c S
Hà i
[5] ê Th Hư ng Tr n Th ch gu n
Qu c nh ( i tr s ng c Chi
Ri ng (A pini S nh n (Amomum thu c
họ ng ( ingi r c ở ắc Trung H i
ngh ho học toàn qu c v sinh th i tài
ngu ên sinh v t T p tr - 1154.
ê Th Hư ng ( Đ c i m
ph n chi S nh n ghệ An KH - CN
ghệ An T p 9 tr 9-23.
RESEARCH OF CHEMICAL COMPOSITION OF ESSENTIAL OIL GREEN
FRUIT Amomum xanthioides Wall COLLECTED IN SON LA
Pham Van Cong*, Nguyen Thi Hai, Nguyen Tien Hung,
Lao Ơ Si Som Phet, Vieng Xay Lao Ly, Bun Tieng Seng Su Li Nha.
Tay Bac University
Abstract: Amomum xanthioides Wall essential oil was collected in Son La. It was extracted by steam
distillation and diethyl ether solvent. Determination of chemical composition by gas chromatography - mass
spectrometry (GC/MS) method obtained results: the main components in the steam extracted essential oil
are: bornyl acetate (51.28%), camphor (30.64%), camphen (5.93%), D-limonene (5.1%)... and in essential
oils extracted with alcohol and diethyl ether are: N-butylbenzenesulfonamide (55.83%), triisobutylpenthium
(9,73%), triisobutylpenyl (923%).
Key words: GC/MS, essential oil, Amomum xanthioides Wall, Amomum.
gà nh n ài: 7/10/2023
gà ăng ài: 7/31/2023
Liên ạc: phamvancong@utb.edu.vn